Quiz: Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập JS môn Ứng dụng Web (có đáp án) | Đại học Phenika

1 / 50

Q1:

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình đối tượng

2 / 50

Q2:

Để khai báo một biến trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khai báo một biến trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa: var, let, const

3 / 50

Q3:

Để kiểm tra kiểu dữ liệu của một biến, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiểm tra kiểu dữ liệu của một biến, ta sử dụng hàm typeof()

4 / 50

Q4:

Hàm nào được gọi khi trang web được tải xong?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàm onload được gọi khi trang web được tải xong

5 / 50

Q5:

Để tạo một hàm trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo một hàm trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa function

6 / 50

Q6:

Để kết nối hai chuỗi, ta sử dụng toán tử nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kết nối hai chuỗi, ta sử dụng toán tử +

7 / 50

Q7:

Để kiểm tra một điều kiện, ta sử dụng câu lệnh nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiểm tra một điều kiện, ta sử dụng câu lệnh: if, switch, for

8 / 50

Q8:

Để lặp qua một mảng, ta có thể sử dụng vòng lặp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để lặp qua một mảng, ta có thể sử dụng vòng lặp: for, while, forEach

9 / 50

Q9:

Để tạo một mảng mới từ một mảng hiện có, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo một mảng mới từ một mảng hiện có, ta sử dụng phương thức: slice(), concat()

10 / 50

Q10:

Hàm nào được sử dụng để chuyển đổi một chuỗi thành số?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàm được sử dụng để chuyển đổi một chuỗi thành số là: parseInt(), Number(), parseFloat()

11 / 50

Q11:

Để thông báo một thông điệp đến người dùng, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thông báo một thông điệp đến người dùng, ta sử dụng hàm alert()

12 / 50

Q12:

Để nhận input từ người dùng, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nhận input từ người dùng, ta sử dụng hàm prompt()

13 / 50

Q13:

Để gán giá trị cho thuộc tính của một đối tượng, ta sử dụng cú pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để gán giá trị cho thuộc tính của một đối tượng, ta sử dụng cú pháp: object.property = value; o B. object[property] = value

14 / 50

Q14:

Để kiểm tra xem một biến có phải là một mảng hay không, ta có thể sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiểm tra xem một biến có phải là một mảng hay không, ta có thể sử dụng: Array.isArray(); instanceof Array

15 / 50

Q15:

Để thêm một phần tử vào cuối mảng, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thêm một phần tử vào cuối mảng, ta sử dụng phương thức push()

16 / 50

Q16:

Để xóa phần tử cuối cùng của một mảng, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xóa phần tử cuối cùng của một mảng, ta sử dụng phương thức pop()

17 / 50

Q17:

Để tạo một đối tượng mới từ một đối tượng hiện có, ta sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo một đối tượng mới từ một đối tượng hiện có, ta sử dụng: Object.create()

18 / 50

Q18:

Để lặp qua các thuộc tính của một đối tượng, ta có thể sử dụng vòng lặp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để lặp qua các thuộc tính của một đối tượng, ta có thể sử dụng vòng lặp for...in

19 / 50

Q19:

Để thay đổi một thuộc tính của đối tượng, ta có thể sử dụng cú pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thay đổi một thuộc tính của đối tượng, ta có thể sử dụng cú pháp: object.property = value; object['property'] = value

20 / 50

Q20:

Để định nghĩa một hàm ẩn danh, ta viết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để định nghĩa một hàm ẩn danh, ta viết function() { }; () => { }

21 / 50

Q21:

Để gọi hàm sau một khoảng thời gian nhất định, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để gọi hàm sau một khoảng thời gian nhất định, ta sử dụng hàm setTimeout()

22 / 50

Q22:

Để định nghĩa một hàm với tham số mặc định, ta viết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để định nghĩa một hàm với tham số mặc định, ta viết function myFunc(param = value) { }

23 / 50

Q23:

Để xử lý lỗi trong JavaScript, ta sử dụng cấu trúc nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xử lý lỗi trong JavaScript, ta sử dụng cấu trúc try...catch

24 / 50

Q24:

Để xác định một lớp trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định một lớp trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa class

25 / 50

Q25:

Để thừa kế trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thừa kế trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa extends

26 / 50

Q26:

Để kết nối một tệp JavaScript bên ngoài, ta sử dụng thẻ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kết nối một tệp JavaScript bên ngoài, ta sử dụng thẻ <script src="file.js"></script>

27 / 50

Q27:

Để định nghĩa một hằng số trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để định nghĩa một hằng số trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa const

