Quiz: TOP 54 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 456 học phần Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính (có đáp án) | Đại học Tài chính - Marketing

1 / 54

Q1:

Khi ngân hàng trung ương đòi một khoản vay chiết khấu từ ngân hàng thì tiền cơ sở.................. và dự trữ .................

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi ngân hàng trung ương đòi một khoản vay chiết khấu từ ngân hàng thì tiền cơ sở giảm và dự trữ giảm.

2 / 54

Q2:

Đường cung trái phiếu thường dốc lên, cho thấy khi giá trái phiếu càng ..............., ................... càng tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cung trái phiếu thường dốc lên, cho thấy khi giá trái phiếu càng tăng, cung càng tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

3 / 54

Q3:

Vay trả gốp còn được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vay trả gốp còn được gọi là vay thanh toán cố định.

4 / 54

Q4:

Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng bằng lãi suất thực.

5 / 54

Q5:

Tiền cơ sở bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền cơ sở bao gồm tiền trong lưu thông và tiền dự trữ.

6 / 54

Q6:

Trái phiếu có thời hạn trên một năm được định giá cao hơn mệnh giá, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu có thời hạn trên một năm được định giá cao hơn mệnh giá, thì lãi suất đáo hạn thấp hơn lãi suất trái phiếu.

7 / 54

Q7:

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu kỳ hạn 1 năm bằng số tiền tăng giá chia cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu kỳ hạn 1 năm bằng số tiền tăng giá chia cho giá ban đầu.

8 / 54

Q8:

Khi lãi suất của trái phiếu cao hơn lãi suất cân bằng, thị trường trái phiếu sẽ dư................... và lãi suất sẽ ..................

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lãi suất của trái phiếu cao hơn lãi suất cân bằng, thị trường trái phiếu sẽ dư cầu và lãi suất sẽ giảm.

9 / 54

Q9:

Nếu một số chứng khoán được bán với giá $200, thanh toán $100 năm sau và $121 vào năm sau nữa, vậy lãi suất đáo hạn chứng khoán này là bao nhiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một số chứng khoán được bán với giá $200, thanh toán $100 năm sau và $121 vào năm sau nữa, vậy lãi suất đáo hạn chứng khoán này là 10%

10 / 54

Q10:

Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, thông thường, cầu trái phiếu ................, .................... và lãi suất ...................., trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, thông thường, cầu trái phiếu giảm, tăng và lãi suất tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

11 / 54

Q11:

Một công cụ nợ được ngân hàng bán cho người gửi tiền và tiền lãi được trả định kỳ và nhận lại vốn gốc khi đáo hạn được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công cụ nợ được ngân hàng bán cho người gửi tiền và tiền lãi được trả định kỳ và nhận lại vốn gốc khi đáo hạn được gọi là chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng.

12 / 54

Q12:

Việc giảm chi phí giao dịch trên mỗi đồng đầu tư khi quy mô giao dịch tăng gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc giảm chi phí giao dịch trên mỗi đồng đầu tư khi quy mô giao dịch tăng gọi là tính kinh tế theo quy mô.

13 / 54

Q13:

Nếu ngân hàng trung ương muốn phát hành thêm tiền mặt ra thị trường thông qua open market, ngân hàng trung ương có thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu ngân hàng trung ương muốn phát hành thêm tiền mặt ra thị trường thông qua open market, ngân hàng trung ương có thể dùng tiền mặt để mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp hoặc các thị trường tài chính.

14 / 54

Q14:

Khi các ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán (dự trữ vượt mức), số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không đổi)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi các ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán (dự trữ vượt mức), số nhân tiền tệ sẽ giảm (giả định các yếu tố khác không đổi).

15 / 54

Q15:

Chính sách thắt chặt tiền tệ được áp dụng khi nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách thắt chặt tiền tệ được áp dụng khi lạm phát tăng.

16 / 54

Q16:

Khi đường cong lãi suất phẳng, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đường cong lãi suất phẳng, thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn.

17 / 54

Q17:

Điểm nào sau đây có thể được mô tả là liên quan đến tài chính gián tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm được mô tả là liên quan đến tài chính gián tiếp: Bạn gửi tiền tại một ngân hàng.

18 / 54

Q18:

Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, thu nhập và của cải tăng lên, cầu trái phiếu .............. và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang ..............., trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, thu nhập và của cải tăng lên, cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

19 / 54

Q19:

Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì một cty có thể huy động vốn được ................ bằng cách bán chứng khoán trên thị trường ..................

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì một cty có thể huy động vốn được nhiều hơn bằng cách bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp.

20 / 54

Q20:

Giả sử tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên trái phiếu là không đổi, tỷ suất lợi kỳ vọng trên cổ phiếu phổ thông tăng lên sẽ làm cho cầu trái phiếu ................, làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang .........

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên trái phiếu là không đổi, tỷ suất lợi kỳ vọng trên cổ phiếu phổ thông tăng lên sẽ làm cho cầu trái phiếu giảm, làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang trái.

21 / 54

Q21:

Trái phiếu mà không có ngày đáo hạn, không hoàn trả tiền gốc là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu mà không có ngày đáo hạn, không hoàn trả tiền gốc là trái phiếu không kỳ hạn

22 / 54

Q22:

Một trái phiếu coupon F=$10000, lãi suất coupon 8%, thời hạn 10 năm được bán với giá $11000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu coupon F=$10000, lãi suất coupon 8%, thời hạn 10 năm được bán với giá $11000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu là 8.77%

23 / 54

Q23:

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400 tỷ, tiền gửi không kỳ hạn là 800 tỷ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ thì tỷ lệ dữ trữ vượt mức là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400 tỷ, tiền gửi không kỳ hạn là 800 tỷ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ thì tỷ lệ dữ trữ vượt mức là 0.001

24 / 54

Q24:

Cơ sở tiền tệ phụ thuộc vào các yếu tố

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở tiền tệ phụ thuộc vào các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và lượng tiền mặt trong lưu thông

25 / 54

Q25:

Tổng của lãi suất coupon và tỷ lệ sinh lợi trên vốn chính là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng của lãi suất coupon và tỷ lệ sinh lợi trên vốn chính là tỷ suất sinh lợi

26 / 54

Q26:

Khi lạm phát dự kiến tăng, chi phí thực của vốn vay ............... và cung trái phiếu .................., trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lạm phát dự kiến tăng, chi phí thực của vốn vay giảm và cung trái phiếu tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

27 / 54

Q27:

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất biểu thị mối quan hệ giữa các lãi suất của các trái phiếu có kỳ hạn khác nhau.

28 / 54

Q28:

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400 tỷ, tiền gửi không kỳ hạn là 800 tỷ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ thì hệ số nhân tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400 tỷ, tiền gửi không kỳ hạn là 800 tỷ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ thì hệ số nhân tiền là 2.495

29 / 54

Q29:

Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5%, mua ở giá $1000 và bán ở giá $950 sau một năm, là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5%, mua ở giá $1000 và bán ở giá $950 sau một năm, là: 0%

30 / 54

Q30:

Trái phiếu có tỷ suất sinh lời .............. với lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo hạn bằng với thời gian nắm giữ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu có tỷ suất sinh lời bằng với lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo hạn bằng với thời gian nắm giữ.

31 / 54

Q31:

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400, tiền gửi ngân hàng là 100, dự trữ vượt mức là 1 thì lượng cung ứng tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400, tiền gửi ngân hàng là 100, dự trữ vượt mức là 1 thì lượng cung ứng tiền là 1400

32 / 54

Q32:

Cho vay 10tr trong 1 năm, ghép lãi nữa năm. Vốn và lãi trả cuối kì. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay 10tr trong 1 năm, ghép lãi nữa năm. Vốn và lãi trả cuối kì. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm là 10.816.000.

33 / 54

Q33:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp giảm làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang ............. và đường cầu trái phiếu chính phủ sang ............

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp giảm làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang phải và đường cầu trái phiếu chính phủ sang trái.

34 / 54

Q34:

.............. là các trung tâm tài chính huy động vốn bằng cách bán các chỉ quỹ cho nhiều cá nhân và sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào danh mục cổ phiếu và trái phiếu đa dạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các quỹ tương hỗ là các trung tâm tài chính huy động vốn bằng cách bán các chỉ quỹ cho nhiều cá nhân và sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào danh mục cổ phiếu và trái phiếu đa dạng.

35 / 54

Q35:

Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi ntn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ giảm.

36 / 54

Q36:

Các nhà kinh tế học cho rằng ............... là thước đo lãi suất chính xác nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế học cho rằng lãi suất thực là thước đo lãi suất chính xác nhất.

37 / 54

Q37:

Một người đi vay thường có thông tin tốt hơn về rủi ro và lợi nhuận tiềm năng của dự án đầu tư mà anh ta dự định thực hiện hơn người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người đi vay thường có thông tin tốt hơn về rủi ro và lợi nhuận tiềm năng của dự án đầu tư mà anh ta dự định thực hiện hơn người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là thông tin bất cân xứng.

