Quiz: Top 50 câu Trắc nghiệm luật hình sự - Pháp luật đại cương (có đáp án) | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

1 / 50

Q1:

Đặc điểm nào chỉ có ở tội phạm mà không có ở các loại vi phạm pháp luật khác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm Chịu hình phạt chỉ có ở tội phạm mà không có ở các loại vi phạm pháp luật khác

2 / 50

Q2:

Không phải hành vi nguy hiểm nào do các cá nhân tổ chức có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện với lỗi cố ý và vô ý cũng bị coi là tội phạm, mà nó còn phải chứa đựng yếu tố?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không phải hành vi nguy hiểm nào do các cá nhân tổ chức có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện với lỗi cố ý và vô ý cũng bị coi là tội phạm, mà nó còn phải chứa đựng yếu tố: Trái pháp luật hình sự

3 / 50

Q3:

A có quan điểm: Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm
B có quan điểm: Không phải hành vi nguy hiểm cho xã hội nào cũng là tội phạm
Cho biết quan điểm của ai là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A có quan điểm: Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm
B có quan điểm: Không phải hành vi nguy hiểm cho xã hội nào cũng là tội phạm
Quan điểm của B đúng, Quan điểm của A sai

4 / 50

Q4:

Loại tội phạm nào có mức độ nguy hiểm cho xã hội cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có mức độ nguy hiểm cho xã hội cao nhất

5 / 50

Q5:

Loại tội phạm nào mà mức hình phạt dự kiến áp dụng cao nhất là 3 năm tù giam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội phạm ít nghiêm trọng mức hình phạt dự kiến áp dụng cao nhất là 3 năm tù giam

6 / 50

Q6:

Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụng với loại tội phạm đó là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụng với loại tội phạm đó là Từ trên 07 năm đến 15 năm tù giam

7 / 50

Q7:

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụngvới loại tội phạm đó là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụngvới loại tội phạm đó là  Từ trên 15 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình

8 / 50

Q8:

Loại tội phạm nào gây nguy hiểm cho xã hội ở mức độ cao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội phạm nghiêm trọng gây nguy hiểm cho xã hội ở mức độ cao

9 / 50

Q9:

Trích Khoản 1 Điều 108 Bộ luật Hình sự về tội phản bội Tổ quốc: “Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, điều 108 là loại tội phạm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích Khoản 1 Điều 108 Bộ luật Hình sự về tội phản bội Tổ quốc: “Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, điều 108 là loại Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

10 / 50

Q10:

Trích Khoản 1 Điều 168 Bộ luật hình sự về tội cướp tài sản: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, Điều 168 là loại tội phạm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích Khoản 1 Điều 168 Bộ luật hình sự về tội cướp tài sản: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, Điều 168 là loại Tội phạm rất nghiêm trọng

11 / 50

Q11:

A 17 tuổi có hành vi vô ý làm chết người. Căn cứ vào khoản 1 Điều 128 BLHS có quy định: “Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”. Tòa án tuyên phạt A 2 năm tù giam. Cho biết A phạm tội loại nào? Dựa vào mức cao nhất của bộ LHS, không dựa vào tòa án

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A 17 tuổi có hành vi vô ý làm chết người. Căn cứ vào khoản 1 Điều 128 BLHS có quy định: “Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”. Tòa án tuyên phạt A 2 năm tù giam.  Dựa vào mức cao nhất của bộ LHS, không dựa vào tòa án  A phạm tội loại Tội phạm nghiêm trọng

12 / 50

Q12:

Trích Khoản 2 Điều 128 Bộ luật Hình sự về tội vô ý làm chết người: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 2, điều 128 là loại tội phạm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích Khoản 2 Điều 128 Bộ luật Hình sự về tội vô ý làm chết người: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 2, điều 128 là loại Tội phạm rất nghiêm trọng

13 / 50

Q13:

Tội nào là ít nghiêm trọng trong các loại tội dưới dây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội ít nghiêm trọng trong các loại tội dưới dây: Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. Khoản 1 Điều 126 “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”.

