Quiz: Top 62 câu hỏi trắc nghiệm Chương 8 Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn môn Tài chính doanh nghiệp (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 62

Q1:

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho _________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho nợ, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

2 / 62

Q2:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn (%) Chi phí sử dụng vốn
Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có
0,3 0,7 10% 8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn bình quân là 8,6%

3 / 62

Q3:

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Đòn bẩy tài chính DFL là 1,6

4 / 62

Q4:

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, lợi nhuận kinh tế là +200$

5 / 62

Q5:

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tiết kiệm thuế 4.200$

6 / 62

Q6:

Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tỷ số nợ của công ty là 50%

7 / 62

Q7:

________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DOL của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định

8 / 62

Q8:

Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

9 / 62

Q9:

Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp đúng là: P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, t hv = 6 tháng

10 / 62

Q10:

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho ________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho nợ, cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại, cổ phần ưu đãi mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

11 / 62

Q11:

Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là 0,25

12 / 62

Q12:

DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _____khi _____ thay đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong EPS khi EBIT thay đổi

13 / 62

Q13:

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty; Chỉ số khả năng thanh toán; Độ lớn đòn bẩy tài chính

14 / 62

Q14:

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

15 / 62

Q15:

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng 40

16 / 62

Q16:

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

17 / 62

Q17:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % Chi phí sử dụng vốn
Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có
0,4 0,6 10% 8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn bình quân là 8,8%

18 / 62

Q18:

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

19 / 62

Q19:

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn phát hành trái phiếu không phải là nguồn vốn chủ

20 / 62

Q20:

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ, đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 1,67

21 / 62

Q21:

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005 tiếp tục vay vốn để sản xuất

22 / 62

Q22:

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm; Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

23 / 62

Q23:

Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng 0,4

24 / 62

Q24:

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

25 / 62

Q25:

Đòn bẩy ________ phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi

26 / 62

Q26:

Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 3,0

27 / 62

Q27:

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là: Chi phí của các nguồn vốn của công ty; Ngân sách vốn; Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

28 / 62

Q28:

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

29 / 62

Q29:

Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm, đòn bẩy tài chính DFL bằng 1,2

30 / 62

Q30:

Hệ số vốn chủ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số vốn chủ là nguồn vốn CSH/tổng vốn

31 / 62

Q31:

Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tổng nguồn vốn kinh doanh bằng 4000

32 / 62

Q32:

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn là:
- Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận
- Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành
- Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

33 / 62

Q33:

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 1,5

34 / 62

Q34:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh: Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

35 / 62

Q35:

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Chi phí sử dụng vốn bình quân là 10,08%

36 / 62

Q36:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, đòn bẩy kinh doanh DOL bằng 2

37 / 62

Q37:

Phân tích ____ có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích DFL có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần

38 / 62

Q38:

Hệ số nợ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số nợ là thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

39 / 62

Q39:

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, đòn bẩy kinh doanh DOL bằng 1,5

40 / 62

Q40:

Đòn bẩy ______ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần

41 / 62

Q41:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % Chi phí sử dụng vốn
Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có
0,4 0,6 9% 12%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn bình quân là 10,8%

42 / 62

Q42:

Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong dài hạn tất cả các chi phí đều thay đổi.

43 / 62

Q43:

Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong doanh nghiệp có 3 loại đòn bẩy

44 / 62

Q44:

Đòn bẩy ________ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

45 / 62

Q45:

Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là 1,0

46 / 62

Q46:

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm; Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

47 / 62

Q47:

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, đòn tài chính DFL bằng 2,5

48 / 62

Q48:

Mức độ ảnh hưởng của ______ phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

49 / 62

Q49:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc tỷ lệ thay đổi của EBIT, tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

50 / 62

Q50:

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là: Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

51 / 62

Q51:

DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại và vay dài hạn

52 / 62

Q52:

Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng 0,7

53 / 62

Q53:

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tiết kiệm thuế 4.200$

54 / 62

Q54:

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000, đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 1,67

55 / 62

Q55:

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng tăng độ lớn đòn bẩy tài chính ngay tức khắc.

56 / 62

Q56:

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng định phí và chi phí tài chính cố định

57 / 62

Q57:

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 2,00

58 / 62

Q58:

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

59 / 62

Q59:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, đòn bẩy tài chính DFL bằng 1,2

60 / 62

Q60:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

61 / 62

Q61:

Chỉ số P/E được định nghĩa như là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số P/E được định nghĩa như là giá thị trường cổ phần thường/EPS

62 / 62

Q62:

Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Chi phí của khoản tín dụng trên là 24,5%

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho nợ, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Đòn bẩy tài chính DFL là 1,6

Giải thích

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, lợi nhuận kinh tế là +200$

Giải thích

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tiết kiệm thuế 4.200$

Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

Câu hỏi 9 / 62
Giải thích

Trường hợp đúng là: P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, t hv = 6 tháng

Câu hỏi 10 / 62
Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho nợ, cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại, cổ phần ưu đãi mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Câu hỏi 13 / 62
Giải thích

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty; Chỉ số khả năng thanh toán; Độ lớn đòn bẩy tài chính

Câu hỏi 14 / 62
Giải thích

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

Câu hỏi 16 / 62
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

Câu hỏi 18 / 62
Giải thích

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005 tiếp tục vay vốn để sản xuất

Câu hỏi 22 / 62
Giải thích

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm; Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

Câu hỏi 24 / 62
Giải thích

Công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

Câu hỏi 27 / 62
Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là: Chi phí của các nguồn vốn của công ty; Ngân sách vốn; Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

Câu hỏi 28 / 62
Giải thích

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

Câu hỏi 30 / 62
Giải thích

Hệ số vốn chủ là nguồn vốn CSH/tổng vốn

Câu hỏi 32 / 62
Giải thích

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn là:
- Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận
- Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành
- Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

Giải thích

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 1,5

Câu hỏi 34 / 62
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh: Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

Giải thích

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Chi phí sử dụng vốn bình quân là 10,08%

Giải thích

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, đòn bẩy kinh doanh DOL bằng 2

Câu hỏi 38 / 62
Giải thích

Hệ số nợ là thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

Giải thích

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, đòn bẩy kinh doanh DOL bằng 1,5

Câu hỏi 46 / 62
Giải thích

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm; Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

Giải thích

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, đòn tài chính DFL bằng 2,5

Câu hỏi 48 / 62
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Câu hỏi 49 / 62
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc tỷ lệ thay đổi của EBIT, tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

Câu hỏi 50 / 62
Giải thích

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là: Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

Giải thích

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tiết kiệm thuế 4.200$

Câu hỏi 55 / 62
Giải thích

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng tăng độ lớn đòn bẩy tài chính ngay tức khắc.

Câu hỏi 56 / 62
Giải thích

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng định phí và chi phí tài chính cố định

Giải thích

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Đòn bẩy tổng hợp DTL bằng 2,00

Câu hỏi 58 / 62
Giải thích

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

Giải thích

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, đòn bẩy tài chính DFL bằng 1,2

Câu hỏi 60 / 62
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

Câu hỏi 61 / 62
Giải thích

Chỉ số P/E được định nghĩa như là giá thị trường cổ phần thường/EPS