38 / 54

Q38:

Trái phiếu mà được mua ở mức giá thấp hơn mệnh giá và khi đến hạn thì hoàn trả số tiền bằng mệnh giá được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu mà được mua ở mức giá thấp hơn mệnh giá và khi đến hạn thì hoàn trả số tiền bằng mệnh giá được gọi là trái phiếu chiết khấu.

39 / 54

Q39:

Một trái phiếu có mệnh giá $500, lãi suất chiết khấu 13%, lãi nhận được trái phiếu hàng năm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu có mệnh giá $500, lãi suất chiết khấu 13%, lãi nhận được trái phiếu hàng năm là 130

40 / 54

Q40:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá của cổ phiếu trở nên ít biến động hơn, đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang ............. và lãi suất sẽ ..............

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá của cổ phiếu trở nên ít biến động hơn, đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ tăng

41 / 54

Q41:

Giá của trái phiếu coupon và lãi suất đáo hạn có mối quan hệ ............. Theo đó, khi lãi suất đáo hạn ................ thì giá trái phiếu ................

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá của trái phiếu coupon và lãi suất đáo hạn có mối quan hệ nghịch Theo đó, khi lãi suất đáo hạn tăng thì giá trái phiếu giảm.

42 / 54

Q42:

Chênh lệch giữa lãi suất giữa trái phiếu có rủi ro với trái phiếu phi rủi ro được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chênh lệch giữa lãi suất giữa trái phiếu có rủi ro với trái phiếu phi rủi ro được gọi là phần bù rủi ro

43 / 54

Q43:

Giả định các yếu tố khác không đổi, cơ sở tiền tệ sẽ giảm xuống khi nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không đổi, cơ sở tiền tệ sẽ giảm xuống khi NHTW bán tín phiếu khi bạc trên open market.

44 / 54

Q44:

Cả ............ và ............ là tài sản có của NHTW

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả tiền trong lưu thôngchứng khoán chính phủ là tài sản có của NHTW

45 / 54

Q45:

Theo kinh tế theo quy mô thì cho phép các tổ chức tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo kinh tế theo quy mô thì cho phép các tổ chức tài chính giảm chi phí giao dịch.

46 / 54

Q46:

Khái niệm về ............ được dựa trên quan điểm có ý nghĩa chung là $1 thanh toán cho bạn sau 1 năm có ít giá trị hơn đối với bạn so với $1 hôm nay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm về giá trị hiện tại được dựa trên quan điểm có ý nghĩa chung là $1 thanh toán cho bạn sau 1 năm có ít giá trị hơn đối với bạn so với $1 hôm nay

47 / 54

Q47:

............... được hưởng trực tiếp từ bất kì sự gia tăng nào trong lợi nhuận của cty

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cổ đông được hưởng trực tiếp từ bất kì sự gia tăng nào trong lợi nhuận của cty.

48 / 54

Q48:

Nếu ban đầu rr=10%, c=40%, e=0, thì một sự gia tăng của rr lên 15% làm cho số nhân tiền tệ thay đổi ntn với giả định các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu ban đầu rr=10%, c=40%, e=0, thì một sự gia tăng của rr lên 15% làm cho số nhân tiền tệ giảm từ 2.8 xuống 2.55 với giả định các yếu tố khác không đổi.

49 / 54

Q49:

Các thị trường tài chính có chức năng cơ bản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thị trường tài chính có chức năng cơ bản kết nối những người có tiền cho vay cùng với những người muốn vay vốn với nhau.

50 / 54

Q50:

Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tùy ý là 5%, vậy dự trữ bắt buộc sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tùy ý là 5%, vậy dự trữ bắt buộc sẽ là 5%

51 / 54

Q51:

Nếu lạm phát dự kiến là 12% trong năm sau, trái phiếu kỳ hạn 1 năm có lãi suất đáo hạn 7%, thì lãi suất thực của trái phiếu này là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lạm phát dự kiến là 12% trong năm sau, trái phiếu kỳ hạn 1 năm có lãi suất đáo hạn 7%, thì lãi suất thực của trái phiếu này là -5%

52 / 54

Q52:

Các khoản nợ phải trả chủ yếu của một ngân hàng thương mại là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các khoản nợ phải trả chủ yếu của một ngân hàng thương mại là các khoản tiền gửi

53 / 54

Q53:

Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu đó ............ và lãi suất của trái phiếu chính phủ ................., trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu đó tăng và lãi suất của trái phiếu chính phủ giảm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

54 / 54

Q54:

Các tổ chức tiết kiệm bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tổ chức tiết kiệm bao gồm các hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các ngân hàng tiết kiệm hổ trợ và các hiệp hội tín dụng

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 3 / 54
Giải thích

Vay trả gốp còn được gọi là vay thanh toán cố định.

Câu hỏi 4 / 54
Giải thích

Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng bằng lãi suất thực.

Câu hỏi 5 / 54
Giải thích

Tiền cơ sở bao gồm tiền trong lưu thông và tiền dự trữ.

Câu hỏi 6 / 54
Giải thích

Trái phiếu có thời hạn trên một năm được định giá cao hơn mệnh giá, thì lãi suất đáo hạn thấp hơn lãi suất trái phiếu.

Giải thích

Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, thông thường, cầu trái phiếu giảm, tăng và lãi suất tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

Câu hỏi 11 / 54
Giải thích

Một công cụ nợ được ngân hàng bán cho người gửi tiền và tiền lãi được trả định kỳ và nhận lại vốn gốc khi đáo hạn được gọi là chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng.

Câu hỏi 13 / 54
Giải thích

Nếu ngân hàng trung ương muốn phát hành thêm tiền mặt ra thị trường thông qua open market, ngân hàng trung ương có thể dùng tiền mặt để mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp hoặc các thị trường tài chính.

Giải thích

Khi các ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán (dự trữ vượt mức), số nhân tiền tệ sẽ giảm (giả định các yếu tố khác không đổi).

Câu hỏi 16 / 54
Giải thích

Khi đường cong lãi suất phẳng, thì lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn.

Câu hỏi 17 / 54
Giải thích

Điểm được mô tả là liên quan đến tài chính gián tiếp: Bạn gửi tiền tại một ngân hàng.

Giải thích

Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, thu nhập và của cải tăng lên, cầu trái phiếu tăng và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang phải, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

Giải thích

Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì một cty có thể huy động vốn được nhiều hơn bằng cách bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp.

Giải thích

Giả sử tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên trái phiếu là không đổi, tỷ suất lợi kỳ vọng trên cổ phiếu phổ thông tăng lên sẽ làm cho cầu trái phiếu giảm, làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang trái.

Giải thích

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tiền trong lưu thông là 400 tỷ, tiền gửi không kỳ hạn là 800 tỷ và tổng dự trữ vượt mức là 0,8 tỷ thì tỷ lệ dữ trữ vượt mức là 0.001

Câu hỏi 24 / 54
Giải thích

Cơ sở tiền tệ phụ thuộc vào các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và lượng tiền mặt trong lưu thông

Câu hỏi 27 / 54
Giải thích

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất biểu thị mối quan hệ giữa các lãi suất của các trái phiếu có kỳ hạn khác nhau.

Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp giảm làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang phải và đường cầu trái phiếu chính phủ sang trái.

Giải thích

Các quỹ tương hỗ là các trung tâm tài chính huy động vốn bằng cách bán các chỉ quỹ cho nhiều cá nhân và sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào danh mục cổ phiếu và trái phiếu đa dạng.

Giải thích

Một người đi vay thường có thông tin tốt hơn về rủi ro và lợi nhuận tiềm năng của dự án đầu tư mà anh ta dự định thực hiện hơn người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là thông tin bất cân xứng.

Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá của cổ phiếu trở nên ít biến động hơn, đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ tăng

Câu hỏi 43 / 54
Giải thích

Giả định các yếu tố khác không đổi, cơ sở tiền tệ sẽ giảm xuống khi NHTW bán tín phiếu khi bạc trên open market.

Câu hỏi 44 / 54
Giải thích

Cả tiền trong lưu thôngchứng khoán chính phủ là tài sản có của NHTW

Câu hỏi 45 / 54
Giải thích

Theo kinh tế theo quy mô thì cho phép các tổ chức tài chính giảm chi phí giao dịch.

Giải thích

Khái niệm về giá trị hiện tại được dựa trên quan điểm có ý nghĩa chung là $1 thanh toán cho bạn sau 1 năm có ít giá trị hơn đối với bạn so với $1 hôm nay

Câu hỏi 48 / 54
Giải thích

Nếu ban đầu rr=10%, c=40%, e=0, thì một sự gia tăng của rr lên 15% làm cho số nhân tiền tệ giảm từ 2.8 xuống 2.55 với giả định các yếu tố khác không đổi.

Câu hỏi 49 / 54
Giải thích

Các thị trường tài chính có chức năng cơ bản kết nối những người có tiền cho vay cùng với những người muốn vay vốn với nhau.

Giải thích

Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tùy ý là 5%, vậy dự trữ bắt buộc sẽ là 5%

Giải thích

Rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp tăng làm lãi suất đáo hạn của trái phiếu đó tăng và lãi suất của trái phiếu chính phủ giảm, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi

Câu hỏi 54 / 54
Giải thích

Các tổ chức tiết kiệm bao gồm các hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các ngân hàng tiết kiệm hổ trợ và các hiệp hội tín dụng