Quiz: TOP 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
10 gam kết tủa ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8 gam
⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8
⇒ Khối lượng giảm 3,8 gam
→ Đáp án C
nCO2 = 1 mol; Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polietilen
⇒ nCO2 = nH2O ⇒ mH2O = 1. 18 = 18 gam
→ Đáp án B
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần số m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) là:
→ Đáp án B
Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.
Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 52 ⇒ nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1
→ Đáp án C
CxHy:
CTĐGN: (C5H8)n
MA = 2,43.28 = 68,04
→ 68n = 68 → n = 1
→ A: C5H8.
Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su.
→ Đáp án C
Khối lượng metyl metacrylat: 120. (100/80) = 150 (kg)
C3H5COOH + CH3OH ⇆ C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -t, p, xt→ -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
→ số mol ancol bằng số mol axit:
Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)
Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)
PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC
→ Đáp án A
Khối lượng C2H3Cl: 1(tấn)= 106(g)
→ Số mol C2H3Cl: (1/62,5). 106 = 0,016.106 mol
Theo sơ đồ tổng hợp (số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl)
→ số mol CH4: 2. 0,016.106 = 0,032.106 mol
→ VCH4 = 0,032.106.22,4 = 0,7168.106 lit = 716,8 m3
Vậy thể tích khí thiên nhiên là: V = 716,8. (100/20) = 3584 m3
→ Đáp án B
(C6H10O5)n + 3nHNO3 -H2SO4→ [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.
Số mol HNO3 gấp 3 lần số mol xenlulozơtrinitrat:
→ Số mol HNO3: 3. [(59,4.1000)/297] = 600 mol
→ khối lượng: 600.63 = 37800(g) = 37,8(kg)
Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% → khối lượng axit: 37,8. (100/90) = 42 (kg)
Khối lượng dung dịch: 42. (100/99,67) = 42,139 (kg)
Thể tích dung dịch: 42,139/1,52 = 27,72 lit
→ Đáp án D
→ 3a = b → a : b = 1 : 3
→ Đáp án B
nH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O
→ naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% → naxit thực tế = (0,675.100):90 = 0,75 kmol
→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y = 0,9x - mH2O = 98,25.0,9 - 12,15
→ y = 76,275 kg
→ Đáp án A
nH2N[CH2]6NH2 = 1,45/116 = 0,0125 kmol;
nHCOOC[CH2]4COOH = 1,825/146 = 0,0125 kmol.
nH2O = 0,18/18 = 0,01 kmol
n(H2N – [CH2]6 – NH2) (0,005) + n(HOOC – [CH2]4COOH) (0,005) → (-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n (0,005 kmol) + 2H2O (0,01 kmol)
H% = (0,005/0,0125). 100% = 40%
→ Đáp án D
Cứ k mắt xích (C5H8) + 2S
C5kH8k + 2S → C5kH8k-2S2
→ Đáp án A
(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3
⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2
⇒ Có hiện tượng tạo HCO3- ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,05 mol
⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol ⇒ CM Ca(OH)2 = 0,075 mol
→ Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) -to→ -(-HN-[CH2]5-CO-)-n (nilon – 6) + nH2O
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
A. Sai, X2 là quỳ tím hóa xanh.
B. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.
D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
→ Đáp án C
M = 162n
162n = 200000 → n = 1234,56
162n = 1000000 → n = 6172,839
1234 < n < 6173
→ Đáp án D
X (C, H, Cl)
MX(560) = 35000 → MX = 35000/560 = 62,5 → Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
→ Đáp án A
E -(1)→ X -(2)→ G -(3)→ T -(4)→ metan -(5)→ Y -(6)→ axit metacrylic -(7)→ F -(8)→ poli etylmetacrylic
(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)
(2) C2H5OH (X) + O2 -to, xt→ CH3COOH (G) + H2O
(3) CH3COOH (G) + NaOH → CH3COONa (T) + H2O
(4) CH3COONa + NaOH -CaO, to→ CH4 + Na2CO3
(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH → CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH
(6) CH2=C(CH3)COONa + HCl → CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl
(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇆ CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O
(8) CH3=CH(CH3)COOCH3 → -(C-CH3=CH(CH3)(COONa)-)n
→ Đáp án A
Bảo toàn C ta có:
Bảo toàn khối lượng ta có: mPE = metilen = 50.28 = 1400 gam
→ Hệ số polime hóa
→ Đáp án A
Amilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích -glucozơ –C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành.
→ Số mắt xích:
→ Đáp án A
nH2N-CH2-COOH → -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
→ mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
→ Đáp án D
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k → C2kH3kClk
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
→ Đáp án C
Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay –(-C5H8-)-n.
Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.
PTPƯ: C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 (Cao su lưu hóa) + H2 (1)
Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:
→ Đáp án D
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (5,668.160)/3,462 ≈ 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.
Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
→ Đáp án B
nX = 1250/100000 = 0,0125 mol; nalanin = 425/89 mol
Gọi n là số mắt xích alanin trong protein X.
Sơ đồ phản ứng:
X -enzim→ 425/89 ⇒ n = 382 nCH3CH(NH2)COOH (1)
mol: 0,0125 → 0,0125n
Theo (1) và giả thiết ta có: 0,0125n = 425/89 → n = 382
→ Đáp án B
→ 3a = b → a : b = 1 : 3
→ Đáp án B