Quiz: TOP 60 câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh - HORMON (có đáp án) - Đại học Tây Đô 

1 / 60

Q1:

Cấu trúc của hormon là những:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc của hormon là những: ProteinDẫn xuất của acid amin, Steroid

2 / 60

Q2:

 Hormon chỉ có tác dụng khi được gắn với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Hormon chỉ có tác dụng khi được gắn với: Receptor

3 / 60

Q3:

Adrenalin sau khi gắn vào receptor có tác dụng hoạt hoá trực tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Adrenalin sau khi gắn vào receptor có tác dụng hoạt hoá trực tiếp: Adenyl cyclase

4 / 60

Q4:

Vùng dưới đồi tiết ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vùng dưới đồi tiết ra: Các RF, Các IF

5 / 60

Q5:

Tuyến yên tiết ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuyến yên tiết ra: ACTH, GH, TSH, FSH, LH, P, MSH.

6 / 60

Q6:

Adrenalin có tác dụng tăng đường huyết do tăng AMPv:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Adrenalin có tác dụng tăng đường huyết do tăng AMPv: Dẫn tới ức chế glycogen synthetase, hoạt hoá phosphorylase. Dẫn tới hoạt hoá proteinkinase.

7 / 60

Q7:

Cơ chế hoạt động của hormon thuộc nhóm steroid thông qua việc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế hoạt động của hormon thuộc nhóm steroid thông qua việc:  A, B, C, D đều sai.

8 / 60

Q8:

Căn cứ vào cấu tạo hoá học, hormon có thể chia thành các nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào cấu tạo hoá học, hormon có thể chia thành các nhóm: Peptid, dẫn xuất của acid amin và steroid

9 / 60

Q9:

Hormon của vùng dưới đồi thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon của vùng dưới đồi thuộc nhóm: Peptid

10 / 60

Q10:

Hormon của tuyến yên thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon của tuyến yên thuộc nhóm: Peptid

11 / 60

Q11:

Adrenalin là một hormon thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Adrenalin là một hormon thuộc nhóm: Dẫn xuất của acid amin.

12 / 60

Q12:

Hormon tuyến tuỵ thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tuyến tuỵ thuộc nhóm: Peptid

13 / 60

Q13:

Hormon giáp trạng thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon giáp trạng thuộc nhóm: Dẫn xuất của acid amin.

14 / 60

Q14:

Hormon tuỷ thượng thận thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tuỷ thượng thận thuộc nhóm: Dẫn xuất của acid amin.

15 / 60

Q15:

Hormon vỏ thượng thận thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon vỏ thượng thận thuộc nhóm: Steroid

16 / 60

Q16:

Hormon rau thai thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon rau thai thuộc nhóm: Peptid

17 / 60

Q17:

Hormon cận giáp trạng thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon cận giáp trạng thuộc nhóm: Peptid

18 / 60

Q18:

Hormon tiêu hoá thuộc nhóm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tiêu hoá thuộc nhóm: Peptid

19 / 60

Q19:

Receptor của hormon steroid :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Receptor của hormon steroid : Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất

20 / 60

Q20:

Receptor của hormon thuộc nhóm peptid và dẫn xuất acid amin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Receptor của hormon thuộc nhóm peptid và dẫn xuất acid amin:  Thường chỉ có mặt ở màng tế bào

21 / 60

Q21:

Hormon tuyến giáp được tổng hợp từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tuyến giáp được tổng hợp từ: Tyrosin trong phân tử globulin

22 / 60

Q22:

Hormon tuyến giáp thoái hoá bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tuyến giáp thoái hoá bằng cách:  Khử iod, Liên hợp với một số chất qua OH phenol, Trao đổi amin hoặc khử amin oxy hoá.

23 / 60

Q23:

Catecholamin gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Catecholamin gồm: Adrenalin và noradrenalin.

24 / 60

Q24:

Thoái hoá Adrenalin, Noradrenalin do 2 enzym:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thoái hoá Adrenalin, Noradrenalin do 2 enzym: MAO và COMT

25 / 60

Q25:

VMA (acid vanillyl mandelic):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

VMA (acid vanillyl mandelic): Là sản phẩm thoái hoá của catecholamin. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u tuỷ thượng thận. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u thần kinh.

26 / 60

Q26:

COMT và MAO có vai trò xúc tác khác nhau như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

COMT và MAO có vai trò xúc tác khác nhau như sau: COMT xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm-OH của nhân catechol. MAO xúc tác cho phản ứng oxy hoá nhóm amin.

27 / 60

Q27:

Hormon tuyến giáp gồm các hormon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon tuyến giáp gồm các hormon: Thyroxin, Triiodothyronin

28 / 60

Q28:

Nếu căn cứ vào số nguyên tử C trong phân tử hormon, steroid được chia làm 3 nhóm, trong đó những steroid có: 1. 18 C được gọi là estran 2. 19 C được gọi là androstan 3. 20 C được gọi là pregnan 4. 21 C được gọi là pregnan 5. 27 C được gọi là cholestan
Chọn tập hợp đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu căn cứ vào số nguyên tử C trong phân tử hormon, steroid được chia làm 3 nhóm, trong đó những steroid có: 18 C được gọi là estran19 C được gọi là androstan , 21 C được gọi là pregnan 

29 / 60

Q29:

Hormon steroid được tổng hợp từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon steroid được tổng hợp từ: Tuyến sinh dục, tuyến vỏ thượng thận.

30 / 60

Q30:

Quá trình tổng hợp catecholamin theo tuần tự sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình tổng hợp catecholamin theo tuần tự sau: Phe -> Tyrosin -> DOPA -> Dopamin -> Noradrenalin -> Adrenalin

31 / 60

Q31:

Estrogen gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Estrogen gồm: Estron, estriol, estradiol.

32 / 60

Q32:

Cortisol có tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cortisol có tác dụng:  Hoạt hoá glucose 6 phosphatase, tăng giải phóng glucose ở gan vào máu dẫn tới tăng đường máu. Tăng tổng hợp các enzym tổng hợp đường, chuyển hoá acid amin, chut rình urê. Chống stress, chống dị ứng, giảm phản ứng viêm.

33 / 60

Q33:

Tuỷ thượng thận tiết ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuỷ thượng thận tiết ra: Catecholamin

34 / 60

Q34:

Thoái hoá của glucid, lipid và một số aminoacid dẫn tới một chất chung tham gia quá trình tổng hợp hormon thuộc nhóm steroid là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thoái hoá của glucid, lipid và một số aminoacid dẫn tới một chất chung tham gia quá trình tổng hợp hormon thuộc nhóm steroid là: AcetylCoA

35 / 60

Q35:

ACTH có tác dụng kích thích hoạt động của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ACTH có tác dụng kích thích hoạt động của: Tuyến vỏ thượng thận.

36 / 60

Q36:

MSH có tác dụngkích thích hoạt động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

MSH có tác dụngkích thích hoạt động: Tạo hắc tố của tế bào da

37 / 60

Q37:

Tuyến vỏ thượng thận tiết ra hormon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuyến vỏ thượng thận tiết ra hormon: Mineralcorticoid, Glucocrticoid, Sinh dục

38 / 60

Q38:

FSH và LH có tác dụng kích thích hoạt động của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

FSH và LH có tác dụng kích thích hoạt động của: Tuyến sinh dục.

39 / 60

Q39:

TSH có tác dụng kích thích hoạt động của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

TSH có tác dụng kích thích hoạt động của: Tuyến giáp trạng.

40 / 60

Q40:

Đảo Langerhans tiết ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đảo Langerhans tiết ra: Insulin và Glucagon

41 / 60

Q41:

Tuyến giáp trạng là cơ quan tổng hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuyến giáp trạng là cơ quan tổng hợp: T3 và T4

42 / 60

Q42:

Rau thai tổng hợp ra các hormon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rau thai tổng hợp ra các hormon: HCG, HCP, HCT

43 / 60

Q43:

17 Ceto steroid là sản phẩm thoái hoá của: 1. Cortisol, cortison  2. Aldosteron, corticosteron 5. Progesteron 3. Hormon sinh dục vỏ thượng thận 4. Pregnenolon 5. Progesteron. Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

17 Ceto steroid là sản phẩm thoái hoá của: Cortisol, cortison, Hormon sinh dục vỏ thượng thận

44 / 60

Q44:

Tác dụng của thyroxin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác dụng của thyroxin: Tăng hấp thụ và sử dụng oxy ở tế bào. Tăng tạo AMPV làm tăng glucose máu. Tăng phân huỷ lipid và tăng tổng hợp protein

45 / 60

Q45:

Thoái hoá của những steroid có OH ở C17 như cortison, cortisol bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thoái hoá của những steroid có OH ở C17 như cortison, cortisol bằng cách: Một phần nhỏ liên hợp với acid glucuronic rồi được đào thãi ra ngoài theo nước tiểu. Một phần nhỏ khác bị cắt mạch nhánh tại C17 dưới tác dụng của desmolase tạo 17 cetosteroid. Phần lớn được hydro hoá các liên kết đôi, mất hoạt tính sinh học.

46 / 60

Q46:

Những steroid không có OH ở C17 như corticosteron, aldosteron:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những steroid không có OH ở C17 như corticosteron, aldosteron: A, B, C đều sai

47 / 60

Q47:

Aldosteron có tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Aldosteron có tác dụng: Tăng tái hấp thu natri ở ống lượn xa nên có tác dụng giữ nước. Tăng bài tiết kali qua ống thận ra nước tiểu. Tăng dự trữ glycogen ở gan, giảm bạch cầu ưa acid và tăng khả năng chống đỡ stress.

48 / 60

Q48:

Hormon sinh dục nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon sinh dục nam: Do tế bào kẽ (leydig) tiết ra. Chủ yếu là testosteron. Một lượng nhỏ androsteron tạo thành từ testosteron tại gan.

49 / 60

Q49:

Hormon sinh dục nữ được tạo thành do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon sinh dục nữ được tạo thành do: Buồng trứng tiết ra estrogen. Giai đoạn hoàng thể tiết ra estrogen và progesteron

50 / 60

Q50:

Sự điều hoà hormon tuyến yên theo các cơ chế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự điều hoà hormon tuyến yên theo các cơ chế: Điều hoà phản hồi (feed back). Hormon tuyến yên được điều hoà bởi các yếu tố kích thích (RF) và kìm hãm (IF) được tiết ra từ vùng dưới đồi.

51 / 60

Q51:

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo chu kỳ kinh nguyệt như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo chu kỳ kinh nguyệt như sau: Estrogen tăng dần từ thời gian đầu và cao nhất vào ngày thứ 14 rồi sau đó giảm dần.và tới mức thấp nhất vào cuối chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron và sản phẩm thoái hoá của nó là pregnandiol có nồng độ rất thấp từ ngày đầu cho đến ngày thứ 14 rồi tăng dần, cao nhất ở giữa giai đoạn hoàng thể, sau đó giảm dần.tới mức thấp nhất vào thời gian cuối.

52 / 60

Q52:

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo thai kỳ như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo thai kỳ như sau:  Estrogen tăng dần theo tháng thai và đạt tới mức cao nhất ở những tháng sắp sinh. Pregnandiol tăng dần theo tháng thai và đạt tới mức cao nhất ở nhữngngày sắp sinh .

53 / 60

Q53:

Trên tế bào đích mỗi hormon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên tế bào đích mỗi hormon: Có nhiều receptor.

54 / 60

Q54:

Receptor có tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Receptor có tác dụng: Gắn với hormon đặc hiệu.

55 / 60

Q55:

Hormon có trong máu với nồng độ rất thấp, khoảng từ :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hormon có trong máu với nồng độ rất thấp, khoảng từ : 10-12 đến 10-6 mol/l.

56 / 60

Q56:

Hoạt động điều hoà sự chuyển hoá của hormon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động điều hoà sự chuyển hoá của hormon: Qua việc hoạt hoá hay ức chế enzym.  Bằng cách thay đổi lượng enzym qua việc tác động vào quá trình tổng hợp protein

57 / 60

Q57:

Sự tăng tiết aldosteron do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tăng tiết aldosteron do: Natri máu giảm. Kali máu tăng. Huyết áp giảm.

58 / 60

Q58:

Prostaglandin :
1. Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến.
2. Tăng quá trình tổng hợp protein
3. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase.
4. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch.
5. Hoạt hoá glycogen synthetase.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Prostaglandin : Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch.

59 / 60

Q59:

Sự giảm tiết aldosteron do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự giảm tiết aldosteron do: Natri máu tăng. Kali máu giảm. Huyết áp tăng.

60 / 60

Q60:

Encephalin:
1. Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương.
2. Thuộc loại peptid.
3. Thuộc loại dẫn xuất acid amin.
4. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần.
5. Thuộc loại steroid.
Chọn tập hợp đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Encephalin: Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương. Thuộc loại peptid. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 60
Giải thích

Cấu trúc của hormon là những: ProteinDẫn xuất của acid amin, Steroid

Câu hỏi 5 / 60
Giải thích

Tuyến yên tiết ra: ACTH, GH, TSH, FSH, LH, P, MSH.

Câu hỏi 6 / 60
Giải thích

Adrenalin có tác dụng tăng đường huyết do tăng AMPv: Dẫn tới ức chế glycogen synthetase, hoạt hoá phosphorylase. Dẫn tới hoạt hoá proteinkinase.

Câu hỏi 8 / 60
Giải thích

Căn cứ vào cấu tạo hoá học, hormon có thể chia thành các nhóm: Peptid, dẫn xuất của acid amin và steroid

Câu hỏi 11 / 60
Giải thích

Adrenalin là một hormon thuộc nhóm: Dẫn xuất của acid amin.

Câu hỏi 13 / 60
Giải thích

Hormon giáp trạng thuộc nhóm: Dẫn xuất của acid amin.

Câu hỏi 16 / 60
Giải thích

Hormon rau thai thuộc nhóm: Peptid

Câu hỏi 18 / 60
Giải thích

Hormon tiêu hoá thuộc nhóm: Peptid

Câu hỏi 19 / 60
Giải thích

Receptor của hormon steroid : Thường chỉ có mặt ở trong nguyên sinh chất

Câu hỏi 20 / 60
Giải thích

Receptor của hormon thuộc nhóm peptid và dẫn xuất acid amin:  Thường chỉ có mặt ở màng tế bào

Câu hỏi 21 / 60
Giải thích

Hormon tuyến giáp được tổng hợp từ: Tyrosin trong phân tử globulin

Câu hỏi 22 / 60
Giải thích

Hormon tuyến giáp thoái hoá bằng cách:  Khử iod, Liên hợp với một số chất qua OH phenol, Trao đổi amin hoặc khử amin oxy hoá.

Câu hỏi 23 / 60
Giải thích

Catecholamin gồm: Adrenalin và noradrenalin.

Câu hỏi 24 / 60
Giải thích

Thoái hoá Adrenalin, Noradrenalin do 2 enzym: MAO và COMT

Câu hỏi 25 / 60
Giải thích

VMA (acid vanillyl mandelic): Là sản phẩm thoái hoá của catecholamin. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u tuỷ thượng thận. Có ý nghĩa trong chẩn đoán u thần kinh.

Câu hỏi 26 / 60
Giải thích

COMT và MAO có vai trò xúc tác khác nhau như sau: COMT xúc tác cho phản ứng vận chuyển gắn nhóm -CH3 vào nhóm-OH của nhân catechol. MAO xúc tác cho phản ứng oxy hoá nhóm amin.

Giải thích

Nếu căn cứ vào số nguyên tử C trong phân tử hormon, steroid được chia làm 3 nhóm, trong đó những steroid có: 18 C được gọi là estran19 C được gọi là androstan , 21 C được gọi là pregnan 

Câu hỏi 29 / 60
Giải thích

Hormon steroid được tổng hợp từ: Tuyến sinh dục, tuyến vỏ thượng thận.

Câu hỏi 30 / 60
Giải thích

Quá trình tổng hợp catecholamin theo tuần tự sau: Phe -> Tyrosin -> DOPA -> Dopamin -> Noradrenalin -> Adrenalin

Câu hỏi 31 / 60
Giải thích

Estrogen gồm: Estron, estriol, estradiol.

Câu hỏi 32 / 60
Giải thích

Cortisol có tác dụng:  Hoạt hoá glucose 6 phosphatase, tăng giải phóng glucose ở gan vào máu dẫn tới tăng đường máu. Tăng tổng hợp các enzym tổng hợp đường, chuyển hoá acid amin, chut rình urê. Chống stress, chống dị ứng, giảm phản ứng viêm.

Câu hỏi 33 / 60
Giải thích

Tuỷ thượng thận tiết ra: Catecholamin

Câu hỏi 35 / 60
Giải thích

ACTH có tác dụng kích thích hoạt động của: Tuyến vỏ thượng thận.

Câu hỏi 36 / 60
Giải thích

MSH có tác dụngkích thích hoạt động: Tạo hắc tố của tế bào da

Câu hỏi 37 / 60
Giải thích

Tuyến vỏ thượng thận tiết ra hormon: Mineralcorticoid, Glucocrticoid, Sinh dục

Câu hỏi 39 / 60
Giải thích

TSH có tác dụng kích thích hoạt động của: Tuyến giáp trạng.

Câu hỏi 40 / 60
Giải thích

Đảo Langerhans tiết ra: Insulin và Glucagon

Câu hỏi 42 / 60
Giải thích

Rau thai tổng hợp ra các hormon: HCG, HCP, HCT

Câu hỏi 44 / 60
Giải thích

Tác dụng của thyroxin: Tăng hấp thụ và sử dụng oxy ở tế bào. Tăng tạo AMPV làm tăng glucose máu. Tăng phân huỷ lipid và tăng tổng hợp protein

Câu hỏi 45 / 60
Giải thích

Thoái hoá của những steroid có OH ở C17 như cortison, cortisol bằng cách: Một phần nhỏ liên hợp với acid glucuronic rồi được đào thãi ra ngoài theo nước tiểu. Một phần nhỏ khác bị cắt mạch nhánh tại C17 dưới tác dụng của desmolase tạo 17 cetosteroid. Phần lớn được hydro hoá các liên kết đôi, mất hoạt tính sinh học.

Câu hỏi 46 / 60
Giải thích

Những steroid không có OH ở C17 như corticosteron, aldosteron: A, B, C đều sai

Câu hỏi 47 / 60
Giải thích

Aldosteron có tác dụng: Tăng tái hấp thu natri ở ống lượn xa nên có tác dụng giữ nước. Tăng bài tiết kali qua ống thận ra nước tiểu. Tăng dự trữ glycogen ở gan, giảm bạch cầu ưa acid và tăng khả năng chống đỡ stress.

Câu hỏi 48 / 60
Giải thích

Hormon sinh dục nam: Do tế bào kẽ (leydig) tiết ra. Chủ yếu là testosteron. Một lượng nhỏ androsteron tạo thành từ testosteron tại gan.

Câu hỏi 49 / 60
Giải thích

Hormon sinh dục nữ được tạo thành do: Buồng trứng tiết ra estrogen. Giai đoạn hoàng thể tiết ra estrogen và progesteron

Câu hỏi 50 / 60
Giải thích

Sự điều hoà hormon tuyến yên theo các cơ chế: Điều hoà phản hồi (feed back). Hormon tuyến yên được điều hoà bởi các yếu tố kích thích (RF) và kìm hãm (IF) được tiết ra từ vùng dưới đồi.

Câu hỏi 51 / 60
Giải thích

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo chu kỳ kinh nguyệt như sau: Estrogen tăng dần từ thời gian đầu và cao nhất vào ngày thứ 14 rồi sau đó giảm dần.và tới mức thấp nhất vào cuối chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron và sản phẩm thoái hoá của nó là pregnandiol có nồng độ rất thấp từ ngày đầu cho đến ngày thứ 14 rồi tăng dần, cao nhất ở giữa giai đoạn hoàng thể, sau đó giảm dần.tới mức thấp nhất vào thời gian cuối.

Câu hỏi 52 / 60
Giải thích

Hàm lượng hormon sinh dục nữ trong nước tiểu theo thai kỳ như sau:  Estrogen tăng dần theo tháng thai và đạt tới mức cao nhất ở những tháng sắp sinh. Pregnandiol tăng dần theo tháng thai và đạt tới mức cao nhất ở nhữngngày sắp sinh .

Câu hỏi 53 / 60
Giải thích

Trên tế bào đích mỗi hormon: Có nhiều receptor.

Câu hỏi 54 / 60
Giải thích

Receptor có tác dụng: Gắn với hormon đặc hiệu.

Câu hỏi 56 / 60
Giải thích

Hoạt động điều hoà sự chuyển hoá của hormon: Qua việc hoạt hoá hay ức chế enzym.  Bằng cách thay đổi lượng enzym qua việc tác động vào quá trình tổng hợp protein

Câu hỏi 57 / 60
Giải thích

Sự tăng tiết aldosteron do: Natri máu giảm. Kali máu tăng. Huyết áp giảm.

Giải thích

Prostaglandin : Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch.

Câu hỏi 59 / 60
Giải thích

Sự giảm tiết aldosteron do: Natri máu tăng. Kali máu giảm. Huyết áp tăng.

Giải thích

Encephalin: Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương. Thuộc loại peptid. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần.