Quiz: Top 60 câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị 1 (có đáp án) | Đại học Phenika

1 / 60

Q1:

Bất cứ một tổ chức nào cũng có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bất cứ một tổ chức nào cũng có mục tiêu

2 / 60

Q2:

Mục tiêu của doanh nghiệp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận

3 / 60

Q3:

Tối đa hoá lợi nhuận và tối đa hoá thu nhập cho chủ sở hữu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tối đa hoá lợi nhuận và tối đa hoá thu nhập cho chủ sở hữu là mục tiêu chính của doanh nghiệp

4 / 60

Q4:

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

5 / 60

Q5:

Các hoạt động doanh nghiệp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hoạt động doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động kinh doanh; Hoạt động đầu tư; Hoạt động tài chính

6 / 60

Q6:

Kế toán quản trị không thể thiếu đối với doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị không thể thiếu đối với doanh nghiệp là nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là tính cạnh tranh

7 / 60

Q7:

Thông tin của kế toán quản trị cung cấp chủ yếu cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin của kế toán quản trị cung cấp chủ yếu cho đối tượng bên trong doanh nghiệp

8 / 60

Q8:

Thông tin của kế toán tài chính chủ yếu cung cấp cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin của kế toán tài chính chủ yếu cung cấp cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

9 / 60

Q9:

Thông tin của kế toán quản trị cung cấp cho đối tượng bên trong doanh nghiệp để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin của kế toán quản trị cung cấp cho đối tượng bên trong doanh nghiệp để ra quyết định quản trị

10 / 60

Q10:

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo các chương trình định hướng trong các kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm và kế hoạch tác nghiệp để hoạt động đạt mục tiêu, đó là chức năng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo các chương trình định hướng trong các kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm và kế hoạch tác nghiệp để hoạt động đạt mục tiêu, đó là chức năng hoạch định

11 / 60

Q11:

Những nguyên tắc đạo đức trong bao quát của IMA (Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa kỳ) bao gồm: trung thực, thẳng thắn, khách quan và…:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nguyên tắc đạo đức trong bao quát của IMA (Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa kỳ) bao gồm: trung thực, thẳng thắn, khách quan và trách nhiệm

12 / 60

Q12:

Những nguyên nhân chính có thể làm cho các thông tin do kế toán quản trị cung cấp bị sai sự thật là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nguyên nhân chính có thể làm cho các thông tin do kế toán quản trị cung cấp bị sai sự thật là: Sự ảnh hưởng của yếu tố vật chất và quyền lực; Sự thiếu hiểu biết, trình độ hạn chế của người làm kế toán quản trị; Do kinh nghiệm xử lý các vấn đề của nhà quản trị

13 / 60

Q13:

Người làm kế toán quản trị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người làm kế toán quản trị không bắt buộc phải tuân theo những nguyên tắc và yêu cầu như kế toán tài chính do thông tin của kế toán quản trị không đòi hỏi chính xác tuyệt đối.

14 / 60

Q14:

Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng ra quyết định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh giúp nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất

15 / 60

Q15:

Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị chủ yếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị chủ yếu là nhà quản trị bên trong doanh nghiệp

16 / 60

Q16:

Đặc điểm và yêu cầu thông tin cung cấp cho kế toán quản trị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm và yêu cầu thông tin cung cấp cho kế toán quản trị là: Hướng về tương lai, theo yêu cầu của nhà quản trị, đòi hỏi tính kịp thời cao

17 / 60

Q17:

Vai trò của kế toán quản trị ở cấp độ quản trị cấp cao là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của kế toán quản trị ở cấp độ quản trị cấp cao là dựa trên những thông tin đã được tổng hợp từ các nghiệp vụ, sự kiện đã xảy ra để đưa ra các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn

18 / 60

Q18:

Khi khối lượng hoạt động tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi khối lượng hoạt động tăng làm tăng chi phí khả biến

19 / 60

Q19:

Chi phí bao hàm cả 2 yếu tố khả biến và bất biến còn gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí bao hàm cả 2 yếu tố khả biến và bất biến còn gọi là chi phí hỗn hợp

20 / 60

Q20:

Kế toán quản trị chỉ quan tâm đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị chỉ quan tâm đến những chi phí nào thích hợp và sẽ bỏ qua các chi phí không thích hợp trong quá trình tính toán

21 / 60

Q21:

Chi phí cơ hội là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội là lợi ích bị bỏ qua khi quyết định lựa chọn giữa các phương án

22 / 60

Q22:

Lợi ích cao nhất của một trong các dự án bị bỏ qua trở thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi ích cao nhất của một trong các dự án bị bỏ qua trở thành chi phí cơ hội của dự án được chọn

23 / 60

Q23:

Chi phí cơ hội:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội không được (hoặc chưa từng được) phản ánh trong sổ sách của kế toán tài chính

24 / 60

Q24:

Chi phí chìm là những chi phí:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí chìm là những chi phí: Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả kinh tế của những dự án trong tương lai; Không thích hợp với việc xem xét để ra quyết định quản trị

25 / 60

Q25:

Chi phí không thích hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí không thích hợp là những chi phí trong tương lai không có sự khác nhau giữa các phương án, chi phí chìm

26 / 60

Q26:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Chi phí cấu thành sản phẩm; Không bao gồm nguyên vật liệu gián tiếp hay nhiên liệu; Chi phí được tính thẳng vào đối tượng sử dụng

27 / 60

Q27:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biểu hiện bằng……của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và những loại nguyên vật liệu có tác dụng phụ trợ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và những loại nguyên vật liệu có tác dụng phụ trợ:

28 / 60

Q28:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí

29 / 60

Q29:

Tìm câu đúng nhất trong các câu sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng nhất: Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất

30 / 60

Q30:

Chi phí nào sau đây được xem là chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp sản xuất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp sản xuất là: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất

31 / 60

Q31:

Sự kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được gọi chung là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được gọi chung là chi phí ban đầu

32 / 60

Q32:

Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí được phân thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí được phân thành: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ

33 / 60

Q33:

Chi phí sản phẩm được chuyển sang kỳ sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản phẩm được chuyển sang kỳ sau là: sản phẩm đang còn tồn kho chờ bán

34 / 60

Q34:

Chi phí thời kỳ được…..để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí thời kỳ được tính toàn bộ thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

35 / 60

Q35:

Một công nhân hiện đang có mức lương 6tr/năm quyết định nghỉ làm để đi học, thì ngoài tiền học phí mà anh ta phải đóng khi đi học mỗi năm, người công nhân này còn phải chịu phát sinh một khoản chi phí 12tr. Hỏi chi phí cơ hội trong trường hợp này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công nhân hiện đang có mức lương 6tr/năm quyết định nghỉ làm để đi học, thì ngoài tiền học phí mà anh ta phải đóng khi đi học mỗi năm, người công nhân này còn phải chịu phát sinh một khoản chi phí 12tr. Chi phí cơ hội trong trường hợp này là: 6.000.000

36 / 60

Q36:

Cách phân loại chi phí nào chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số km đi được, số h máy sử dụng…):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách phân loại chi phí chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số km đi được, số h máy sử dụng…) là: phân loại theo cách ứng xử của chi phí

37 / 60

Q37:

Chi phí hoa hồng bán hàng thuộc loại chi phí nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí hoa hồng bán hàng thuộc loại chi phí bán hàng

38 / 60

Q38:

Đặc điểm của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo phương pháp trực tiếp thì định phí sản xuất chung được xem như chi phí gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo phương pháp trực tiếp thì định phí sản xuất chung được xem như chi phí: Chi phí thời kỳ; Chi phí sản xuất; Chi phí ngoài sản xuất

39 / 60

Q39:

Biến phí được trình bày bằng phương trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến phí được trình bày bằng phương trình Y = ax + b

40 / 60

Q40:

Chi phí cấp bậc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cấp bậc là chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động nhiều

41 / 60

Q41:

Số dư đảm phí:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư đảm phí: Là phần còn lại sau khi lấy doanh thu trang trải cho biến phí; Trước tiên phải trang trải định phí, sau đó là hình thành nên lãi trước thuế và lãi vay; Không đủ trang trải định phí, doanh nghiệp sẽ bị lỗ

42 / 60

Q42:

Trường hợp giá bán và biến phí không đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp giá bán và biến phí không đổi là: SDĐP tăng = Sản lượng tiêu thụ tăng x SDĐP đơn vị

43 / 60

Q43:

Nếu định phí đã được bù đắp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu định phí đã được bù đắp: SDĐP tăng = Lợi nhuận tăng

44 / 60

Q44:

Tỷ lệ số dư đảm phí bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ số dư đảm phí bằng: tổng SDĐP chia cho tổng doanh thu; SDĐP đơn vị chia cho giá bán đơn vị

45 / 60

Q45:

Trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP cao hơn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm, sản phẩm có tỷ lệ SDĐP cao hơn sẽ tạo ra SDĐP lớn hơn, nên quyết định sản xuất sản phẩm đó vì sẽ giúp tăng lợi nhuận

46 / 60

Q46:

Với một điều kiện như nhau, khi cùng tăng một lượng doanh thu, nếu sản phẩm hay dây chuyền sản xuất nào có tỉ lệ SDĐP cao thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với một điều kiện như nhau, khi cùng tăng một lượng doanh thu, nếu sản phẩm hay dây chuyền sản xuất nào có tỉ lệ SDĐP cao thì lợi nhuận sẽ tăng cao hơn

47 / 60

Q47:

Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm X lớn hơn Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm Y, cho nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm X lớn hơn Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm Y, cho nên muốn tăng doanh thu để có lợi nhuận tăng nhanh thì nên tăng doanh thu sản phẩm X

48 / 60

Q48:

Sản phẩm X có tỷ lệ SDĐP là 50%, nếu tăng doanh thu 20.000.000 đ trong trường hợp: giá bán và biến phí không đổi, Định phí đã được bù đắp. Thì sản phẩm X làm cho lợi nhuận tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm X có tỷ lệ SDĐP là 50%, nếu tăng doanh thu 20.000.000 đ trong trường hợp: giá bán và biến phí không đổi, Định phí đã được bù đắp. Thì sản phẩm X làm cho lợi nhuận tăng: 10.000.000 đ

49 / 60

Q49:

Biến phí có tỷ trọng nhỏ thì tỷ lệ SDĐP cao, nếu doanh thu tăng thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến phí có tỷ trọng nhỏ thì tỷ lệ SDĐP cao, nếu doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng nhanh và ngược lại

50 / 60

Q50:

Biến phí có tỷ trọng lớn thì tỷ lệ SDĐP thấp, nếu doanh thu tăng thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến phí có tỷ trọng lớn thì tỷ lệ SDĐP thấp, nếu doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng chậm và ngược lại

51 / 60

Q51:

Đòn bẩy kinh doanh lớn thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh lớn thì tỷ lệ định phí cao

52 / 60

Q52:

Đòn bẩy kinh doanh nhỏ thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh nhỏ thì tỷ lệ định phí thấp

53 / 60

Q53:

Công ty có đòn bẩy kinh doanh cao thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty có đòn bẩy kinh doanh cao thì lợi nhuận rất nhạy với sự thay đổi của doanh thu

54 / 60

Q54:

Nếu định phí của một sản phẩm giảm và biến phí đơn vị giảm thì sẽ khiến cho số dư đảm phí và điểm hoà vốn biến động như thế nào (giá bán không đổi)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu định phí của một sản phẩm giảm và biến phí đơn vị giảm thì sẽ khiến cho số dư đảm phí tăng, điểm hoà vốn giảm

55 / 60

Q55:

Trong phạm vi phù hợp, khi mức tiêu thụ đã vượt qua điểm hoà vốn, nếu số dư đảm phí tăng, lợi tức hoạt động kinh doanh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phạm vi phù hợp, khi mức tiêu thụ đã vượt qua điểm hoà vốn, nếu số dư đảm phí tăng, lợi tức hoạt động kinh doanh tăng bằng đúng mức tăng của doanh thu so với doanh thu hoà vốn

56 / 60

Q56:

Chiến lược khả thi nhất để giảm điểm hoà vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiến lược khả thi nhất để giảm điểm hoà vốn là giảm định phí và tăng SDĐP

57 / 60

Q57:

Mục đích của việc phân tích mối quan hệ Chi phí-Khối lượng-Lợi nhuận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của việc phân tích mối quan hệ Chi phí-Khối lượng-Lợi nhuận là: Qua đó xem xét được mối quan hệ giữa giá bán, số lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu hàng bán, biến phí, định phí và lợi nhuận; Khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp và là cơ sở để đưa ra các quyết định; Giúp sinh viên nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành biến phí và định phí

58 / 60

Q58:

Số dư đảm phí và số lượng sản phẩm tiêu thụ có mối quan hệ như thế nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư đảm phí và số lượng sản phẩm tiêu thụ có mối quan hệ: Nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng một lượng, thì số dư đảm phí tăng thêm một lượng bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng thêm nhân với số dư đảm phí đơn vị; Nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm một lượng, thì số dư đảm phí giảm xuống một lượng bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm xuống nhân với số dư đảm phí đơn vị

59 / 60

Q59:

Nhược điểm khi sử dụng số dư đảm phí để thấy được mối quan hệ giữa số lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhược điểm khi sử dụng số dư đảm phí để thấy được mối quan hệ giữa số lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận là: Không giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát toàn doanh nghiệp khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm; Làm cho nhà quản trị dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định

60 / 60

Q60:

Phép phân tích mối quan hệ C – V – P sẽ không còn đúng nữa nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phép phân tích mối quan hệ C – V – P sẽ không còn đúng nữa nếu mối quan hệ biến động của chi phí, sản lượng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận được giả định là quan hệ tuyến tính trong phạm vi xem xét

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 60
Giải thích

Bất cứ một tổ chức nào cũng có mục tiêu

Câu hỏi 2 / 60
Giải thích

Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận

Câu hỏi 4 / 60
Giải thích

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Câu hỏi 5 / 60
Giải thích

Các hoạt động doanh nghiệp bao gồm: Hoạt động kinh doanh; Hoạt động đầu tư; Hoạt động tài chính

Câu hỏi 6 / 60
Giải thích

Kế toán quản trị không thể thiếu đối với doanh nghiệp là nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là tính cạnh tranh

Câu hỏi 7 / 60
Giải thích

Thông tin của kế toán quản trị cung cấp chủ yếu cho đối tượng bên trong doanh nghiệp

Câu hỏi 8 / 60
Giải thích

Thông tin của kế toán tài chính chủ yếu cung cấp cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

Giải thích

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo các chương trình định hướng trong các kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm và kế hoạch tác nghiệp để hoạt động đạt mục tiêu, đó là chức năng hoạch định

Câu hỏi 12 / 60
Giải thích

Những nguyên nhân chính có thể làm cho các thông tin do kế toán quản trị cung cấp bị sai sự thật là: Sự ảnh hưởng của yếu tố vật chất và quyền lực; Sự thiếu hiểu biết, trình độ hạn chế của người làm kế toán quản trị; Do kinh nghiệm xử lý các vấn đề của nhà quản trị

Câu hỏi 13 / 60
Giải thích

Người làm kế toán quản trị không bắt buộc phải tuân theo những nguyên tắc và yêu cầu như kế toán tài chính do thông tin của kế toán quản trị không đòi hỏi chính xác tuyệt đối.

Câu hỏi 14 / 60
Giải thích

Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh giúp nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất

Câu hỏi 16 / 60
Giải thích

Đặc điểm và yêu cầu thông tin cung cấp cho kế toán quản trị là: Hướng về tương lai, theo yêu cầu của nhà quản trị, đòi hỏi tính kịp thời cao

Câu hỏi 17 / 60
Giải thích

Vai trò của kế toán quản trị ở cấp độ quản trị cấp cao là dựa trên những thông tin đã được tổng hợp từ các nghiệp vụ, sự kiện đã xảy ra để đưa ra các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn

Câu hỏi 18 / 60
Giải thích

Khi khối lượng hoạt động tăng làm tăng chi phí khả biến

Câu hỏi 20 / 60
Giải thích

Kế toán quản trị chỉ quan tâm đến những chi phí nào thích hợp và sẽ bỏ qua các chi phí không thích hợp trong quá trình tính toán

Câu hỏi 21 / 60
Giải thích

Chi phí cơ hội là lợi ích bị bỏ qua khi quyết định lựa chọn giữa các phương án

Câu hỏi 22 / 60
Giải thích

Lợi ích cao nhất của một trong các dự án bị bỏ qua trở thành chi phí cơ hội của dự án được chọn

Câu hỏi 23 / 60
Giải thích

Chi phí cơ hội không được (hoặc chưa từng được) phản ánh trong sổ sách của kế toán tài chính

Câu hỏi 24 / 60
Giải thích

Chi phí chìm là những chi phí: Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả kinh tế của những dự án trong tương lai; Không thích hợp với việc xem xét để ra quyết định quản trị

Câu hỏi 25 / 60
Giải thích

Chi phí không thích hợp là những chi phí trong tương lai không có sự khác nhau giữa các phương án, chi phí chìm

Câu hỏi 26 / 60
Giải thích

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Chi phí cấu thành sản phẩm; Không bao gồm nguyên vật liệu gián tiếp hay nhiên liệu; Chi phí được tính thẳng vào đối tượng sử dụng

Giải thích

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và những loại nguyên vật liệu có tác dụng phụ trợ:

Câu hỏi 29 / 60
Giải thích

Câu đúng nhất: Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất

Câu hỏi 30 / 60
Giải thích

Chi phí sản xuất chung trong các doanh nghiệp sản xuất là: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất

Câu hỏi 32 / 60
Giải thích

Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí được phân thành: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ

Câu hỏi 33 / 60
Giải thích

Chi phí sản phẩm được chuyển sang kỳ sau là: sản phẩm đang còn tồn kho chờ bán

Giải thích

Một công nhân hiện đang có mức lương 6tr/năm quyết định nghỉ làm để đi học, thì ngoài tiền học phí mà anh ta phải đóng khi đi học mỗi năm, người công nhân này còn phải chịu phát sinh một khoản chi phí 12tr. Chi phí cơ hội trong trường hợp này là: 6.000.000

Câu hỏi 36 / 60
Giải thích

Cách phân loại chi phí chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động (số sản phẩm sản xuất ra, số km đi được, số h máy sử dụng…) là: phân loại theo cách ứng xử của chi phí

Câu hỏi 38 / 60
Giải thích

Đặc điểm của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo phương pháp trực tiếp thì định phí sản xuất chung được xem như chi phí: Chi phí thời kỳ; Chi phí sản xuất; Chi phí ngoài sản xuất

Câu hỏi 40 / 60
Giải thích

Chi phí cấp bậc là chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động nhiều

Câu hỏi 41 / 60
Giải thích

Số dư đảm phí: Là phần còn lại sau khi lấy doanh thu trang trải cho biến phí; Trước tiên phải trang trải định phí, sau đó là hình thành nên lãi trước thuế và lãi vay; Không đủ trang trải định phí, doanh nghiệp sẽ bị lỗ

Câu hỏi 42 / 60
Giải thích

Trường hợp giá bán và biến phí không đổi là: SDĐP tăng = Sản lượng tiêu thụ tăng x SDĐP đơn vị

Câu hỏi 43 / 60
Giải thích

Nếu định phí đã được bù đắp: SDĐP tăng = Lợi nhuận tăng

Câu hỏi 44 / 60
Giải thích

Tỷ lệ số dư đảm phí bằng: tổng SDĐP chia cho tổng doanh thu; SDĐP đơn vị chia cho giá bán đơn vị

Câu hỏi 45 / 60
Giải thích

Trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm, sản phẩm có tỷ lệ SDĐP cao hơn sẽ tạo ra SDĐP lớn hơn, nên quyết định sản xuất sản phẩm đó vì sẽ giúp tăng lợi nhuận

Câu hỏi 46 / 60
Giải thích

Với một điều kiện như nhau, khi cùng tăng một lượng doanh thu, nếu sản phẩm hay dây chuyền sản xuất nào có tỉ lệ SDĐP cao thì lợi nhuận sẽ tăng cao hơn

Câu hỏi 47 / 60
Giải thích

Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm X lớn hơn Tỷ lệ SDĐP của sản phẩm Y, cho nên muốn tăng doanh thu để có lợi nhuận tăng nhanh thì nên tăng doanh thu sản phẩm X

Giải thích

Sản phẩm X có tỷ lệ SDĐP là 50%, nếu tăng doanh thu 20.000.000 đ trong trường hợp: giá bán và biến phí không đổi, Định phí đã được bù đắp. Thì sản phẩm X làm cho lợi nhuận tăng: 10.000.000 đ

Câu hỏi 51 / 60
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh lớn thì tỷ lệ định phí cao

Câu hỏi 52 / 60
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh nhỏ thì tỷ lệ định phí thấp

Câu hỏi 53 / 60
Giải thích

Công ty có đòn bẩy kinh doanh cao thì lợi nhuận rất nhạy với sự thay đổi của doanh thu

Câu hỏi 54 / 60
Giải thích

Nếu định phí của một sản phẩm giảm và biến phí đơn vị giảm thì sẽ khiến cho số dư đảm phí tăng, điểm hoà vốn giảm

Câu hỏi 55 / 60
Giải thích

Trong phạm vi phù hợp, khi mức tiêu thụ đã vượt qua điểm hoà vốn, nếu số dư đảm phí tăng, lợi tức hoạt động kinh doanh tăng bằng đúng mức tăng của doanh thu so với doanh thu hoà vốn

Câu hỏi 56 / 60
Giải thích

Chiến lược khả thi nhất để giảm điểm hoà vốn là giảm định phí và tăng SDĐP

Câu hỏi 57 / 60
Giải thích

Mục đích của việc phân tích mối quan hệ Chi phí-Khối lượng-Lợi nhuận là: Qua đó xem xét được mối quan hệ giữa giá bán, số lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu hàng bán, biến phí, định phí và lợi nhuận; Khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp và là cơ sở để đưa ra các quyết định; Giúp sinh viên nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành biến phí và định phí

Câu hỏi 58 / 60
Giải thích

Số dư đảm phí và số lượng sản phẩm tiêu thụ có mối quan hệ: Nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng một lượng, thì số dư đảm phí tăng thêm một lượng bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng thêm nhân với số dư đảm phí đơn vị; Nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm một lượng, thì số dư đảm phí giảm xuống một lượng bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm xuống nhân với số dư đảm phí đơn vị

Câu hỏi 59 / 60
Giải thích

Nhược điểm khi sử dụng số dư đảm phí để thấy được mối quan hệ giữa số lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận là: Không giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát toàn doanh nghiệp khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm; Làm cho nhà quản trị dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định

Câu hỏi 60 / 60
Giải thích

Phép phân tích mối quan hệ C – V – P sẽ không còn đúng nữa nếu mối quan hệ biến động của chi phí, sản lượng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận được giả định là quan hệ tuyến tính trong phạm vi xem xét