Quiz: TOP 575 câu hỏi trắc nghiệm nhãn khoa (có đáp án) (Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu hỏi trắc nghiệm
Dây thần kinh số VII chi phối vận động : Cơ vòng mí
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc về giác mạc Biểu mô sắc tố
Nhiệm vụ của thể mi là : Tiết thủy dịch và tham gia điều tiết
Vùng bè là một cấu trúc giải phẩu quan trọng nằm ở : Góc tiền phòng
Dĩa thị : Có nhiều sợi thị giác
Trung tâm thần kinh thị giác nằm tại Vỏ não thùy chẩm
Bán manh thái dương hai bên thông thường do tổn thương ở Giao thoa thị giác
Mắt bị sụp mí (không mở được) do tổn thương dây thần kinh sọ não số: III
Kết mạc là một màng liên kết mỏng phủ lên : Mặt trước củng mạc và mặt sau mí mắt
Việc điều chỉnh lượng ánh sáng vào võng mạc là chức năng của : Mống mắt
Vị trí túi lệ nằm ở Góc mũi dưới của bờ hốc mắt
Áp lực nội nhãn bình thường được duy trì trong khoảng từ : 11 - 20 mmHg
Thủy dịch Có chức năng nuôi dưỡng giác mạc và thể thủy tinh
Thị thần kinh được tạo nên bởi các sợi trục của: Tế bào hạch
Hắc mạc là một phần của màng bồ đào: Nằm giữa võng mạc và củng mạc.
Khe bướm là một khe xương ở đỉnh hốc mắt cho các dây thần kinh dưới đây đi qua: II, III, IV, V, VI
Dây thần kinh số III điều khiển các cơ : Thẳng trên, thẳng dưới, thẳng trong, chéo bé, vòng mí
Hốc mắt có thể thông với nội sọ qua Khe bướm, lỗ thị
Tuyến Meibomius nằm ở: Trong sụn mí mắt
Tuyến Moll và tuyến Zeiss nằm ở: Bờ mí
Nước mắt: Dàn đều lên kết giác mạc nhờ chớp mắt
Đặc điểm của giác mạc là: Đường kính ngang khoảng 12mm
Vùng trung tâm hoàng điểm là vùng võng mạc: Có thị lực tốt nhất
Thể thuỷ tinh có đặc điểm: Tham gia điều tiết để nhìn gần
Dịch kính nằm ở: Giữa võng mạc và thể thuỷ tinh
Trên hình vẽ 1, võng mạc được đánh số thứ tự là: 6
Trên hình vẽ 1, hậu phòng được đánh số thứ tự là: 14
Trên hình vẽ 1, miệng thắt (ora serrata) được đánh số thứ tự là: 5
Trên hình vẽ 1, củng mạc được đánh số thứ tự là: 4
Trên hình vẽ 1, số 9 tương ứng với: Dĩa thị
Trên hình vẽ 1, số 13 tương ứng với: Thể thủy tinh
Trên hình vẽ 1, số 16 tương ứng với: Tiền phòng
Trên hình vẽ 1, Vỏ nhãn cầu bao gồm các bộ phận tường ứng với: 1, 2, 4, 6, 7, 8
Trên hình vẽ 1, Màng bồ đào bao gồm các bộ phận tương ứng với: 2, 4, 7
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 3 tương ứng với: Cơ Muller
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 6 tương ứng với: Tuyến Zeiss
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 4 tương ứng với: Cơ vòng mí
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 5 tương ứng với: Tuyến Meibomius
Mụt lẹo ngoài do nhiễm trùng các bộ phận tương ứng với các số 6 và 7 trên hình vẻ 2
Chắp thường là bệnh lý của bộ phận tương ứng với số nào trên hình vẻ 2: 5
Trong bệnh lý thần kinh gây sụp mí, bộ phận tương ứng với số 2 và /hoặc 3 trên hình vẻ 2 bị ảnh hưởng
Trong bệnh lý liệt dây thần kinh số VII, bộ phận tương ứng với số 4 trên hình vẻ 2 bị ảnh hưởng
Trên hình vẻ 2 , tuyến Moll tương ứng với số 7
Trên hình vẻ 2, cơ Muller tương ứng với số 3 là Đúng
Mỗi nhãn cầu được vận động bởi 6 cơ thẳng là Sai
Cấu tạo võng mạc bao gồm 3 lớp nơ-ron thần kinh là Đúng
Mống mắt là một phần của màng bồ đào nằm giữa thể mi và hắc mạc là Sai
Thể mi có cơ dãn đồng tử là Sai
Sự điều tiết phụ thuộc vào sự đàn hồi của thể thuỷ tinh là Đúng
Triệu chứng Diện đồng tử có màu trắng khiến ta nghĩ đến đục thể thủy tinh
Bệnh lý Viêm màng bồ đào ở mắt có thể gây ra đục thể thủy tinh
Khám nghiệm Khám sinh hiển vi cho biết chi tiết tình trạng trong suốt của thể thủy tinh
Bệnh lý toàn thân Đái tháo đường có liên quan đến đục thể thủy tinh
Triệu chứng Lóa mắt có thể gặp trong đục thể thủy tinh
Basedow có thể gây đục thể thủy tinh bẩm sinh nếu mẹ bị nhiễm bệnh trong thời ký đầu thai nghén
Khô mắt do thiếu vitamin A ở mắt thường không gây đục thể thủy tinh
Đặc điểm của song thị trong đục thể thủy tinh : Song thị khi nhìn một mắt
Khi khám đục thể thủy tinh, cần làm Dãn đồng tử.
Đục thể thuỷ tinh một mắt ở người trẻ thường do Chấn thương.
Yêu tố Tiêm chích ma tuý không liên quan đến đục thể thuỷ tinh
Một người già, trước đây phải đeo kính để đọc gần nay không cần đeo kính nữa mà vẫn đọcgần tốt. Bệnh lý nào ở mắt có thể được nghí đến Đục thể thuỷ tinh
Biến chứng viêm màng bồ đào do đục thể thuỷ tinh thường gặp ở giai đoạn: Quá chín.
Nguyên nhân gây mù phỗ biến nhất hiện nay trên thế giới cũng như ở nước ta: Đục thể thuỷ tinh.
Có thể phát hiện đục thể thuỷ tinh bằng cách Soi ánh đồng tử
Chỉ định mổ đục thể thuỷ tinh khi: Thị lực kém gây trở ngại trong công tác và sinh hoạt
Điều chỉnh quang học thường được áp dụng hiện nay khi mổ đục thể thuỷ tinh: Đặt kính nội nhãn.
Trong phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh ngoài bao, phẫu thuật viên sẽ: Để lại bao sau
Đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với mổ đục thể thủy tinh bằng phương pháp"phaco": Lấy thể thủy tinh trong bao
Trong mổ đục thể thuỷ tinh ngoài bao, kính nội nhãn có thể được : Đặt ở hậu phòng
Triệu chứng Thị lực giảm từ từ và không kèm đỏ hoặc đau nhức mắt phù hợp với bệnh lý đục thể thuỷ tinh
Nguyên nhân gây glôcôm góc mở do đục thể thuỷ tinh ở giai đoạn quá chín : Vùng bè bị bít bởi các đại thực bào
Khi thể thuỷ tinh bị đục, thành phần sinh hoá sẽ bị biến đổi Giảm vitamin C.
Sợ chết không phải là nguyên nhân khiến bệnh nhân bị đục thể thuỷ tinh thường ngại đi mổ mắt
Đục thể thuỷ tinh có thể kèm theo các bệnh khác ở mắt, do đó để có thể đánh giá khả năng phục hồi thị lực sau mổ, nên thực hiện thủ thuật Khám phản xạ đồng tử với ánh sáng
Thị lực giảm từ từ, không cương tu rìa, diện đồng tử có màu trắng là triệu chứng của Đục thể thủy tinh
Đục thể thủy tinh già giai đoạn chín: Có thể phát hiện ở tuyến xã.
Phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh hiện đại được áp dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là: Mổ lấy thể thuỷ tinh bằng siêu âm
Sau khi mổ đục thể thuỷ tinh, nếu không có biến chứng và các bệnh lý khác kèm theo, thị lực sẽ phục hồi: Tối đa
Đục thể thuỷ tinh có thể gặp ở Tất cả mọi lứa tuổi
Yếu tố Các tia phóng xạ có thể liên quan đến đục thể thuỷ tinh
Bệnh nhân nữ 70 tuổi, đến khám vì lý do mắt mờ dần không kèm đau nhức hoặc đỏ mắt. Đo thịlựcmắt phải: AS(+); mắt trái: 3/10. Khám thấy diện đồng tử mắt phải có màu trắng.* Chẩn đoán được ưu tiên nghĩ đến đối với mắt phải: Đục thể thủy tinh già
Nếu không nghĩ đến bệnh glôcôm,động tác Đo nhãn áp cần làm để chẩn đoán phân biệt
Nếu chẫn đoán mắt phải bị đục thể thuỷ tinh, trong trường hợp này không thể soi được đáymắt, cần Khám phản xạ đồng tử đối với ánh sáng để có thể sơ bộ đánh giá khả năng phục hồi thị lực của mắt này
Khi thể thủy tinh bị đục, khúc xạ mắt thường có chiều hướng cận thị là Đúng
Biến chứng glôcôm góc đóng do đục thể thuỷ tinh thường gặp ở giai đoạn quá chín là Sai
Đục thể thuỷ tinh già là một bệnh chỉ có thể điều trị bằng phẫu thuật là Đúng
Phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh trong bao không để lại bao thể thuỷ tinh là Đúng
Đục thể thuỷ tinh bẩm sinh hoàn toàn thường cần phải mổ sớm để tránh bị nhược thị ;à Đúng
Một mắt chính thị (không có tật khúc xạ), sau khi mổ lấy thể thuỷ tinh, sẽ trở thành mắt cận thị là Sai
Một người được xem là có thị giác kém (low vision) khi thị lực mắt tốt nhất đã điều chỉnh kính phải dưới: 3/10
Trong số các bệnh lý sau, trường hợp Tắc động mạch trung tâm võng mạc thị lực giảm nhanh và hoàn toàn nhất
Trong viêm màng bồ đào, triệu chứng Tủa sau giác mạc là không phù hợp
Một mắt cương tụ rìa, đau nhức nhiều có thể kèm theo nôn, thị lực giảm nặng thường được nghĩ đến bệnh: Cơn glôcôm góc đóng cấp
Bệnh lý Xuất huyết kết mạc không gây giảm thị lực
Mắt nhìn gần rõ hơn nhìn xa là triệu chứng của : Cận thị.
Một mắt có thị lực nhìn xa là 10/10, có thể kết luận mắt đó là: Chính thị (không có tật khúc xạ).
Triệu chứng mỏi mắt và nhức đầu thường không gặp trong Cận thị
Nhược thị là tình trạng: Không thể điều trị được
Diện đồng tử có màu trắng là triệu chứng của: Đục thể thuỷ tinh
Hình ảnh Các tiểu động mạch của võng mạc co nhỏ, không đều phù hợp với bệnh cao huyết áp
Bệnh lý võng mạc đái tháo đường có thể dẫn đến các hậu quả dưới đây trừ mắt: Viêm nội nhãn.
Thị lực giảm nhanh, có ám điểm trung tâm, nhìn vật bị biến dạng hoặc lớn, nhỏ hơn bình thường; là triệu chứng gợi ý của: Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch
Trong các bệnh lý đáy mắt, để giúp chẩn đoán chính xác hơn và giúp cho điều trị quang đông kịp thời, cần làm xét nghiệm chụp ảnh đáy mắt huỳnh quang là Sai
Theo WHO mù theo luật pháp được định nghĩa là: Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính dưới ĐNT3m
Dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng thường gặp trong: Bong võng mạc
Bệnh lý Xuất huyết dịch kính gây thị lực giảm từ từ và không kèm đỏ, đau mắt
Triệu chứng Có dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng phù hợp với bệnh lý bong võng mạc
Triệu chứng Hoàng điểm anh đào là đặc hiệu của tắc động mạch trung tâm võng mạc
Triệu chứng Xuất huyết võng mạc đặc hiệu của tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Khi khám mắt, có các dấu hiệu sau: thị lực giảm từ tù, thị trường thu hẹp và có các đám sắctố hình tế bào xương rãi rác ở võng mạc. Bạn nghĩ đến Bệnh thoái hóa sắc tố võng mạc
Một bệnh nhân cận thị, sau một chấn thương ở mắt có các triệu chứng: giảm thị lực đột ngột,có dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng. Chẩn đoán phù hợp nhất: Bong võng mạc
Giảm thị lực từ từ và không gây đau nhức không phải là triệu chứng của: Viêm mống mắt thể mi
Triệu chứng dưới đây ít phù hợp với viêm loét giác mạc: Nhiều ghèn.
Cách xử trí phù hợp trước một trường hợp viêm loét giác mạc: Điểm atropine.
Đồng tử co nhỏ và dính là triệu chứng của: Viêm mống mắt thể mi
Trong chấn thương xuyên nhãn cầu, điều không nên làm: Tra thuốc mở kháng sinh
Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch không phù hợp với dấu hiệu Hoàng điểm anh đào
Bệnh lý gây giảm thị lực nhanh có kèm đau và đỏ mắt: Cơn glôcôm cấp
Bong võng mạc thường gặp ở mắt Cận thị
Triệu chứng xuất huyết võng mạc thường gặp trong bệnh: Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Bệnh lý Glôcôm góc mở có thể gây mù chức năng: AS (-) ; nếu không được điều trị kịp thời
Bệnh lý Cơn glôcôm góc đóng cấp cần ưu tiên chuyển tuyến chuyên khoa khẫn cấp
Mắt cận thị phù hợp với vật vô cực cho ảnh nằm sau võng mạc là Sai
Để phân biệt mờ mắt do đục thể thuỷ tinh hoặc do glôcôm góc mở, điều quan trọng là cần đonhãn áp là Đúng
Mắt cận thị là mắt nhìn xa rõ hơn nhìn gần là Sai
Atropine có thể sử dụng để điều trị trong viêm mống mắt thể mi là Đúng
Glôcôm góc mở thường gây tăng nhãn áp và giảm thị lực nhanh là Sai
Một mắt bị giảm thị lực, nếu đeo kính lỗ làm thị lực tăng rõ thì có thể gợi ý rằng mắt đó bịbệnh lý tật khúc xạ là Đúng
Thị lực được phụ trách bởi: Vùng hoàng điểm
Yếu tố ảnh hưởng đến thị lực và tật khúc xạ bao gồm, ngoại trừ: Giới
Thị lực phụ thuộc vào, ngoại trừ: Màu sắc của mống mắt
Tật khúc xạ được phân chia: Hình cầu và không hình cầu
Muốn điều chỉnh hiệu quả tật khúc xạ viễn thị ở trẻ em cần: Liệt điều tiết.
Mang kính lỗ có thể tăng thị lực trường hợp Loạn thị
Cận thị phù hợp nhất: Tiêu điểm f `nằm trước võng mạc
Bệnh cận thị phù hợp với Tia sáng song song hội tụ trước võng mạc
Loạn thị phù hợp với, ngoại trừ: Thị lực không tăng khi nhìn qua kính lỗ
Viễn thị phù hợp với Tia sáng song song hội tụ sau võng mạc
Lão thị phù hợp với Thị lực nhìn gần giảm
Phát hiện tật khúc xạ theo các bước: Thử thị lực - Thử kính lỗ - Thử kính thích hợp - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm
Bệnh nhân ngồi học hay để vở gần mắt, đọc sách phải nheo mắt. Khám thấy giác mạc trong,hơi nhô ra trước, soi đáy mắt thấy gai thị to, có liềm cạnh gai thị. Bệnh nhân có thể Cận thị
Một trẻ 15 tuổi, nhức mắt khi đọc sách, đưa xa ra dễ chịu hơn, thị lực nhìn xa tốt nhưng nhìnlâu mỏi mắt. Bệnh nhân bị: Viễn thị ẩn
Bệnh nhân lúc trẻ mắt bình thường, từ năm 45 tuổi đọc sách thấy mờ, phải đưa xa mới rõsong đọc lâu mỏi mắt và nhức đầu. Bệnh nhân bị: Lão thị
Khả năng phân ly tối thiểu của mắt là: Khả năng phân biệt hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau
Khi một mắt có thị lực là 1 ( 10/10), khả năng phân ly tối thiểu là: 1’
Viễn điểm của một mắt chính thị là 5m
Mắt cận thị phù hợp, ngoại trừ: Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn gần
Cơ chế giảm điều tiết trong lão thị bao gồm, ngoại trừ: Thể thuỷ tinh bị đục
Bệnh nhân cận thị đơn thuần, kính điều chỉnh phù hợp nhất là: Kính cầu phân kỳ
Cận thị nặng có thể dẫn tới biến chứng sau: Bong võng mạc
Giảm và mất khả năng điều tiết hay gặp trong: Lão thị
Một bệnh nhân 50 tuổi thị lực nhìn gần giảm, thị lực nhìn xa còn tốt. Bạn nghĩ đến chấn đoán Lão thị
Ở người cận thị loại thuốc nhỏ mắt Thuốc co đồng tử có nguy cơ gây bong võng mạc
Chức năng điều tiết của mắt do tổ chức giải phẫu sau đảm nhận: Cơ thể mi
Cơ chế của điều tiết là: Thay đổi độ cong của thể thủy tinh
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ phổ biến nhất ở Việt nam hiện nay là: Đeo kính gọng ngoài
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ tiên tiến được áp dụng hiện nay là Phẫu thuật Lasix
Có thể dự phòng sự gia tăng của loại tật khúc xạ Cận thị
Tật khúc xạ của mắt được chia 2 loại chính là Đúng
Đo thị lực là đánh giá chức năng của vùng võng mạc ngoại vi là Sai
Cận thị có thể điều trị bằng phẫu thuật là Đúng
Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân của lác là Đúng
Lâm sàng của viêm kết mạc được đặc trưng bởi Mắt đỏ, tăng tiết tố , thị lực không biến đổi
Một vụ dịch viêm kết mạc, bạn cần phải dự phòng bằng cách, ngoại trừ: Sử dung vaccin phòng bệnh
Tăng tiết tố kết mạc ( chọn câu đúng nhất): Định hướng cho chẩn đoán căn nguyên viêm kết mạc
Nhú gai kết mạc Có cấu tạo chủ yếu là mạch máu.
Phù kết mạc (chémosis): Là phù của kết mạc nhãn cầu
Những lý lẽ lâm sàng sau đều hướng về viêm kết mạc do vi khuẩn, ngoại trừ: Có hạch trước tai
Những lý lẽ sau đều hướng về nguyên nhân vi rút của viêm kết mạc, ngoại trừ: Xét nghiệm tế bào học kết mạc cho thấy nhiều tế bào lympho trên tiêu bản
Xét nghiệm tế bào học kết mạc có nhiều tế bào ái toan, hướng đến nguyên nhân do: Dị ứng
Đứng trước một bệnh nhân: Đỏ mắt khu trú, đau nhức nhẹ và không giảm thị lực Bạn nghĩtới bệnh cảnh Viêm thượng củng mạc
Dấu hiệu lâm sàng hướng tới viêm kết mạc là : Tiết tố dính lông mi
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, dấu hiệu đặc hiệu Hạch trước tai làm ta nghĩ đến viêm kết mạc virus
Tra một cách hệ thống thuốc sát trùng hoặc kháng sinh vào mắt trẻ sơ sinh nhằm mục đích phòng một trong những bệnh sau: Viêm kết mạc do lậu cầu
Trước một bệnh cảnh: Đỏ mắt, không đau nhức, không giảm thị lực và ngứa nhiều, chẩn đoán Viêm kết mạc mùa xuân phù hợp nhất
Bệnh lý dưới đây thường không gây giảm thị lực: Viêm kết mạc cấp
Nguyên nhân viêm kết mạc mãn tính chủ yếu gây ra bởi Tụ cầu
Triệu chứng cần thiết để chẩn đoán viêm kết mạc Tiết nhầy + đỏ mắt ngoại vi
Viêm kết mạc lậu cầu có đặc điểm sau, ngoại trừ: Thường gặp ở lứa tuổi thanh thiếu niên
Màng giả được tạo ra trong các viêm kết mạc sau, ngoại trừ: Viêm kết mạc mùa xuân
Trong viêm kết mạc mãn tính do tụ cầu Viêm bờ mi kết hợp là phổ biến
Viêm kết mạc virut có đặc tính, ngoại trừ: Tiết tố dạng mủ
Viêm kết mạc mãn tính có thể dẫn đến: Khô mắt
Sự hoá sừng của tế bào biểu mô kết mạc, có một câu sai: Là bình thường
Viêm kết giác mạc thành dịch có những đặc tính sau, ngoại trừ Hội chứng nhiễm trùng
Điều trị viêm kết giác mạc thành dịch bao gồm, ngoại trừ Tia xạ
Viêm kết mạc mùa xuân biểu hiện: Nhú lớn ở kết mạc mi trên
Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất của viêm kết mạc với: Viêm mống mắt thể mi
Về mặt tổ chức học viêm kết mạc gồ, ngoại trừ: Sự tắc nghẽn các ống tiết Meibomius
Những triệu chứng Đỏ, tiết tố, giác mạc không bắt màu thuốc nhuộm nghĩ tới viêm kết mạc
Trước một bệnh nhân trung niên có viêm kết mạc, kết hợp viêm giác mạc hình cành cây. Chẩn đoán phù hợp nhất: Viêm kết giác mạc do Herpes
Điều trị viêm kết mạc virut cần sử dụng Kháng virus tại chổ
Phương pháp Crede nhằm phòng Viêm kết mạc sơ sinh
Chọn kháng sinh để sử dụng và điều trị viêm kết mạc: Kháng sinh kinh điển phổ rộng
Điều trị viêm kết mạc do virut: Kháng sinh + kháng virut tại chỗ
Điều trị viêm kết mạc dị ứng Kháng Histamin tại chỗ và toàn thân
Phòng ngừa viêm kết mạc dị ứng gồm, ngoại trừ: Có thể sử dụng lại đơn thuốc khám lần trước nếu bị đỏ mắt
Viêm kết mạc bọng thường do phản ứng của cơ thể đối với bệnh lao là Đúng
Tiêu chuẩn chẩn đoán xacï định bệnh viêm kết mạc là xét nghiệm tiết tố là Sai
Phương pháp Crede nhằm mục đích phòng viêm kết mạc mùa xuân là Sai
Mỹ phẩm dùng toàn thân có thể gây dị ứng cho mí mắt và kết mạc là Đúng
Nguyên nhân mù lòa do bệnh mắt hột đứng Thứ hai trong các nguyên nhân gây mù lòa hiện nay
Bệnh mắt hột thường gặp ở: Các nuớc châu Phi và châu Á
Tác nhân gây bệnh mắt hột là: Chlamydiae Trachomatis
Phương thức lây truyền Không khí - mắt không làm lây lan bệnh mắt hột ở Việt Nam
Tổn thương cơ bản của bệnh mắt hột là Hột trên kết mạc sụn mi trên
Theo phân loại bệnh mắt hột của Mc. Callan về phương diện dịch tễ học, chú ý giai đoạn TRII nhất
Theo phân loại bệnh mắt hột của WHO (1987) về phương diện dịch tễ học, chú ý giai đoạn TI nhất
Bệnh cảnh Viêm kết mạc là nguyên nhân cơ bản nhất làm bệnh mắt hột nặng lên và lây lan
Thuốc điều trị bệnh mắt hột phổ thông hiện nay là: Tetracycline
Bệnh mắt hột gây mù lòa do các nguyên nhân sau, ngoại trừ: Viêm tắc lệ quản
Biến chứng của bệnh mắt hột thường xảy ra ở các giai đoạn TT và TS.
Các tổn thương cơ bản để chẩn đoán bệnh mắt hột thường nằm ở vị trí sau: Kết mạc sụn mi trên
Bệnh mắt hột lây truyền chủ yếu do Chất tiết (ghèn).
Hột ở bệnh mắt hột phù hợp: Hột có nhiều giai đoạn tiến triển
Hiện nay, điều trị bệnh mắt hột được áp dụng: Điều trị theo phác đồ liên tục
Trong các biến chứng sau, biến chứng khó điều trị nhất của bệnh mắt hột là Khô mắt
Trong các biện pháp phòng bệnh sau đây, biện pháp Vệ sinh cá nhân quan trọng nhất trong phòng bệnh mắt hột
Hột của bệnh mắt hột không có đặc điểm Khi vỡ không để lại sẹo.
Triệu chứng Có sẹo trên kết mạc sụn mi trên không gặp trong bệnh mắt hột toàn phát
Triệu chứng đặc trưng của mắt hột giai đoạn TS là: Sẹo ở kết mạc
Các biến chứng của bệnh mắt hột gồm, ngoại trừ: Đục thể thuỷ tinh
Mù do bệnh mắt hột chủ yếu do: Đục giác mạc do loét giác mạc và màng máu giác mạc
Điều trị biến chứng của mắt hột gồm, ngoại trừ Rạch kết mạc
Biến chứng loét giác mạc trong mắt hột không do: Do các ổ loét vì vỡ hột mắt hột
Thời gian điều trị mắt hột thường kéo dài: 3 tháng
Chlamydiae là vi khuẩn: Ký sinh nội bào
Tính chất của hột trong bệnh mắt hột
- Xảy ra ở lớp bạch nang của kết mạc
- Có lymphocytes trong giai đoạn sớm
- Có thể thấy hoại tử ở trung tâm
- Khi vỡ ra để lại sẹo
Vết lõm Herbert Đặc trưng của bệnh mắt hột
Mắt hột có các biểu hiện sau, ngoại trừ: Loét vùng rìa
Chẩn đoán phân biệt mắt hột với; ngoại trừ VKM do Herpes virus
Tỷ lệ mắt hột hoạt tính theo điều tra Viện Mắt 1995 là: 12,8%
Cơ chế khô mắt do bệnh mắt hột Sẹo làm xơ hóa các tuyến lệ phụ
Điều trị quặm mi do mắt hột tốt nhất là: Dùng thuốc tại chổ và phẩu thuật quặm
Bệnh mắt hột tiến triển mãn tính và có thể dẫn đến mù loà là Đúng
Phòng bệnh mắt hột chủ yếu bằng tiêm vaccin là Sai
Tác nhân gây bệnh mắt hột là Chlamydiae Prittaci là Sai
Vi khuẩn gây bệnh mắt hột nhạy cảm với kháng sinh Tetracyclin là Đúng
Tổn thương sớm nhất thấy được bằng soi đáy mắt của bệnh võng mạc do đái tháo đường là: Phình mạch nhỏ
Trong hình thái phù nề của bệnh võng mạc do đái tháo đường, xuất tiết mềm là do: Tích tụ chất liệu trụ trục thần kinh
Trong 5 câu dưới đây nói về bệnh võng mạc do đái tháo đường, có một câu không chính xác: Điều trị tốt bệnh đái tháo đường cho phép chữa khỏi bệnh võng mạc tăng sinh
Biến chứng chính của bệnh võng mạc không có tăng sinh do đái tháo đường là Phù hoàng điểm
Những xuất tiết dạng bông của võng mạc gồm, ngoại trừ: Là biểu hiện của tổn thương lớp hắc mạc
Hai biện pháp chính dùng trong điều trị bệnh võng mạc do đái tháo đường là Giữ cân bằng đường huyết và quang đông
Đái tháo đường phù hợp với, ngoại trừ: Đái tháo đường có thể gây thoái hoá sắc tố võng mạc
Xơ cứng động mạch võng mạc có thể biểu hiện ở đáy mắt bằng những dấu hiệu sau, ngoại trừ: Viêm thị thần kinh
Bệnh Basedow không gây ra những nốt dạng bông ở đáy mắt
Những biến chứng mắt Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu không do cao huyết áp
Biến chứng chính ở mắt của bệnh cao huyết áp là Tắc tĩnh mạch
Những dấu hiệu ở mắt của xơ cứng động mạch võng mạc gồm, ngoại trừ: Hình ảnh động mạch như dây đồng
Bắt chéo động- tĩnh mạch là một dấu hiệu của: Xơ cứng động mạch võng mạc
Co động mạch là một dấu hiệu của: Bệnh võng mạc do cao huyết áp khởi đầu
Về phương diện mô học, ý nghĩa của nốt dạng bông là Giãn trụ trục các sợi thị giác do thiếu máu mao mạch cục bộ
Bong võng mạc trong bệnh võng mạc do cao huyết áp là do Dịch rỉ.
Trong những tổn thương các dây thần kinh sọ dưới đây, tổn thương Dây VIIcó thể gây mắt nhắm không kín
Hình ảnh động mạch sợi dây đồng xuất hiện ở Giai đoạn II của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Hình ảnh động mạch sợi dây bạc xuất hiện ở Giai đoạn III của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Sự co thắt tiểu động mạch xuất hiện ở Giai đoạn I và II của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Xuất tiết nốt dạng bông xuất hiện ở Giai đoạn III của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Phù gai thị có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: Đái tháo đường
Bán manh 2 bên thái dương biểu hiện tổn thương tại Giao thoa thị
Bán manh đồng danh biểu hiện tổn thương tại: Dãi thị giác
Bệnh lý toàn thân Đái tháo đường có thể gây biến chứng glôcôm tân mạch
Bệnh lý toàn thân nào thường có biểu hiện viêm kết giác mạc bọng Lao
Zona có đặc điểm sau, ngoại trừ Tổn thương giác mạc hình cành cây
Biểu hiện giang mai ở mắt gồm, ngoại trừ: Loét giác mạc
Lồi mắt có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: U tuyến yên
Biểu hiện viêm kết mạc và giác mạc có thể gặp do các nhiễm virus sau, ngoại trừ: Bại liệt
Một trẻ sơ sinh có biểu hiện đồng tử trắng, nguyên nhân có thể do, ngoại trừ: Xơ hoá vùng bè.
Một bệnh nhân cao huyết áp, đột ngột bị mờ một mắt, nguyên nhân có thể do: Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Chỉ định phẫu thuật đục thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường khi: Đường máu ổn định với liệu trình điều trị đái tháo đường
Sụp mi là biểu hiện tổn thương dây thần kinh sọ sau: Dây thần kinh số III
Zona có thể gây nguy hại cho bộ phận Giác mạc của mắt
Tĩnh mạch hình chuỗi hạt là biểu hiện của bệnh: Đái tháo đường
Bệnh nhân có bệnh lý võng mạc đái tháo đường nên đến khám chuyên khoa mắt khi Bất kỳ giai đoạn nào của bệnh lý võng mạc.
Tỷ lệ bệnh nhân phong có tổn thương ở mắt chiếm: 49,2%
Virus bại liệt có thể gây tổn thương: Dây thần kinh số III và VI
Virus viêm não có thể gây: Viêm và teo thị thần kinh
Xuất huyết kết mạc có thể gặp ở các bệnh sau, ngoại trừ: Xuất huyết dịch kính
Phù gai thị không phù hợp : Có thể gặp ở bệnh Basedow
Chụp mạch huỳnh quang là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán và tiên lượng bệnh: Đái tháo đường
Trong số những khám nghiệm bổ sung dưới đây, có một khám nghiệm cho thấy được tình trạng thiếu máu cục bộ mao mạch trong bệnh võng mạc đái tháo đường: Chụp mạch huỳnh quang
Bệnh võng mạc đái tháo đường có thể có biểu hiện, ngoại trừ: Dấu hiệu bắt chéo động tĩnh mạch
Biểu hiện của phù gai thị trên thị trường là mở rộng điểm mu ìMariot là Đúng
Bán manh thái dương 2 bên là biểu hiện của tổn thương vùng giao thoa thị là Đúng
Khi bị Zona, bệnh nhân thường có đồng tử co là Sai
Zona mắt co ái tính với giác mạc mắt là Đúng
Xuất huyết kết mạc gặp ở bênh nhân cao huyết áp là Đúng
Một bệnh nhân cao huyết áp đột ngột bị mờ mắt cần đưa ngay đến chuyên khoa mắt là Đúng
Giác mạc đảm nhận nhiệm vụ chủ yếu sau đây: Quang học
Công suất hội tụ của giác mạc là: 45 D.
Lớp mô nhục dày nhất trong cấu tạo giác mạc
Khi tổn thương lớp nội mô, giác mạc sẽ có biểu hiện: Mờ đục
Giác mạc có đặc điểm Không có mạch máu
Để khám giác mạc dễ dàng cần phải: Nhỏ thuốc tê.
Tổn thương ở Lớp biểu mô sẽ không để lại sẹo sau khi điều trị
Giảm cảm giác giác mạc có thể gặp trong các bệnh sau, ngoại trừ: Viêm giác mạc do liệt dây thần kinh số VII.
Loét giác mạc ở trẻ suy dinh dưỡng gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: Thiếu vitamin A.
Loét giác mạc do hở mi có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: Do sẹo kết mạc mí trên co kéo
Loét giác mạc Mooren có các biểu hiện sau,ngoại trừ: Tiến triển cấp tính
Viêm loét giác mạc tiến triển qua 3 giai đoạn Thẩm lậu - Thoái triển - Tạo sẹo
Biến chứng của viêm loét giác mạc gồm, ngoại trừ Quặm
Viêm loét giác mạc do Herpes Simplex có thể gây biến chứng Viêm thị thần kinh
Giác mạc bắt màu ( thuốc nhuộm) hình cành cây nghĩ tới viêm loét giác mạc do Herpes Simplex
Thuốc nhỏ mắt Corticoide cần phải chống chỉ định khi có loét giác mạc
Chống chỉ định thuốc tra mắt corticoit khi có: Viêm giác mạc
Viêm giác mạc do Herpes simplex, bề mặt giác mạc có thể biểu hiện như sau ngoại trừ Ổ loét có mủ
Loét giác mạc nghi do nấm gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ Vết loét giác mạc hình bản đồ
Điều trị nhiễm nấm giác mạc có các biểu hiện sau, ngoại trừ: Dùng Corticosteroids bệnh tiến triển tốt
Chẩn đoán nấm giác mạc được gợi ý bởi các biểu hiện sau, ngoại trừ Loét giác mạc hình cành cây
Loét giác mạc vùng rìa có thể do Liên quan đến bệnh toàn thân
Khô giác mạc phù hợp với những trường hợp sau,ngoại trừ Viêm túi lệ
Loét trung tâm giác mạc phù hợp với các biểu hiện sau, ngoại trừ Thị lực giảm ít sau khi điều trị khỏi
Trợt giác mạc tái phát không phù hợp: Điều trị tốt nhất là corticosteroid trong giai đoạn cấp
Viêm giác mạc Herpes simlex được điều trị bởi, ngoại trừ: Corticoid tại chỗ
Đặc điểm tổn thương trong bệnh Herpes simplex giác mạc là, ngoại trừ Hình thành vòng vệ tinh xung quanh ổ loét
Viêm giác mạc Herpes thường gây các biến chứng sau, ngoại trừ Viêm thị thần kinh
Bệnh mắt trâu có, ngoại trừ: Thị lực tốt
Trong bệnh hủi biểu hiện trên giác mạc có thể thấy là, ngoại trừ Loét ngoại vi giác mạc
Những dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán phân biệt VGM do Herpes gồm, ngoại trừ: Tiết mũ
Phương pháp điiêù trị Thuốc tra mắt corticoit không được dùng trong trường hợp viêm kết- giác mạc do herpes
Mù do di chứng của viêm loét giác mạc thường do: Tổn thương dây thần kinh số III
Viêm loét giác mạc do phế cầu phù hợp, ngoại trừ Bệnh nhân có viêm túi lệ cấp
Viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh: Có thể gây thủng giác mạc trong vòng 24- 48h
Biến chứng thủng giác mạc có thể xảy ra ở giai đoạn X3A của khô mắt do thiếu vitamin A
Chẩn đoán xác định loét giác mạc bằng các lý do sau Phù giác mạc
Nguyên nhân Do lông quặm gây thường gây viêm loét giác mạc đo nấm
Viêm loét giác mạc có thể gặp sau các nguyên nhân sau, ngoại trừ Viêm thị thần kinh
Viêm loét giác mạc do liệt thần kinh số V Giác mạc loét rộng, bệnh nhân không đau nhức.
Điều trị di chứng sẹo giác mạc gồm, ngoại trừ Phẩu thuật cắt bè giác mạc
Thuốc mỡ Zovirac điều trị tốt nhất cho Viêm loét giác mạc do Herpes
Một bệnh nhân mắt đỏ đau, giảm thị lực. Chẩn đoán phù hợp: Viêm giác mạc Herpes
Phẫu thuật cắt mống mắt quang học điều trị di chứng viêm loét giác mạc nhằm: Tăng thị lực
Điều trị viêm loét giác mạc do nấm Kháng sinh + Kháng nấm toàn thân và tại chỗ
Điều trị viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh gồm, ngoại trừ: Tăng cường sức đề kháng với vitamin C
Thuốc nhỏ mắt có chế phẩm corticoide có thể điều trị cho: Viêm rìa giác mạc
Vitam A để điều trị bệnh Khô giác mạc
Vitamin A điều trị cho các bệnh sau ngoại trừ Bệnh Glôcôm
iến chứng Viêm loét giác mạc bao gồm các biểu hiện sau: ngoại trừ Bong võng mạc
Biến chứng Viêm nội nhãn trầm trọng nhất trong bệnh viêm loét giác mạc
Viêm loét giác mạc do nguyên nhân Trực khuẩn mủ xanh có tiến triển lâm sàng nhanh nhất
Nguyên tắc điều trị viêm loét giác mạc gồm các biện pháp sau, ngoại trừ: Nhỏ thuốc Pilocarpin
Điều trị viêm loét giác mạc bao gồm các biện pháp sau, ngoại trừ Nhỏ thuốc Neodex
Viêm loét giác mạc thường do các nguyên nhân sau; ngoại trừ Viêm thị thần kinh
Các thuốc thường sử dụng trong điều trị viêm loét giác mạc, ngoại trừ Clorocid H
Điều trị viêm loét giác mạc bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ Dùng các thuốc có chế phẩm Corticoide để điều trị
Nguyên nhân gây giảm thị lực của bệnh viêm loét giác mạc Tổn thương giác mạc
Trước một viêm giác mạc tái phát, nguyên nhân thường gặp nhất là virus Herpes Simplex là Đúng
Phẫu thuật điều trị quặm mí nhằm mục đích cải thiện khô mắt là Sai
Sử dụng thuốc tra mắt kháng sinh kết hợp corticoid điều trị viêm loét giác mạc là Sai
Trẻ suy dinh dưỡng có thể bị loét giác mạc là Đúng
Bệnh mắt hột có thể là nguyên nhân của viêm loét giác mạc là Đúng
Xác định tổn thương loét trên giác mạc bằng sinh hiển vi là chắc chắn nhất là Sai
Viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh thường hay gặp trong chấn thương nông nghiệp là Đúng
Sử dụng thuốc giãn đồng tử là chỉ định đầu tiên để điều trị viêm loét giác mạc là Sai
Trước một: Đỏ mắt, nhức mắt và thị lực giảm. Dấu hiệu nào nghĩ tới cơn glôcôm góc đóng Tăng nhãn áp
Trước một bệnh cảnh: Đau nhức mắt và đỏ mắt. dấu hiệu phù hợp với chẩn đoán glôcôm cấp: Đồng tử dãn, mất phản xạ
Khám thị trường cho phép nghiên cứu các tổn hại thị giác dưới đây.Trừ một bộ phận Củng mạc
Thị trường là khám nghiệm cần làm trong các bệnh dưới đây. Trừ một bệnh Tai biến mạch máu não
Thị trường bình thường của một mắt (đo bằng máy Goldman) ngoại trừ Rộng 850 ở phía gò má
Triệu chứng Nhãn áp cao khẳng định chẩn đoán bệnh Glôcôm
Triệu chứng Đỏ mắt cương tụ ngoại vi không hướng tới bệnh Glôcôm
Triệu chứng Tiền phòng nông gợi ý cho bạn bệnh glôcôm góc đóng
Bệnh glôcôm cấp thường gặp ở những người Trên 40 tuổi, có tật viễn thị
Khi khám bệnh có các triệu chứng: Đỏ mắt, đồng tử dãn méo và nhãn áp cao. Bạn cần nghĩ tới bệnh Bệnh Glôcôm
Khi khám bệnh có các triệu chứng: Gai thị lõm, thị lực giảm và thị trường thu hẹp. Cần nghĩ tới Bệnh Glôcôm
Cấu trúc giải phẫu Góc tiền phòng rộng không là nguy cơ dẫn tới bệnh glôcôm cấp
Đau nhức mắt, nhìn mờ, nhãn áp cao, đồng tử dãn là những triệu chứng cơ bản của bệnh Glôcôm cấp
Glôcôm góc đóng là một bệnh có biểu hiện các đặc điểm đưới đây, ngoại trừ Thị trường bình thường
Glôcôm đơn thuần (góc mở) phù hợp Chỉ điều trị bằng phẫu thuật
Glôcôm đơn thuần Góc tiền phòng mở
Ba triệu chứng; Nhãn áp cao, đỏ mắt và lõm gai thị gặp ở Bệnh Glôcôm góc đóng
Triệu chứng đau nhức mắt, nhìn đèn có quầng xanh đỏ gặp ở bệnh: Glôcôm góc đóng
Trước một trường hợp Glôcôm cần phải tiến hành các biện pháp sau, ngoại trừ Theo dõi mạch, nhiệm
Các xét nghiệm sau đây khi tái khám, xét nghiệm Nhãn áp quan trọng nhất để khẳng định bệnh Glôcôm đã ổn định
Lõm gai thị là triệu chứng đặc trưng của bệnh Glôcôm
Bệnh Glôcôm góc đóng là chống chỉ định tuyệt đối của thuốc giãn đồng tử
Các thuốc dưới đây thuốc cơ bản Diamox dùng để điều trị cho cả 2 bệnh Glôcôm nguyên phát
Pilocarpin là một thuốc tra mắt Cường phó giao cảm
Epinephrin là một thuốc tra mắt: Cường giao cảm
Trong các thuốc tra mắt dưới đây, thuốc Pilocarpin không làm giãn đồng tử
Khi dùng các thuốc tra mắt corticoit lâu dài, cần theo dõi vấn đề Nhãn áp
Trong các công việc dưới đây, có một viêc chống chỉ định tuyệt đối dùng các thuốc tra mắt hủy phó giao cảm: Điều trị glôcôm cấp
Trong năm câu dưới đây về bệnh glôcôm cấp, có câu sai: Các thuốc co đồng tử dứt khoát không được dùng
Nhũng yếu tố nào dưới đây làm tiền đề cho cơn glôcôm cấp góc đóng là, ngoại trừ: Mắt cận thị, giác mạc to, tiền phòng sâu, góc rộng
Trong phiên trực, một phụ nữ 70 tuổi bị đau nhức dữ dội 1/2 đầu bên mắt đau, kèm theo nôn mửa và mắt tưng ứng nhìn mờ. Khám thấy có triêu chúng mắt đỏ. Những dấu hiệu này hướng tới bệnh Cơn glôcôm cấp
Trong năm câu dưới đây về cơn glôcôm cấp, một câu không đúng: Sờ nắn thấy nhãn cầu cứng như gỗ
Cơn glôcôm góc đóng nguyên phát phù hợp với những điều kiện dưới đây, ngoại trừ Chỉ điều trị bằng thuốc
Trong những dấu hiệu dưới đây, có một dấu hiệu Lõm gai thị hoàn toàn không phải là đặc điểm của cơn glôcôm góc đóng
Thuốc tra mắt tại Neosynephrin dưới đây có thể gây cơn glôcôm cấp
Thuốc điều trị Pilocacpin được chỉ định trong điều trị cơn glôcôm cấp
Ở người bị glôcôm góc đóng, có thể chỉ định dùng loại thuốc dưới đây, ngoại trừ: Tra mắt bằng Cholorocid 4%
Bệnh Glôcôm có các biểu hiện sau, ngoại trừ: Nhãn áp bình thường
Glôcôm nguyên phát góc mở có các dấu hiệu sau, ngoại trừ: Gai thị bình thường
Gloccôm được phân chia làm 3 loại Nguyên phát, thứ phát, bẩm sinh.
Glôcôm nguyên phát góc mở có các biểu hiện, ngoại trừ Kết mạc cương tụ ngoại vi
Biểu hiện lâm sàng sớm của Glôcôm góc mở là: Lõm gai thị và thu hẹp thị trường
Glôcôm nguyên phát góc đóng diễn tiến theo các giai đoan sau, ngoại trừ Cơn sơ phát -> Tuyệt đối
Triệu chứng chính để chẩn đoán glôcôm góc đóng là: Nhãn áp cao trên 25mHg
Tỷ lệ mắc bệnh glôcôm trong dân chúng chiếm 0,2%
Yếu tố nguy cơ gây bệnh glôcôm:
- Chân mống mắt dày
- Thể thủy tinh nhô ra trước
- Những người có tật viễn thị
- Những người có tinh thần hay bị xúc động
Glôcôm giai đoạn tiền triệu: Nhin đèn có quầng xanh đỏ
Glôcôm cấp phù hợp, ngoại trừ Góc tiền phòng mở
Glôcôm góc đóng mãn tính có các biểu hiện sau; ngoại trừ Góc tiền phòng dính
Thử nghiệm kích động tăng nhãn áp nào dưói đây gây đóng góc tạm thời, ngoại trừ: Ngồi trong buồng tối 1 giờ
Thử nghiệm kích động tăng nhãn áp nào có cơ chế tăng lưu lượng thủy dịch: Uống nước
Cơ chế gây đục thể thủy tinh trong Glôcôm Thủy dịch ngấm vào TTT qua vết rạn nứt bao do nhãn áp cao
Thuốc điều trị glôcôm Glycerin 50% có cơ chế rút nước từ mắt vào lòng mạch
Các phương pháp điều trị Glôcôm góc đóng giai đoạn tuyệt đối bao gồm các phương pháp sau; ngoại trừ Dùng các loại thuốc hạ nhãn áp
Nhãn áp của người bình thường là 20 -25 mmHg là Sai
Nhãn áp tăng sẽ gây phù biểu mô giác mạc là Đúng
Glôcôm góc đóng có thể do nguyên nhân ở thể thuỷ tinh là Đúng
Trở ngại lưu thông thuỷ dịch trong glôcôm chủ yếu do mống mắt là Sai
Điều trị glôcôm góc mở chủ yếu bằng phẫu thuật là Sai
Glôcôm đã phẫu thuật có thể tái phát là Đúng
Pilocarpin là thuốc có tác dụng giãn đồng tử là Sai
Mắt viễn thị là yếu tố nguy cơ của glôcôm góc đóng là Đúng
Triệu chứng chính của glôcôm góc mở là giảm thị lực là Đúng
Dị vật nội nhãn có thể không cần lấy ngay khi nó là: Thuỷ tinh
Khi có lệch thể thủy tinh kèm theo máu tiền phòng cần phải nghĩ đến nguyên nhân: Chấn thương đụng dập nhãn cầu
Glôcôm sẽ xảy ra sau một chấn thương đụng dập có xuất huyết tiền phòng khi: Cục máu đông làm nghẽn đồng tử và vùng bè bị nghẽn
Chấn thương trầy rách mi cần phải xử trí ngoại trừ: Thông lệ đạo
Quá trình xử trí dị vật gíác mạc cần phải, ngoại trừ Đo độ dày giác mạc
Khi vôi cục bắn vào mắt, động tác không cần làm là Trung hoà chất vôi
Các bước cần thiết trong điều trị vết thương xuyên không phòi nội nhãn, ngoại trừ: Tra thuốc mở kháng sinh
Điều trị chấn thương đụng dập, xuất huyết tiền phòng bao gồm, ngoại trừ: Cắt dịch kính
Mống mắt rung rinh là triệu chứng của : Lệch thể thủy tinh
xét nghiệm Chụp X.quang hốc mắt cho phép khẳng định có dị vật kim loại nội nhãn
Trong năm câu dưới đây về dị vật nội nhãn có một câu không chinh xác: Dị vật đồng không lấy ra sẽ gây nhiễm sắt cho mắt
Trong số những dấu hiệu dưới đây, dấu hiệu Mống mắt khác màu có thể do dị vật có khả năng oxy hóa gây ra
Cần phát hiện dị vật nội nhãn trước những tổn thương mắt mới xảy ra ,trừ một tổn thương Xuất huyết dưới kết mạc
Trước một chấn thương mắt mới xảy ra, có vết rách giác mạc, có thể dùng thuốc kháng sinh tra mắt Tifomixin
Chấn thương trầy rách mi cần phải xử trí, ngoại trừ Lấy hết dị vật dính ở vết thương
Quá trình xử lý dị vật giác mạc gồm, ngoại trừ: Nhỏ nhiều lần thuốc tê sau khi lấy dị vật
Chấn thương đụng dập xuất huyết tiền phòng phù hợp, ngoại trừ: Bơm hơi tiền phòng.
