Quiz: TOP 69 câu trắc nghiệm môn Ngân hàng thương mại (có đáp án) | Học viện Ngân hàng

1 / 69

Q1:

Chức năng của NHTM là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng bút tệ

2 / 69

Q2:

Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm

3 / 69

Q3:

Vốn huy động của NHTM bao gồm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm

4 / 69

Q4:

Ngân hàng …. là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động … và các hoạt động … khác có liên quan vì mục tiêu …

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận

5 / 69

Q5:

Phát biểu nào là đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của kháchhàng đối với NH

6 / 69

Q6:

NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm

7 / 69

Q7:

Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN.

8 / 69

Q8:

NHTM là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng

9 / 69

Q9:

Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với khách hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng

10 / 69

Q10:

Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng

11 / 69

Q11:

phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.

12 / 69

Q12:

Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới 12 tháng

13 / 69

Q13:

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy độngvốn qua tài khoản tiền gửi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức đểkhách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của ho

14 / 69

Q14:

Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ

15 / 69

Q15:

ho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào uy tín của khách hàng

16 / 69

Q16:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doan

17 / 69

Q17:

Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Do ngân hàng thương mại quy định

18 / 69

Q18:

Quy trình cho vay là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng

19 / 69

Q19:

Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khicho khách hàng vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sảnxuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng

20 / 69

Q20:

Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định

21 / 69

Q21:

Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát hành các giấy tờ có giá

22 / 69

Q22:

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn củaNH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

23 / 69

Q23:

Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếucho anh A

24 / 69

Q24:

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả hai đều là quan hệ tín dụng

25 / 69

Q25:

Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng

26 / 69

Q26:

Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng

27 / 69

Q27:

Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác

28 / 69

Q28:

Nguyên tắc huy động vốn gồm có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoàn trả - trả lãi – bảo mật

29 / 69

Q29:

Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của ngân hàng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho thuê tài chính

30 / 69

Q30:

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các câu trên đều đúng

31 / 69

Q31:

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp

32 / 69

Q32:

Tại Ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tất cả các trường hợp trên

33 / 69

Q33:

Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản; tài sản hình thành từ vốn vay

34 / 69

Q34:

Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

35 / 69

Q35:

Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn)

36 / 69

Q36:

Thế nào là cho vay từng lần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống

37 / 69

Q37:

Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định

38 / 69

Q38:

Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

39 / 69

Q39:

Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồn

40 / 69

Q40:

Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên

41 / 69

Q41:

Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro

42 / 69

Q42:

Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

43 / 69

Q43:

Séc là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc

44 / 69

Q44:

Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu baogồm những gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.

45 / 69

Q45:

Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không được thanh toán

46 / 69

Q46:

Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.

47 / 69

Q47:

Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó

48 / 69

Q48:

Ủy nhiệm chi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

49 / 69

Q49:

Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.

50 / 69

Q50:

Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hối phiếu, kỳ phiếu, séc

51 / 69

Q51:

Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứngtừ (L/C)

52 / 69

Q52:

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay khác nhau ở những điểm nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi

53 / 69

Q53:

Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay

54 / 69

Q54:

Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng

55 / 69

Q55:

Các doanh nghiệp được NHTM phê duyệt cho vay theo hạn mức tín dụng phải đạt được các điều kiện nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước

56 / 69

Q56:

Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả A và C

57 / 69

Q57:

Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợpđồng tín dụng đồng tài trợ

58 / 69

Q58:

Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cảngắn, trung và dài hạn.

59 / 69

Q59:

Hầu hết các NHTM ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược kinh doanh nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tất cả các ý trên

60 / 69

Q60:

NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm

61 / 69

Q61:

Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn điều lệ của ngân hàng

62 / 69

Q62:

Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo

63 / 69

Q63:

Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn

64 / 69

Q64:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhânvà hộ gia đình

65 / 69

Q65:

Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

66 / 69

Q66:

Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được

67 / 69

Q67:

Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam

68 / 69

Q68:

Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng

69 / 69

Q69:

Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 69
Giải thích

Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng bút tệ

Câu hỏi 3 / 69
Giải thích

Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm

Câu hỏi 4 / 69
Giải thích

Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận

Câu hỏi 5 / 69
Giải thích

Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của kháchhàng đối với NH

Câu hỏi 6 / 69
Giải thích

Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm

Câu hỏi 7 / 69
Giải thích

Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN.

Câu hỏi 8 / 69
Giải thích

NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng

Câu hỏi 9 / 69
Giải thích

Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng

Câu hỏi 10 / 69
Giải thích

NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng

Câu hỏi 11 / 69
Giải thích

Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.

Câu hỏi 13 / 69
Giải thích

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức đểkhách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của ho

Câu hỏi 14 / 69
Giải thích

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ

Câu hỏi 18 / 69
Giải thích

Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng

Câu hỏi 19 / 69
Giải thích

Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sảnxuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng

Câu hỏi 20 / 69
Giải thích

Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định

Câu hỏi 22 / 69
Giải thích

Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn củaNH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Câu hỏi 23 / 69
Giải thích

Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếucho anh A

Câu hỏi 25 / 69
Giải thích

Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng

Câu hỏi 26 / 69
Giải thích

Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng

Câu hỏi 27 / 69
Giải thích

Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm thông tin cần thiết khác

Câu hