Quiz: Top 53 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị (có đáp án) | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1615
Antoine Montchretiên là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế- chính trị"
W.Petty là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển
A. Smith là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công
D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của kinh tế chính trị cổ điển Anh
Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác được coi là hòn đá tảng
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Đặc điểm của quy luật kinh tế là: Mang tính khách quan; Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là: Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế; Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan; Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan.
Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp, phương pháp quan trọng nhất là trừu tượng hoá khoa học
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Trừu tượng hoá khoa học là: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất; Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm: Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế; Sự tác động giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng; Tìm ra các quy luật kinh tế.
Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở: Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau.
Hoạt động sản xuất của cải vật chất được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội
Để xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế- xã hội phải xuất phát từ ý thức xã hội
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố: Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên là của C.Mác
Sức lao động là: Toàn bộ thể lực và trí lực trong một con người đang sống và được vận dụng để sản xuất ra giá trị sử dụng nào đó; Khả năng lao động, được tiêu dùng trong quá trình sản xuất.
Lao động sản xuất có đặc trưng cơ bản là: Hoạt động cơ bản nhất, là phẩm chất đặc biệt của con người; Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người; Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
Lao động sản xuất có vai trò: Tạo ra của cải vật chất để nuôi sống con người; Phát triển, hoàn thiện con người cả về thể lực và trí lực; Giúp con người tích luỹ kinh nghiệm, chế tạo ra công cụ sản xuất ngày càng tinh vi
Đối tượng lao động là những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm thay đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
Ý đúng: Mọi nguyên liệu đều là đối tượng lao động; Nguyên liệu là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến
Tư liệu lao động gồm có: Công cụ lao động; Các vật để chứa đựng, bảo quản; Kết cấu hạ tầng sản xuất
Trong tư liệu lao động, công cụ lao động quyết định đến năng suất lao động
Công cụ lao động được coi là tiêu chí phản ánh đặc trưng phát triển của một thời đại kinh tế
Y đúng: Một vật là đối tượng lao động cũng có thể là tư liệu lao động; Một vật là tư liệu lao động cũng có thể là đối tượng lao động; Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp với nhau là tư liệu sản xuất
Trong tư liệu lao động, kết cấu hạ tầng sản xuất cần được phát triển đi trước một bước so với đầu tư sản xuất trực tiếp
Trong nền sản xuất lớn hiện đại, sức lao động giữ vai trò quyết định của quá trình lao động sản xuất
Phương thức sản xuất là sự thống nhất của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất biểu hiện quan hệ con người với tự nhiên
Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố: Người lao động; Tư liệu sản xuất; Khoa học công nghệ
Yếu tố chủ thể của lực lượng sản xuất là con người với kỹ năng, kỹ xảo và tri thức được tích luỹ lại
Quan hệ sản xuất biểu hiện quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất
Quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất:
Quan hệ sản xuất được hình thành do tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có quan hệ với nhau: Tác động qua lại với nhau; Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất; QHSX có tác động tích cực trở lại đối với lực lượng sản xuất
QHSX được xem là phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất khi thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Các phương thức sản xuất nối tiếp nhau trong lịch sử theo trình tự: Cộng sản nguyên thuỷ - chiếm hữu nô lệ phong kiến tư bản chủ nghĩa cộng sản
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng.
Căn cứ vào phạm vi sản xuất để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội
Căn cứ vào quy mô để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
Loại tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
Ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng là: Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản, không phức tạp
Ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là: Cả hai hình thức tái sản xuất đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
Trình tự các khâu của quá trình tái sản xuất là: Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng
Trong 4 khâu của quá trình tái sản xuất, khâu sản xuất giữ vai trò quyết định
Trong các khâu của quá trình tái sản xuất, khâu tiêu dùng là mục đích và là động lực
Quan hệ giữa sản xuất với phân phối: Sản xuất quyết định phân phối, phân phối có tác động tích cực đối với sản xuất.
Nội dung của tái sản xuất xã hội bao gồm: Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi trường sinh thái
Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội là quan hệ sản xuất
Tăng trưởng kinh tế là tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định