Điều trị vết thương xuyên không phòi nội nhãn gồm, ngoại trừ: Cắt mống mắt
Tiến triển của xuất huyết tiền phòng do chấn thương, ngoại trừ : Nhuộm máu thủy tinh thể
Trước một dị vật nội nhãn mới xảy ra cần tìm kiếm các dấu hiệu lâm sàng sau đây, ngoại trừ Tăng nhãn áp
Dị vật nội nhãn bằng sắt có thể gây nên biến chứng đặc biệt Siderose
Xét nghiệp X- Quang cần phải làm trước tiên khi nghi ngờ có dị vật nội nhãn
Phương tiện Chụp X quang hốc mắt được ưu tiên dùng để xác định vị trí dị vật nội nhãn
Nếu dị vật không được lấy ra có thể xảy ra biến chứng đặc hiệu Siderose
Giả sử dị vật được lấy ra. Sau 5 ngày hậu phẫu thấy xuất hiện đục thủy tinh thể. Nguyên nhân của đục thủy tinh thể: Do chấn thương
Người ta quyết định lấy thể thủy tinh đục, nhiều phương pháp có thể áp dụng, ngoại trừ Lấy thể thủy tinh ngoài bao
Xuất huyết tiền phòng là: Một dấu hiệu của chần thương mắt
Đứt thị thần kinh ở mắt phải do chấn thương gây mờ mắt thường kèm theo dấu hiệu Dãn đồng tử mắt phải
Trước một đục thuỷ tinh thể sau chấn thương xuyên thủng nhãn cầu, xét nghiệm Siêu âm cần làm:
Dãn đông tử một mắt có thể do Tổn thương dây III
Dấu hiệu lâm sàng thấy trong trường hợp dị vật sắt nằm trong mắt đã hơn một năm: Co đồng tử
Lệch thủy tinh thể ra trước do chấn thương Có thể gây tăng nhãn áp
Một bệnh nhân hôn mê có dãn đồng tử một mắt cần nghĩ đến Tổn thương dây II do chấn thương
Trong số các bệnh lý sau đây, bệnh lý Đục TTT chấn thương phù hợp nhất
Khám bằng đèn khe, dấu hiệu Sẹo giác mạc di chứng của vết thương xuyên thủng có khả năng xác định điều suy đoán đó
Trong các xét nghiệm sau đây, chọn xét nghiệm Chụp X quang hốc mắt làm cơ sở cho chẩn đoán bệnh căn
Dãn dồng tử có thể là hậu quả Tồn tại dị vật nội nhãn mà không biết
Tiên lượng thị giác phụ thuộc vào, ngoại trừ Mức độ thị lực
Thái độ điều trị Mổ lấy thủy tinh thể đục và dị vật nội nhãn thích hợp nhất
Chấn thương đụng dập nhãn cầu thường do tác nhân Tù và lực mạnh
Chấn thương đụng dập nhãn cầu thường gây biến chứng Xuất huyết tiền phòng
Biến chứng mà phẫu thuật viên lo ngại nhất sau lấy máu tiền phòng là Chảy máu tái phát
Triệu chứng hay gặp nhất của chấn thương vỡ sàng hốc mắt là Hạn chế vận nhãn
Chấn thương đứït lệ quản trên ở người già cần phải Không cần can thiệp gì
Đề phòng chấn thương mắt cần phải Giáo dục tuyên truyền các biện pháp phòng ngừa
Bệnh nhân bị lệch thể thuỷ tinh ra tiền phòng do chấn thương cần phải lấy thể thủy tinh cấp cứu là Đúng
Trước một bệnh nhân máu tiền phòng do sang chấn, cần phải lấy máu tiền phòng ra ngay là Sai
Cần phải nghĩ tới nhãn viêm đồng cảm khi vết thương xuyên nhãn cầu nămg ở vùng rìa là Đúng
Máu tiền phòng do chấn thương có thể tự tiêu là Đúng
Thể thuỷ tinh lệch ra hậu phòng cần phải mổ lấy thuỷ tinh thể ra cấp cứu là Đúng
Thái độ xử trí đối với vết thương xuyên nhãn cầu là nhỏ thuốc mở kháng sinh và chuyển tuyến trên là Sai
Ở người trẻ chấn thương đứt lệ quản không cần xử trí gì là Sai
Chấn thương vở sàng hốc mắt cànn phải kết hợp xương là Sai
Trong các tác nhân gây bỏng sau đây, loại Phosphore chảy nguy hiểm nhất
Bỏng do chất ăn mòn có thể gây những biến chứng sau đây, trừ một biến chứng Xuất huyết dịch kính
Xử lý cấp cứu bỏng do chất xút gồm các thao tác, ngoại trừ Tra thuốc co đồng tử
Biến chứng của bỏng base là, ngoại trừ: Lệch thủy tinh thể
Bỏng hoá chất cần điều trị máu tự thân
Biến chứng thường gặp nhất của bỏng mắt mức độ vừa do acide là: Sẹo giác mạc di chứng
Trong những câu sau nói về acide, câu không đúng: Acide có tác dụng liên tục trong nhiều ngày
Trong những câu sau nói về bazơ, câu đúng: Bazơ toả lan theo chiều rộng và bề sâu
Biến chứng của bỏng hóa chất thường gặp, ngoại trừ: Viêm màng bồ đào.
Case study: Một bệnh nhân nữ trẻ đến khám sau khi bị amoniac bắn vào 2 mắt. Bệnh nhân kêu đau nhức, co quắp mi và sợ ánh sáng. Khi vành mi khám thấy kết mạc cương tụ và giác mạc trắng đục.Người thầy thuốc phải Rửa kỷ hai mắt bằng thật nhiều huyết thanh
Chất amoniac gây nguy hiểm cho mắt theo cơ chế Hoá chất lan toả vào trong mô
Tổn thương tức thì do amoniac gây ra và thấy rõ khi khám Bỏng kết mạc với một khu vực thiếu máu
Trường hợp bỏng nặng đến với thầy thuốc chuyên khoa Mắt cần phải Rửa cùng đồ kết mạc bằng bơm tiêm
Khám mắt cho thấy những vùng thiếu máu kết mạc nhiều, phù giác mạc và hoại tử các điểm lệ. Cần can thiệp Mở kết mạc quanh rìa
Ngay sau khi bị bỏng do base, cần tra mắt bằng thuốc Atropin
Bỏng acide và bỏng bazơ có mức độ nặng như nhau là Sai
Quan trọng nhất trong điều trị bỏng là sơ cứu ban đầu là Đúng
Trong thực tế bỏng acide có thể trung hoà bằng một bazơ là Sai
Một bệnh nhân: Đau nhức, đỏ mắt và giảm thị lực, tủa sau giác mạc bệnh cảnh Viêm màng bồ đào phù hợp
Bệnh Viêm màng bồ đào kèm theo đỏ mắt
Câu sai: Thuốc nhỏ mắt corticoide thường được dùng trong bệnh loét giác mạc
Đứng trước một bệnh nhân: Đỏ mắt, đau nhức và không giảm thị lực Bạn nghĩ tới bệnh cảnh Viêm thượng củng mạc
Trước 1 trường hợp: Cương tụ rìa, đau nhức, đồng tử co và tủa màu trắng sau giác mạc chẩn đoán Viêm mống mắt thể mi
Đau nhức mắt thường có trong Viêm mống mắt thể mi
Trong các bệnh dưới đây, bệnh Viêm mống mắt thể mi biểu hiện cương tụ rìa
Dấu hiệu lâm sàng hướng tới Viêm mống mắt thể mi: Có tủa ở mặt sau giác mạc
Viêm mống mắt thể mi có dấu hiệu Tyndall dương tính
Trước 1 bệnh nhân viêm mống mắt thể mi cấp cần phải: Nhỏ thuốc Atropine
Viêm mống mắt thể mi có triệu chứng: Phản ứng thể mi đau
Trong các bệnh sau, bệnh Viêm kết mạc không kèm theo đau nhức
Trong những bệnh cảnh sau, bệnh cảnh Viêm màng bồ đào đỏ mắt cương tụ rìa
Bệnh cảnh Viêm kêït mạc dị ứng không có đỏ mắt
Bệnh cảnh Viêm màng bồ đào có đỏ mắt
Một bệnh nhân không chấn thương có các dấu hiệu : Đỏ mắt, đau nhức và giảm thị lực. Bạn nghĩ đến chẩn đoán Viêm mống mắt thể mi cấp
Trước một bệnh cảnh; Đỏ mắt và không đau nhức, chẩn đoán Xuất huyết dưới kết mạc là phù hợp
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, trong trường hợp Viêm mống mắt thể mi thì đồng tử co
Chống chỉ định thuốc tra mắt corticoit khi có: Viêm màng bồ đào trước
Điều trị chủ yếu trong VMBĐ trước cấp tính là: Thuốc giãn đồng tử và Corticoid
Chẩn đoán nhãn viêm đồng cảm dựa vào Tủa sau giác mạc
Tỷ lệ mù do viêm màng bồ đào chiếm : Thấp hơn so với đục thể thuỷ tinh và glôcôm
Biến chứng của viêm màng bồ đào trước Glôcôm thứ phát
Glôcôm thứ phát sau viêm màng bồ đào là do Dính bít đồng tử
Biến chứng đục TTT thứ phát sau VMBĐ là do Vẩn đục thủy dịch ảnh hưởng đến nuôi dưỡng thể thủy tinh
Cần chẩn đoán phân biệt viêm màng bồ đào với Viêm kết mạc cấp
Nhãn viêm đồng cảm: Là viêm màng bồ đào mắt thứ hai xảy ra sau khi mắt thứ nhất bị chấn thương
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi Cương tụ mạch máu lớp nông kết mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa phù hợp, ngoại trừ Màu đỏ tươi
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi phù hợp, ngoại trừ Không di động theo kết mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa phù hợp, ngoại trừ Gặp ở bệnh glôcôm góc mở
Thuốc giãn đồng tử trong điều trị viêm màng bồ đào nhằm: Chống dính mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể
Tất cả các triệu chứng sau đây phù hợp với viêm mống mắt thể mi, ngoại trừ: Dãn đồng tử
Viêm khớp cột sống gây biến chứng hay gặp là: Viêm mống mắt thể mi
Bệnh lý nào sau đây có đỏ mắt khu trú: Dị vật kết mạc mi
Bệnh lý sau đây không có đỏ mắt: Bệnh võng mạc do cao huyết áp nặng
Bệnh lý Xuất huyết dưới kết mạc có đỏ mắt
Trước một mắt đỏ, đau, giảm thị lực, có tiền sử sang chấn, chẩn đoán Viêm màng bồ đào trước cấp là phù hợp nhất
Đứng trước một mắt đỏ và không đau, chẩn đoán Xuất huyết dưới kết mạc phù hợp
Trước một mắt đỏ, bệnh lý Viêm màng bồ đào có đồng tử co:
Màng bồ đào có 3 phần: mống mắt, thể mi và võng mạc là Sai
Mắt đỏ cương tụ rìa, đau nhức, thị lực giảm gợi ý cho ta nghĩ tới viêm màng bồ đào là Đúng
Tyndall là dấu hiệu đặc trưng của viêm màng bồ đào trước là Đúng
Mủ tiền phòng là một dấu hiệu của viêm màng bồ đào trước là Đúng
Glôcôm thứ phát do viêm màng bồ đào thường do nghẽn đồng tử là Đúng
Viêm màng bồ đào là bệnh chỉ xảy ra ở người lớn tuổi là Sai
Bệnh nhân có đỏ mắt, bệnh sử chấn thương trước đó, cần Đo thị lực để sơ bộ tiên lượng bệnh
Xuất huyết dưới kết mạc không do Cao nhãn áp
Cương tụ ngoại vi gặp ở: Viêm kết mạc
Cương tụ ngoại vi biểu hiện: Cương tụ động mạch kết mạc nông
Cương tụ ngoại vi phù hợp: Biểu hiện phản ứng của kết mạc
Phản ứng Adrenalin (+) khi: Động mạch kết mạc nông co lại
Đỏ mắt khu trú, đau khi ấn vào nốt viêm, có thể nghĩ đến: Viêm thượng củng mạc.
Viêm củng mạc không phù hợp: Liên quan với bệnh giang mai
Viêm thượng củng mạc phù hợp, ngoại trừ: Chất xuất tiết dạng mủ
Cương tụ rìa không phù hợp Mạch máu cương tụ di động theo kết mạc
Xử trí xuất huyết kết mạc do cao huyết áp Gửi khám nội khoa
Bệnh nhân ho gà , có xuất huyết kết mạc cần: Thuốc nhỏ mắt sát trùng + điều trị ho gà
Bệnh nhân viêm loét giác mạc,có tiền sử chấn thương: Kháng sinh toàn thân+ì tại chỗ và chuyền tuyến chuyên khoa
Bệnh nhân đỏ mắt, có tiết tố nhiều cần: Kháng sinh tại chỗ
Bệnh nhân đỏ mắt,đau nhức,giảm thị lực và đồng tử co nhỏ cần: Kháng sinh+ corticoid toàn thân và tại chỗ + chuyển tuyến chuyên khoa
Bệnh nhân đỏ mắt,đau nhức,giảm thị lực và đồng tử giãn méo cần: Đo nhãn áp.
Bệnh nào không có đỏ mắt Viêm võng mạc
Bệnh có đỏ mắt: Viêm màng bồ đào trước
Bệnh Bong võng mạc không có đỏ mắt
Một mắt đỏ mắt cương tụ rìa và đồng tử co, có thể gặp trong: Viêm mống mắt.
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi: Cương tụ mạch máu lớp nông kết mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa không phù hợp: Biểu hiện bệnh lý ở kết mạc
Đỏ mắt cương tụ ngoại vi phù hợp, ngoại trừ: Không di động theo kết mạc
Đỏ mắt cương tụ rìa phù hợp với, ngoại trừ: Luôn kèm theo chất xuất tiết gây dính lông mi
Bệnh Glôcôm cấp có đỏ mắt
Một bệnh nhân: Đau nhức, đỏ mắt và giảm thị lực, bạn nghĩ tới bệnh cảnh Viêm loét giác mạc
Câu sai: Thuốc nhỏ mắt corticoide thường được dùng trong bệnh loét giác mạc
Đau nhức mắt và đỏ mắt gần rìa thường có trong Glôcôm cơn cấp
Trong những bệnh cảnh sau, bệnh Glôcôm cấp (góc đóng) đỏ mắt cương tụ rìa
Bệnh Viêm võng mạc không có đỏ mắt
Bệnh cảnh Mắt hột có đỏ mắt
Một bệnh nhân có các dấu hiệu : Đỏ mắt, đau nhức và giảm thị lực. Bạn nghĩ đến chẩn đoán Viêm màng bồ đào trước
Trước một bệnh cảnh; Đỏ mắt và không đau nhức, chẩn đoán Xuất huyết dưới kết mạc là phù hợp
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, trong trường hợp Glôcôm cấp (góc đóng) thì đồng tử giãn méo
Nguyên nhân đỏ mắt không do Xuất huyết võng mạc
Truy cập vào địa chỉ sau đây là hữu ích:
- Trang web yhocduphong.net
- Diễn đàn forum.yhocduphong.net
- Tài liệu học tập tailieu.yhocduphong.net
- Nghiên cứu khoa học nckh.yhocduphong.net
Bệnh nhân có đỏ mắt, nhức mắt và nhức đầu, cần chỉ định đo nhãn áp là Đúng
Một mắt đỏ, chảy nước mắt và sợ sáng, cần tìm kiếm một tổn thương trên giác mạc là Đúng
Một bệnh nhân xuất huyết kết mạc, nếu có giảm thị lực, cần chuyển ngay đến khám chuyên khoa mắt là Đúng