Quiz: TOP 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
HOOC-C6H4-COOH (Axit terephtalic) + nHO-CH2-CH2-OH (Etylen glicol) -to, p, xt→ -[-OC-C6H5-CH2CH2-O-]-n (tơ lapsan) + nH2O
→ Đáp án A
Tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2) sợi bông; (3) sợi đay; (5) tơ visco; (7) tơ axetat.
→ Đáp án B
CH4(2) → C2H2 (8) → HCHO (4)
C2H2 (8) → C6H6 (3) → C6H5Cl (10) → C6H5ONa (7) → C6H5OH (5)
HCHO + C6H5OH → nhựa phenol – fomandehit
→ Đáp án B
Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis (dạng cis tạo độ gấp khúc làm cao su có tính đàn hồi) → 1 sai
Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε aminocaproic → 2 đúng
Tơ visco, tơ xelulozơ axetat được gọi là tơ nhân tạo, tơ capron là tơ tổng hợp → 3 đúng
Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai → 4 đúng
Trùng hợp CH3COOCH=CH2 thu được PVA → 5 sai
Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn → 6 đúng
Không thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su do C không tạo được liên kết ngang → 7 sai
→ Đáp án B
(1) Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(3) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit-aminocaproic.
(5) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(6) Đúng.
(7) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(8) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.
→ Đáp án C
(a) Sai. Vinyl axetat có nối đôi, có thể làm mất màu dung dịch brom.
(b) Đúng. Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng và làm mất màu nước brom.
(c) Sai. Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.
(d) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạng phân nhánh.
(e) Sai. Tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ.
(g) Sai. Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
→ Đáp án C
(1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).
(2) Đúng. Phương trình điều chế:
(C6H10O5)n + nH2O -H+/enzim, to→ nC6H12O6
(3) Đúng.
(4) Đúng. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
(5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.
(6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.
→ Đáp án D
(1) Sai vì điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
nHCOOC – [CH2]4 – COOH (Axit adipic) + nH2N – [CH2]6 – NH2 (hexametylendiamin) -to, p, xt→ -(-NH – [CH2]6 – NH – CO – [CH2]4 – CO -)n- (nilon-6,6) + 2nH2O
(2) Sai vì ancol vinylic (CH2=CH-OH) không tồn tại do nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon có liên kết đôi. Muốn điều chế poli (vinyl ancol) ta thủy phân poli (vinylaxetat) trong môi trường kiềm.
(3) Đúng
(4) Sai vì tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
nH2N-[CH2]5-COOH -to, p, xt→ (NH-[CH2]5-CO)n + nH2O
→ Có 3 phát biểu không đúng.
→ Đáp án C
CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ (A) + Ca(OH)2 (B)
C2H2 + H2O -xt→ CH3CHO (D)
CH3CHO + O2 -xt→ CH3COOH (E)
C2H2 + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (F)
nCH3COOCH=CH2 → -(-CH2-CH(OOCCH3)-)n (G) (poli (vinyl axetat))
-(-CH2-CH(OOCCH3)-)n + nNaOH → -(-CH2-CH(OH)-)-n (J) (poli (vinyl ancol) + nCH3COONa.
→ Đáp án A
Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.
Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 ⇒ nbuta – 1,3 – đien: nacrilonitrin = 2 : 1
→ Đáp án C
nBr2 = 16/160 = 0,1 mol nên netylen dư = 0,1 mol; netylen pư = 1 - 0,1 = 0,9 ⇒ H = 90%.
Bảo toàn khối lượng: mpolime = metylen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam
→ Đáp án C
Cao su buna-S có dạng (C4H6)a. (C8H8)b.
49,125 gam (C4H6)a. (C8H8)b + 0,1875 mol Br2
n-C4H6- = nBr2 = 0,1875 mol → m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam
→ n(-C8H8-) = 39/104 = 0,375 mol → b: a = 0,375: 0,1875 = 2: 1
→ Đáp án C
CT polime có dạng: [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m
nBrom = npi = nC4H6 = 0,2 mol
⇒ ncaosu = 0,2/n (mol)
⇒ Mcaosu = 210n = 54n + 104m
⇒ n : m = 2 : 3
→ Đáp án D
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2: (2,834.160)/1,731 = 262.
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.
Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
→ Đáp án B
Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.
⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.
⇒ nbutađien = nBrom ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 – 0,022 × 54) : 104 = 0,043 mol.
→ nbutađien : nstiren = 0,022 : 0,043 ≈ 1 : 2
→ Đáp án B
- Ta có:
⇒ VCH4 (trong tự nhiên) = (nCH4/95).22,4 = 5883,25(m3)
→ Đáp án C
Xét toàn bộ quá trình: 4nCH4 → (C4H6)n
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:
→ Đáp án C
netilen dư = nBr2 = 36/160 = 0,225 mol ⇒ netilen pư = 1 - 0,225 = 0,775 (mol)
→ Đáp án A
PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.
→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.
kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.
⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích
→ Đáp án D
Gọi n là số mắt xích PVC và x là số phân tử Clo
(C2H3Cl)n + xCl2 → C2nH(3n-x)Cl(n+x) + xHCl
Ta có:
Quy đồng rồi biến đổi PT trên ta tìm được: n = 2,16x
Đề bài hỏi là "Hỏi trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC kết hợp với 1 phân tử clo”
x = 1 (số phân tử clo)
⇒ n = 2,16 ≈ 2
→ Đáp án B
Lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ là:
→ Đáp án A
Gọi CTPT của A là CxHy
Phương trình:
2CxHy + (2x+y/2)O2 → 2xCO2 + yH2O
2.......2x+y/2.......2x.......
Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên
2/1 = (2x+y/2)/6 = y/4
⇒ y = 8; x = 4
CTPT là C4H8
⇒ Có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime.
→ Đáp án B
nBr2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol
⇒ khối lượng polime sinh ra là: 5,2 – 0,01.104 = 4,16 gam
→ Đáp án A
Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
15.90% = 13,5 kg = 13500 g
→ Đáp án B
Theo bài ra X có công thức CnH2nOa ⇒ loại C vì có thêm Clo và S
Loại B, D vì không thỏa mãn tỉ lệ C : H
→ Đáp án A