Quiz: Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập JS môn Ứng dụng Web (có đáp án) | Đại học Phenika
Câu hỏi trắc nghiệm
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình đối tượng
Để khai báo một biến trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa: var, let, const
Để kiểm tra kiểu dữ liệu của một biến, ta sử dụng hàm typeof()
Hàm onload được gọi khi trang web được tải xong
Để tạo một hàm trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa function
Để kết nối hai chuỗi, ta sử dụng toán tử +
Để kiểm tra một điều kiện, ta sử dụng câu lệnh: if, switch, for
Để lặp qua một mảng, ta có thể sử dụng vòng lặp: for, while, forEach
Để tạo một mảng mới từ một mảng hiện có, ta sử dụng phương thức: slice(), concat()
Hàm được sử dụng để chuyển đổi một chuỗi thành số là: parseInt(), Number(), parseFloat()
Để thông báo một thông điệp đến người dùng, ta sử dụng hàm alert()
Để nhận input từ người dùng, ta sử dụng hàm prompt()
Để gán giá trị cho thuộc tính của một đối tượng, ta sử dụng cú pháp: object.property = value; o B. object[property] = value
Để kiểm tra xem một biến có phải là một mảng hay không, ta có thể sử dụng: Array.isArray(); instanceof Array
Để thêm một phần tử vào cuối mảng, ta sử dụng phương thức push()
Để xóa phần tử cuối cùng của một mảng, ta sử dụng phương thức pop()
Để tạo một đối tượng mới từ một đối tượng hiện có, ta sử dụng: Object.create()
Để lặp qua các thuộc tính của một đối tượng, ta có thể sử dụng vòng lặp for...in
Để thay đổi một thuộc tính của đối tượng, ta có thể sử dụng cú pháp: object.property = value; object['property'] = value
Để định nghĩa một hàm ẩn danh, ta viết function() { }; () => { }
Để gọi hàm sau một khoảng thời gian nhất định, ta sử dụng hàm setTimeout()
Để định nghĩa một hàm với tham số mặc định, ta viết function myFunc(param = value) { }
Để xử lý lỗi trong JavaScript, ta sử dụng cấu trúc try...catch
Để xác định một lớp trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa class
Để thừa kế trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa extends
Để kết nối một tệp JavaScript bên ngoài, ta sử dụng thẻ <script src="file.js"></script>
Để định nghĩa một hằng số trong JavaScript, ta sử dụng từ khóa const
Để so sánh giá trị và kiểu dữ liệu của hai biến, ta sử dụng toán tử ===
Để chuyển đổi một đối tượng thành chuỗi JSON, ta sử dụng hàm JSON.stringify()
Để chuyển đổi chuỗi JSON thành đối tượng, ta sử dụng hàm JSON.parse()
Để định nghĩa một hàm kiểu Promise, ta sử dụng cú pháp New Promise((resolve, reject) => { })
Để sử dụng một hàm bất đồng bộ, ta sử dụng từ khóa async
Để khai báo một hàm dạng arrow, ta viết: const myFunc = () => { }
Để tạo một đối tượng từ một lớp, ta sử dụng từ khóa new
Để xác định một biến trong phạm vi toàn cục, ta có thể sử dụng từ khóa var
Để chuyển đổi từ một mảng thành một chuỗi, ta sử dụng phương thức join(), toString()
Để lấy một phần tử từ một mảng tại vị trí nhất định, ta sử dụng phương thức array[index]
Để thêm một phần tử vào đầu mảng, ta sử dụng phương thức unshift()
Để xóa phần tử đầu tiên trong mảng, ta sử dụng phương thức shift()
Để tạo một vòng lặp qua các phần tử của mảng, ta sử dụng phương thức forEach()
Để so sánh hai mảng, ta sử dụng every()
Để kiểm tra xem một biến có phải là một đối tượng hay không, ta có thể sử dụng: typeof, instanceof
Để lấy ra một phần tử ngẫu nhiên từ mảng, ta có thể sử dụng array[Math.floor(Math.random() * array.length)]
Để tạm dừng thực hiện một hàm bất đồng bộ cho đến khi Promise được hoàn thành, ta sử dụng từ khóa await
Để truyền tham số vào một hàm, ta sử dụng cú pháp myFunc(param1, param2)
Để gọi hàm sau một khoảng thời gian liên tục, ta sử dụng hàm setInterval()
Để dừng một hàm được gọi bởi setInterval(), ta sử dụng hàm clearInterval()
Để lấy ra giá trị từ một biến, ta sử dụng cú pháp varName
Để định nghĩa một biến trong phạm vi cục bộ, ta sử dụng từ khóa: let, const, var
Để kiểm tra xem một giá trị có phải là undefined hay không, ta có thể sử dụng: typeof value === 'undefined', value === undefined, value == null