14 / 50

Q14:

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản tại khoản 1 Điều 169 Bộ luật hình sự: “Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm” (nghiêm trọng) Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. Khoản 1 Điều 126 “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”. (ít nghiêm trọng)
Cho biết, theo khoa học pháp lý tội nào có mức độ nguy hiểm cho xã hội cao hơn giữa 2 tội
nói trên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản tại khoản 1 Điều 169 Bộ luật hình sự: “Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm” (nghiêm trọng) Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. Khoản 1 Điều 126 “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”. (ít nghiêm trọng)
Theo khoa học pháp lý  Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản nguy hiểm hơn có mức độ nguy hiểm cho xã hội cao hơn giữa 2 tội
nói trên

15 / 50

Q15:

Căn cứ vào đâu để phân chia tội phạm thành 4 loại: Ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào khung hình phạt dự kiến áp dụng đối với tội phạm quy định tại Bộ luật hình sự  để phân chia tội phạm thành 4 loại: Ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng

16 / 50

Q16:

Chủ thể của tội phạm là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể của tội phạm là Cá nhân và pháp nhân thương mại

17 / 50

Q17:

Trong trách nhiệm hình sự, xét về độ tuổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trách nhiệm hình sự, xét về độ tuổi: Người từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm

18 / 50

Q18:

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 1 Điều 133 BLHS (Tội đe dọa giết người): “Người nào đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 1 Điều 133 BLHS (Tội đe dọa giết người): “Người Từ đủ 16 tuổi trở lên đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”

19 / 50

Q19:

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 2 Điều 169 BLHS (Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản): “ Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; …”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 2 Điều 169 BLHS (Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản): “ Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; Từ đủ 14 tuổi trở lên

20 / 50

Q20:

Cho biết độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi tại Khoản 1 Điều 144 “Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách
phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi tại Khoản 1 Điều 144 “Người Từ đủ 14 tuổi trở lên dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm”

21 / 50

Q21:

Cho biết khách thể của Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân tại Khoản 1 Điều 113 Bộ luật hình sự:“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặc người khác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khách thể của Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân tại Khoản 1 Điều 113 Bộ luật hình sự:“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặc người khác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”: An ninh quốc gia

22 / 50

Q22:

Cho biết khách thể của tội vô ý làm chết người tại Khoản 2 Điều 128 Bộ luật hình sự: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khách thể của tội vô ý làm chết người tại Khoản 2 Điều 128 Bộ luật hình sự: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”: Tính mạng của con người

23 / 50

Q23:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sau đây là đúng: Cá nhân chịu trách nhiệm hình sự không thể chuyển trách nhiệm này cho cá nhân hoặc tổ chức

24 / 50

Q24:

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với loại tội phạm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với Một số loại tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng

25 / 50

Q25:

A (15 tuổi), A không phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự đối với loại tội phạm nào dưới dây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A (15 tuổi), A không phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự đối với loại tội phạm Ít nghiêm trọng và nghiêm trọng

26 / 50

Q26:

A (trên 14 tuổi); A phải chịu trách nhiệm pháp lý với loại tội nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A (trên 14 tuổi); A phải chịu trách nhiệm pháp lý với Tội cướp tài sản tại Khoản 1 Điều 168 Bộ luật hình sự về tội cướp tài sản: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm”

27 / 50

Q27:

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm hình sự với loại tội nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác tại khoản 5 Điều 134 Bộ luật hình sự: “Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp gây thương tích vào vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm”

28 / 50

Q28:

Theo quy định của BLHS, pháp nhân thương mại là chủ thể của tội nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy định của BLHS, pháp nhân thương mại là chủ thể của  Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)

29 / 50

Q29:

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên hình phạt?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tòa án nhân dân  có thẩm quyền tuyên hình phạt.

30 / 50

Q30:

Hình phạt cải tạo không giam giữ là loại hình phạt nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình phạt cải tạo không giam giữ là loại Hình phạt chính

31 / 50

Q31:

Hình phạt nào dưới đây có thể là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phạt tiền có thể là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung

32 / 50

Q32:

Hình phạt nào dưới dây vừa được áp dụng là hình phạt chính, vừa được áp dụng là hìn phạt bổ sung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phạt tiền và trục xuất vừa được áp dụng là hình phạt chính, vừa được áp dụng là hìn phạt bổ sung.

33 / 50

Q33:

Hình phạt nào là hình phạt bổ sung trong các hình phạt dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tịch thu tài sản là hình phạt bổ sung trong các hình phạt dưới đây.

34 / 50

Q34:

Trong các biện pháp xử lý vi phạm dưới đây, biện pháp nào không phải là hình phạt?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các biện pháp xử lý vi phạm Án treo không phải là hình phạt.

35 / 50

Q35:

Quy định của pháp luật về việc tuyên hình phạt bổ sung?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định của pháp luật về việc tuyên hình phạt bổ sung: Có thể áp dụng (một hoặc nhiều) hoặc không áp dụng hình phạt bổ sung

36 / 50

Q36:

Quy định của pháp luật về việc áp dụng hình phạt chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định của pháp luật về việc áp dụng hình phạt chính:  Mỗi hành vi phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính

37 / 50

Q37:

Hình phạt chính nào chỉ áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình phạt Đình chỉ hoạt động có thời hạn chỉ áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội.

38 / 50

Q38:

Hình phạt chính nào được áp dụng cho cả cá nhân và pháp nhân thương mại phạm tội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phạt tiền  được áp dụng cho cả cá nhân và pháp nhân thương mại phạm tội.

39 / 50

Q39:

Số lượng các hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội trong trách nhiệm hình sự là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số lượng các hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội trong trách nhiệm hình sự là: Có 3 hình phạt chính và 3 hình phạt bổ sung

40 / 50

Q40:

Hình phạt nào chỉ áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trục xuất chỉ áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam.

41 / 50

Q41:

Hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện hành vi phạm tội là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện hành vi phạm tội là 18 năm

42 / 50

Q42:

Hình phạt tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối đa là bao nhiêu năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình phạt tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối đa là  20 năm

43 / 50

Q43:

A phạm tội làm giả tài liệu, con dấu của cơ quan, tổ chức tại Khoản 1 Điều 342 Bộ luật hình sự: “Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ quan, tổ chức hoặc công dân, thì bị
phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm”. A bị tuyên án 2 năm tù giam và phạt tiền 10 triệu đồng (Theo khoản 4 Điều 342: “Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng”). Cho biết 10 triệu đồng trên là hình phạt nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A phạm tội làm giả tài liệu, con dấu của cơ quan, tổ chức tại Khoản 1 Điều 342 Bộ luật hình sự: “Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ quan, tổ chức hoặc công dân, thì bị
phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm”. A bị tuyên án 2 năm tù giam và phạt tiền 10 triệu đồng (Theo khoản 4 Điều 342: “Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng”). Cho biết 10 triệu đồng trên là Hình phạt bổ sung

44 / 50

Q44:

A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Tuy nhiên, do thấy A có bệnh lý về thần kinh nên đã ra quyết định bắt buộc chữa bệnh đối với A? Cho biết quyết định này thuộc loại nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Tuy nhiên, do thấy A có bệnh lý về thần kinh nên đã ra quyết định bắt buộc chữa bệnh đối với A? Cho biết quyết định này thuộc Các biện pháp tư pháp

45 / 50

Q45:

Hình phạt nào sau đây không áp dụng đối với người phạm tội trên 75 tuổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tử hình không áp dụng đối với người phạm tội trên 75 tuổi.

46 / 50

Q46:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định dưới đây là đúng: Cảnh cáo chỉ được áp dụng là hình phạt chính

47 / 50

Q47:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khẳng định dưới đây là đúng: Quản chế chỉ được áp dụng là hình phạt bổ sung

48 / 50

Q48:

A có hành vi sử dụng trẻ em làm những công việc nguy hiểm. Tòa án tuyên bản án có nội dung phạt A số tiền 15 triệu đồng. Cho biết Tòa án tuyên phạt A loại hình phạt nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A có hành vi sử dụng trẻ em làm những công việc nguy hiểm. Tòa án tuyên bản án có nội dung phạt A số tiền 15 triệu đồng. Cho biết Tòa án tuyên phạt A loại Hình phạt chính

49 / 50

Q49:

A là cán bộ cơ quan nhà nước, A đã lợi dụng chức vụ của mình tham nhũng số tiền 5 tỷ đồng? Tòa án đã ra bản án tuyên phạt A 13 năm tù giam, yêu cầu A nộp phạt số tiền 5 tỷ đồng và cấm đảm nhiệm chức vụ trong thời gian 10 năm. Cho biết số tiền 5 tỷ đồng tiền phạt trên là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A là cán bộ cơ quan nhà nước, A đã lợi dụng chức vụ của mình tham nhũng số tiền 5 tỷ đồng? Tòa án đã ra bản án tuyên phạt A 13 năm tù giam, yêu cầu A nộp phạt số tiền 5 tỷ đồng và cấm đảm nhiệm chức vụ trong thời gian 10 năm. Số tiền 5 tỷ đồng tiền phạt trên là: Hình phạt bổ sung

50 / 50

Q50:

A là bảo vệ trong một công ty. Trong lúc thực hiện công việc của mình A đã phát sinh mâu thuẫn với B (là nhân viên trong công ty) và đánh B gây thương tích 43%. Tòa án đã ra bản án đối với A với chế tài: “Xử phạt A 5 năm tù giam, yêu cầu A bồi thường cho B số tiền 200 triệu đồng và cấm hành nghề trong thời gian 2 năm”. Cho biết số tiền 200 triệu đồng bồi thường trên là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A là bảo vệ trong một công ty. Trong lúc thực hiện công việc của mình A đã phát sinh mâu thuẫn với B (là nhân viên trong công ty) và đánh B gây thương tích 43%. Tòa án đã ra bản án đối với A với chế tài: “Xử phạt A 5 năm tù giam, yêu cầu A bồi thường cho B số tiền 200 triệu đồng và cấm hành nghề trong thời gian 2 năm”. Số tiền 200 triệu đồng bồi thường trên là: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (không phải là hình phạt)

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 50
Giải thích

Không phải hành vi nguy hiểm nào do các cá nhân tổ chức có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện với lỗi cố ý và vô ý cũng bị coi là tội phạm, mà nó còn phải chứa đựng yếu tố: Trái pháp luật hình sự

Câu hỏi 3 / 50
Giải thích

A có quan điểm: Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm
B có quan điểm: Không phải hành vi nguy hiểm cho xã hội nào cũng là tội phạm
Quan điểm của B đúng, Quan điểm của A sai

Câu hỏi 6 / 50
Giải thích

Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụng với loại tội phạm đó là Từ trên 07 năm đến 15 năm tù giam

Câu hỏi 7 / 50
Giải thích

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm mà khung hình phạt cao nhất dự kiến áp dụngvới loại tội phạm đó là  Từ trên 15 năm tù giam, tù chung thân hoặc tử hình

Giải thích

Trích Khoản 1 Điều 108 Bộ luật Hình sự về tội phản bội Tổ quốc: “Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, điều 108 là loại Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

Giải thích

Trích Khoản 1 Điều 168 Bộ luật hình sự về tội cướp tài sản: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 1, Điều 168 là loại Tội phạm rất nghiêm trọng

Giải thích

A 17 tuổi có hành vi vô ý làm chết người. Căn cứ vào khoản 1 Điều 128 BLHS có quy định: “Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”. Tòa án tuyên phạt A 2 năm tù giam.  Dựa vào mức cao nhất của bộ LHS, không dựa vào tòa án  A phạm tội loại Tội phạm nghiêm trọng

Giải thích

Trích Khoản 2 Điều 128 Bộ luật Hình sự về tội vô ý làm chết người: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”. Cho biết tội phạm quy định tại khoản 2, điều 128 là loại Tội phạm rất nghiêm trọng

Câu hỏi 13 / 50
Giải thích

Tội ít nghiêm trọng trong các loại tội dưới dây: Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. Khoản 1 Điều 126 “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”.

Giải thích

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản tại khoản 1 Điều 169 Bộ luật hình sự: “Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm” (nghiêm trọng) Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. Khoản 1 Điều 126 “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”. (ít nghiêm trọng)
Theo khoa học pháp lý  Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản nguy hiểm hơn có mức độ nguy hiểm cho xã hội cao hơn giữa 2 tội
nói trên

Câu hỏi 15 / 50
Giải thích

Căn cứ vào khung hình phạt dự kiến áp dụng đối với tội phạm quy định tại Bộ luật hình sự  để phân chia tội phạm thành 4 loại: Ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng

Câu hỏi 16 / 50
Giải thích

Chủ thể của tội phạm là Cá nhân và pháp nhân thương mại

Câu hỏi 17 / 50
Giải thích

Trong trách nhiệm hình sự, xét về độ tuổi: Người từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm

Giải thích

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 1 Điều 133 BLHS (Tội đe dọa giết người): “Người Từ đủ 16 tuổi trở lên đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”

Giải thích

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân phạm tội quy định tại khoản 2 Điều 169 BLHS (Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản): “ Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; Từ đủ 14 tuổi trở lên

Giải thích

Độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi tại Khoản 1 Điều 144 “Người Từ đủ 14 tuổi trở lên dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ở trong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm”

Giải thích

Khách thể của Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân tại Khoản 1 Điều 113 Bộ luật hình sự:“Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặc người khác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình”: An ninh quốc gia

Giải thích

Khách thể của tội vô ý làm chết người tại Khoản 2 Điều 128 Bộ luật hình sự: “Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”: Tính mạng của con người

Câu hỏi 23 / 50
Giải thích

Nhận định sau đây là đúng: Cá nhân chịu trách nhiệm hình sự không thể chuyển trách nhiệm này cho cá nhân hoặc tổ chức

Câu hỏi 24 / 50
Giải thích

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với Một số loại tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng

Câu hỏi 25 / 50
Giải thích

A (15 tuổi), A không phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự đối với loại tội phạm Ít nghiêm trọng và nghiêm trọng

Câu hỏi 26 / 50
Giải thích

A (trên 14 tuổi); A phải chịu trách nhiệm pháp lý với Tội cướp tài sản tại Khoản 1 Điều 168 Bộ luật hình sự về tội cướp tài sản: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm”

Câu hỏi 27 / 50
Giải thích

A (15 tuổi), A phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác tại khoản 5 Điều 134 Bộ luật hình sự: “Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp gây thương tích vào vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm”

Câu hỏi 28 / 50
Giải thích

Theo quy định của BLHS, pháp nhân thương mại là chủ thể của  Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)

Câu hỏi 35 / 50
Giải thích

Quy định của pháp luật về việc tuyên hình phạt bổ sung: Có thể áp dụng (một hoặc nhiều) hoặc không áp dụng hình phạt bổ sung

Câu hỏi 36 / 50
Giải thích

Quy định của pháp luật về việc áp dụng hình phạt chính:  Mỗi hành vi phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính

Câu hỏi 39 / 50
Giải thích

Số lượng các hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội trong trách nhiệm hình sự là: Có 3 hình phạt chính và 3 hình phạt bổ sung

Giải thích

A phạm tội làm giả tài liệu, con dấu của cơ quan, tổ chức tại Khoản 1 Điều 342 Bộ luật hình sự: “Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó nhằm lừa dối cơ quan, tổ chức hoặc công dân, thì bị
phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm”. A bị tuyên án 2 năm tù giam và phạt tiền 10 triệu đồng (Theo khoản 4 Điều 342: “Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng”). Cho biết 10 triệu đồng trên là Hình phạt bổ sung

Giải thích

A phạm tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 134 BLHS. Tuy nhiên, do thấy A có bệnh lý về thần kinh nên đã ra quyết định bắt buộc chữa bệnh đối với A? Cho biết quyết định này thuộc Các biện pháp tư pháp

Câu hỏi 46 / 50
Giải thích

Khẳng định dưới đây là đúng: Cảnh cáo chỉ được áp dụng là hình phạt chính

Câu hỏi 47 / 50
Giải thích

Khẳng định dưới đây là đúng: Quản chế chỉ được áp dụng là hình phạt bổ sung

Câu hỏi 48 / 50
Giải thích

A có hành vi sử dụng trẻ em làm những công việc nguy hiểm. Tòa án tuyên bản án có nội dung phạt A số tiền 15 triệu đồng. Cho biết Tòa án tuyên phạt A loại Hình phạt chính

Giải thích

A là cán bộ cơ quan nhà nước, A đã lợi dụng chức vụ của mình tham nhũng số tiền 5 tỷ đồng? Tòa án đã ra bản án tuyên phạt A 13 năm tù giam, yêu cầu A nộp phạt số tiền 5 tỷ đồng và cấm đảm nhiệm chức vụ trong thời gian 10 năm. Số tiền 5 tỷ đồng tiền phạt trên là: Hình phạt bổ sung

Giải thích

A là bảo vệ trong một công ty. Trong lúc thực hiện công việc của mình A đã phát sinh mâu thuẫn với B (là nhân viên trong công ty) và đánh B gây thương tích 43%. Tòa án đã ra bản án đối với A với chế tài: “Xử phạt A 5 năm tù giam, yêu cầu A bồi thường cho B số tiền 200 triệu đồng và cấm hành nghề trong thời gian 2 năm”. Số tiền 200 triệu đồng bồi thường trên là: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (không phải là hình phạt)