28 / 50

Q28:

Để so sánh giá trị và kiểu dữ liệu của hai biến, ta sử dụng toán tử nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để so sánh giá trị và kiểu dữ liệu của hai biến, ta sử dụng toán tử ===

29 / 50

Q29:

Để chuyển đổi một đối tượng thành chuỗi JSON, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để chuyển đổi một đối tượng thành chuỗi JSON, ta sử dụng hàm JSON.stringify()

30 / 50

Q30:

Để chuyển đổi chuỗi JSON thành đối tượng, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để chuyển đổi chuỗi JSON thành đối tượng, ta sử dụng hàm JSON.parse()

31 / 50

Q31:

Để định nghĩa một hàm kiểu Promise, ta sử dụng cú pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để định nghĩa một hàm kiểu Promise, ta sử dụng cú pháp New Promise((resolve, reject) => { })

32 / 50

Q32:

Để sử dụng một hàm bất đồng bộ, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để sử dụng một hàm bất đồng bộ, ta sử dụng từ khóa async

33 / 50

Q33:

Để khai báo một hàm dạng arrow, ta viết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khai báo một hàm dạng arrow, ta viết: const myFunc = () => { }

34 / 50

Q34:

Để tạo một đối tượng từ một lớp, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo một đối tượng từ một lớp, ta sử dụng từ khóa new

35 / 50

Q35:

Để xác định một biến trong phạm vi toàn cục, ta có thể sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định một biến trong phạm vi toàn cục, ta có thể sử dụng từ khóa var

36 / 50

Q36:

Để chuyển đổi từ một mảng thành một chuỗi, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để chuyển đổi từ một mảng thành một chuỗi, ta sử dụng phương thức join(), toString()

37 / 50

Q37:

Để lấy một phần tử từ một mảng tại vị trí nhất định, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để lấy một phần tử từ một mảng tại vị trí nhất định, ta sử dụng phương thức array[index]

38 / 50

Q38:

Để thêm một phần tử vào đầu mảng, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thêm một phần tử vào đầu mảng, ta sử dụng phương thức unshift()

39 / 50

Q39:

Để xóa phần tử đầu tiên trong mảng, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xóa phần tử đầu tiên trong mảng, ta sử dụng phương thức shift()

40 / 50

Q40:

Để tạo một vòng lặp qua các phần tử của mảng, ta sử dụng phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạo một vòng lặp qua các phần tử của mảng, ta sử dụng phương thức forEach()

41 / 50

Q41:

Để so sánh hai mảng, ta sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để so sánh hai mảng, ta sử dụng every()

42 / 50

Q42:

Để kiểm tra xem một biến có phải là một đối tượng hay không, ta có thể sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiểm tra xem một biến có phải là một đối tượng hay không, ta có thể sử dụng: typeof, instanceof

43 / 50

Q43:

Để lấy ra một phần tử ngẫu nhiên từ mảng, ta có thể sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để lấy ra một phần tử ngẫu nhiên từ mảng, ta có thể sử dụng array[Math.floor(Math.random() * array.length)]

44 / 50

Q44:

Để tạm dừng thực hiện một hàm bất đồng bộ cho đến khi Promise được hoàn thành, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tạm dừng thực hiện một hàm bất đồng bộ cho đến khi Promise được hoàn thành, ta sử dụng từ khóa await

45 / 50

Q45:

Để truyền tham số vào một hàm, ta sử dụng cú pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để truyền tham số vào một hàm, ta sử dụng cú pháp myFunc(param1, param2)

46 / 50

Q46:

Để gọi hàm sau một khoảng thời gian liên tục, ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để gọi hàm sau một khoảng thời gian liên tục, ta sử dụng hàm setInterval()

47 / 50

Q47:

Để dừng một hàm được gọi bởi setInterval(), ta sử dụng hàm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để dừng một hàm được gọi bởi setInterval(), ta sử dụng hàm clearInterval()

48 / 50

Q48:

Để lấy ra giá trị từ một biến, ta sử dụng cú pháp nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để lấy ra giá trị từ một biến, ta sử dụng cú pháp varName

49 / 50

Q49:

Để định nghĩa một biến trong phạm vi cục bộ, ta sử dụng từ khóa nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để định nghĩa một biến trong phạm vi cục bộ, ta sử dụng từ khóa: let, const, var

50 / 50

Q50:

Để kiểm tra xem một giá trị có phải là undefined hay không, ta có thể sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiểm tra xem một giá trị có phải là undefined hay không, ta có thể sử dụng: typeof value === 'undefined', value === undefined, value == null

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm