Quiz: TOP 50 câu Trắc nghiệm ôn tập Kinh tế Chính trị Mác-Lênin | Đại học Kinh tế Quốc dân
Câu hỏi trắc nghiệm
Công thức lưu thông của hàng hóa giản đơn là Hàng –Tiền – Hàng.Vì: Khi xuất hiện tiên thì tiền làm trung giancho trao đổi hàng hóa
Trong công thức lưu thông của tư bản:T-H-T’ thì: T’ bằng T ban đầu cộng với giá trị thặng dư. Vì: nếu số tiền thu về lại nhỏ hơn hoặc bằng số tiền đã ứng ra ban đầu thì nhà tư bản sẽ không đầu tư nữa
Trong các công thức dưới đây, công thức nào là công thức lưu thông của tư bản: T-H-T’Vì: Vì chỉ vận động theo công thức này mới thu được giá trị thặng dư
Giá trị sử dụng của hànghóa sức lao động và giá trịsử dụng của hàng hóa thôngthường được thể hiện: Trong quá trình tiêu dùng.Vì: Giá trị sử dụng của hàng hóa tồn tại ởdạng tiềm năng, chỉ được bộc lộ khi tiêudùng hàng hóa đó. Độivới hàng hóa thôngthường thì đólà quá trình sử dụng sản phẩmđó, còn đối với hàng hóa sức lao động thì đólà quá trình lao động của người công nhân
Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, hãy chọn ra định nghĩa mà bạn cho là chính xác nhất: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.Vì: nếu ta hiểu tư bản là gía trị mang laị giá trị thặng dư hay tư bản là vật…thì đó là một định nghĩa rất chung về tư bản. sau khi nghiên cứu quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư thì ta có được định nghĩa chính xác, đầy đủ về tư bản nêu trên
Bản chất của tư bản là: Tư bản biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, quan hệ giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.Vì: vì mối quan hệ sản xuất xã hội là mối quan hệ giữa người với người, ở đây là mối quan hệ giữa nhà tư bản với giai cấp công nhân làm thuê.
Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, hãy xác định phương án đúng: Độ dài của ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết. Vì: khi độ dài của ngày lao động lớn hơn thờigian lao động cần thiết thì khi đó người công nhân mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Hãy chỉ ra phương án sai trong các phương án sau: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối thì : Thời gian lao động cần thiết không đổi Vì: vì phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội, khi đó thời gian lao động cầnthiết được rút ngắn lại
Tư bản luôn luôn vận động và vận động trải qua: 3 giai đoạn. Vì: Mác khẳng định tư bản không đứng im mà nó luôn luôn vận đông, trong quá trình vận động nó trải qua 3 giai đoạn
Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là: Phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản. Vì: các bộ phận khác nhau của tư bản sản xuất không chu chuyển giống nhau. Căn cứ vào phương thức chu chuyển khác nhau của từng bộ phận của tư bản, người ta chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động
Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch: tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội. Vì: Giá trị thặng dư siêu ngạch có được là do một số các nhà tư bản có kỹ thuật tiên tiến hơn thu được. Do đó phải tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội.
Hãy chọn phương án đúng về các giai đoạn chu kỳ kinh tế của CNTB: Khủng hoảng, tiêu điều, phục hồi, hưng thinh. Vì: Giai đoạn đầu của chu kỳ kinh tế là khủng hoảng. Đây là giai đoạn hàng hóa ế thừa, ứ đọng, giá cả giảm, sản xuất đình trệ. Điều này dẫn đến giai đoạn tiêu điều. Đây là là giai đoạn sản xuất ở trạng thái trì trệ, hàng hóa không bán được, tư bản để rỗi không có nơi đầu tư…Để khắc phục tình trạng này các xí nghiệp phải đổi mới tứ bản cố định.Việc đổi mới tư bản cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng, tạo điều kiện cho sự phục hồi của nền kinh tế. Phục hồi là giai đoạn các xí nghiệp được phục hồi và mở rộng sản xuất. Hưng thịnh là giai đoạn sản xuất vượt quá
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí để: Mua tư liệu sản xuất và sức lao động. Vì: Để sản xuất ra hàng hóa, nhà tư bản chỉ cần ứng ra tư bản để mua tư liệu sản xuất và mua sức lao động.
So sánh về lượng giữa chi phí sản xuất TBCN và chi phí thực tế : Chi phí sản xuất TBCN nhỏ hơn chi phí thực tế. Vì: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là (c+v), còn chi phí thực tế là (c+v+m).
Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài: Chi phí sản xuất TBCN. Vì: sau khi sản xuất ra hàng hóa và bán hàng hóa xong thì nhà tư bản mang số dôi ra đó so sánh với toàn bộ tư bản ứng trước, khi đó giá trị thặng dư sẽ mang hình thái là lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là số tiều dôi ra ngoài chi phí sản xuất TBCN
Lợi nhuận có nguồn gốc từ: Lao động không được trả công của công nhân. Vì lợi nhuận là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị thặng dư mà giá trị thặng dưđược tạo ra trong sản xuất do lao động khôngcông của công nhân tạo ra
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của: tư bản công nghiệp.Vì: tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra làm nhiệm vụ chuyển hóa hàng hóa thành tiền tệ thay cho các nhà tư bản công nghiệp.
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: mục đích lưu thông của tư bản là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm. Vì: mục đích của các nhà tư bản là thu được giá trị thặng dư tối đa. Nếu số tiền thu về lại nhỏ hơn hoặc bằng số tiền đã ứng ra ban đầu thì nhà tư bản sẽ không muốn đầu tư nữa
Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ phần: Lợi nhuận bình quân. Vì : Cũng như tất cả các tư bản hoạt động, các nhà tư bản đầu tư trong lĩnh vực nông cũng phải thu được lợi nhuận bình quân
Theo bạn, để đánh giá chính xác tiền công tính theo thời gian cao hay thấp thì phải dựa vào: tiền công giờ. Vì: chỉ có tiền công tính theo giớ mới phản ánh chính xác mức tiền công đó cao hay thấp,còn tiền công ngày, tuần và tháng không phảnánh chính xác mức tiền công đó cao hay thấp
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào: tỷ suất lợi nhuận bình quân. Vì: Lợi nhuận bình quân = tỷ suất lợi nhuận bình quân x (c + v).
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng. Vì nhìn vào công thức lưu thông của hàng hóa giản đơn: H-T-H ta thấy hàng hóa vừa là điểm khởi đầu, vừa là điểm xuất phát. Lúc đầu anh ta mang hàng hóa mà mình có ra thị trường để bán lấy tiền, rồi lại dùng tiền để mua hàng hóa mà mình cần. Như vậy mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng.
Điều kiện để sức lao động biến thành hàng hóa là: Người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất. Vì: nếu người lao động được tự do về thân thể mà lại có tư liệu sản xuất thì anh ta sẽ không bán sức lao động nữa
Giá trị hàng hóa sức lao động và giá trị hàng hóa thông thường được xác định bằng: Thời gian lao động xã hội cần thiết
Trong quá trình lao động người công nhân tạo ra một lượng giá trị mới: phần giá trị mới này bằng giá trị giá trị sức lao động cộng với giá trị thặng dư. Vì: trong quá trình tiêu dùng sức lao động, người công nhân đã tạo ra một lượng giá trị mới. Phần giá trị mới này bằng giá trị giá trị sức lao động cộng với giá trị thặng dư
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nhà tư bản thu được giá tri thặng dư: độ dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết. Vì: khi độ dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết thì người công nhân mới tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Trong những luận điểm sau đây, luận điểm nào đúng: giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất. Vì: trong quá trình sản xuất, bằng sức lao động của mình người công nhân đã tạo ra một lượng giá trị mới, lớn hơn giá trị sức lao động
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh: phản ánh trình độ bóclột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê. Vì: thực chất của tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phân chia ngày lao động thành thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặngdư.
Theo bạn những mệnh đề sau, mệnh đề nào sai: tích lũy tư bản là tập trung tư bản. Vì: Tích lũy tư bản là nhập thêm một phần giá trị thặng dư vào tư bản, còn tập trung tư bản là sự hợp nhất những tư bản nhỏ lẻ, cá biệt có sẵn trong xã hội
Bộ phận nào sau đây được coi là nguồn gốc của tích lũy tư bản: giá trị thặng dư. Vì: muốn tái sản xuất mở rộng nhà tư bản không thể tiêu dùng hết toàn bộ số giá trị thặng dư mà mình có, anh ta phải chia làm hai phần, một phần để tiêu dùng và một phần dùng để tích lũy mở rộng sản xuất
Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nàokhông cùng nghĩa: giá trị mới. Vì: phạm trù lao động quá khứ, lao động vật hóa, giá trị cũ đều có nghĩa giống nhau.
Hãy chỉ ra luận điểm sai trong phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối: năng suất lao động thay đổi. Vì: Phương pháp này được thực hiện dựatrên cơ sở tăng cường độ lao động hay kéo dài ngày lao động trong điều kiện năng suất lao động không thay đổi
Hãy chỉ ra điểm không giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối: Động lực trực tiếp của các nhà tư bản. Vì: Chỉ có giá trị thặng dư siêu ngạch mới là động lực trực tiếp của các nhà tư bản, do một số nhà tư bản có kỹ thuật tiêntiến hơn thu được.
Trong công thức tuần hoàn của tư bản công nghiệp có 3 giai đoạn. Bạn hãy chỉ ra phương án đúng trong các câu sau đây: giai đoạn 1 và 3 tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, giai đoạn 2 tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất. Vì: Giai đoạn 1 nhà tư bản bỏ tư bản để mua tư liệu sản xuất và sức lao động. Giai đoạn 2 là giai đoạn nhà tư bản kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động để sản xuất ra hàng hóa.Giai đoạn 3 nhà tư bản xuất hiện trên thị trường để bán hàng hóa và thu về giá trị thặng dư.
Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN là: Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản. Vì: Sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà tư bản với người công nhân thì lao động mới diễn ra. Lúc này người công nhân phải làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và sản phẩm lao động cũng thuộc quyền của nhà tư bản chứ không thuộc về người công nhân
Anh (chị) hãy cho biết tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả đầu tư tư bản. Vì: tỷ suất lợi nhuận nói lên hiệu quả đầu tư tư bản. Nó chỉ cho nhà tư bản biết đầu tư vào ngành nào thì sẽ có lợi hơn
Theo anh (chị), lợi tức là một phần của: Lợi nhuận bình quân. Vì: khi đưa tư bản ra hoạt động thì về nguyên tắc nhà tư bản sẽ thu được lợi nhuận bình quân, nhưng nhà tư bản không thể giữ lại toàn bộ số lợi nhuận đó mà nhà tư bản phải trích ra một phần để trả cho nhà tư bản cho vay.
Theo anh (chị) Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo: tỷ suất lợi nhuận bình quân. Vì: nếu các nhà tư bản hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng mà không thu được lợi nhuận bình quân thì nhà tư bản sẽ rút vốn đầu tư kinh doanh sang ngành khác có lợi hơn
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là sự chuyển hóa của tiền thành tư bản vừa diễn ra trong phạm vi lưu thông mà đồng thời lại không phải trong phạm vi lưu thông. Vì: vì trong lưu thông nhà tư bản đã tìm được tư liệu sản xuất và sức lao động, sauđó nhà tư bản kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động để sản xuất ra giá trị thặng dư-lúc này tư bản đã ngoài phạm vi lưu thông.
Trong lịch sử tiến hóa của loài người, khi nào hàng hóa sức lao động trở thành phổ biến: nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Vì: Trong chủ nghĩa tư bản thì người laođộng bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất nhưng lại được tự do về thân thể
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: sức lao động nói lênkhả năng lao động, năng lực lao động củacon người; nó là hàng hóa. Lao động không phải là hàng hóa; nó là sự vận dụng sức lao động trong hiện thực, là cái đang diễn ra.Vì: lao động là sự tác động của con ngườivào đối tượng để biến đối tượng thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. Hay lao động chính là sự vận dunghay tiêu dùng sức lao động. Sức lao động nói lên năng lao động của con người và nó là hàng hóa
Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào không thuộc đặc điểm của việc mua bán hàng hóa sức lao động là: giá cả lớn hơn giá trị. Vì: trong nền kinh tế , cung sức lao động luôn lớn hơn cầu sức lao động nên giá cả thấp hơn giá trị
Khi nào tiền tệ biến thành tư bản: sức lao động trở thành hàng hóa. Vì khi sức lao động biến thành hàng hóa, tức là người lao động trở thành người làm thuê cho nhà tư bản. Chính nhờ có việc sử dụng hàng hóa sức lao động đã làm cho tiền của nhà tư bản lớn lên.
Ngày lao động của công nhân trong CNTB được chia thành: Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư. Vì: thời gian lao động cần thiết là thời gian cần thiết người công nhân tạo ra mộtlượng giá trị bằng giá trị sức lao động củamình, còn thời gian lao động thặng dư là thời gian người công nhân tạo ta giá trị thặng dư cho nhà tư bản
Giá trị thị trường của hàng hóa được xác định theo trường hợp nào: Đại đa số sản phẩmđược sản xuất trong điều kiện xấu. Vì: Giá trị thị trường do giá trị đại đa số sản phẩm được sản xuất trong cùng điều kiện quyết định
Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do: sự tự do di chuyển tư bản giữa các ngành. Vì: các nhà tư bản là sẽ tìm ngành nào có tỷ suất lợi nhuận cao để đầu tư. Điều nàysẽ hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quan
Qui luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của qui luật giá trị. Vì: trong các ngành sản xuất khác nhau thì giá cả có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị nhưng xét chung trong toàn bộ xã hội thì tổng số giá cả vẫn bằng tổngsố giá trị
Lợi nhuận thương nghiệp có được là do: Nhà TBTN mua với giá thấp hơn giá trị và bán với giá bằng giá trị. Vì: nhà tư bản thương nghiệp mua hàng hóa của nhà tư bản công nghiệp với giá thấp hơn giá trị và bán hàng hóa cho người tiêu dùng đúng bằng giá trị mới thuđược lợi nhuận.
Trong CNTB, giá cả sản xuất trong nông nghiệp được quyết định do điều kiện sản xuât trên ruộng đất: đất xấu nhất. Vì: nếu chỉ canh tác trên ruộng đất tốt, trung bình thì không đủ nông phẩm cho xã hội, do đó phải canh tác cả trên ruộng đất xấu…
Qui luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện hoạt động của: qui luật giá trị thặngdư. Vì: trong các ngành sản xuất khác nhau thì lợi nhuận bình quân có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư, nhưng xét chung trong toàn bộ xã hội thì tổng số lợi nhuận bình quân vẫn bằng tổng số giá trị thặng dư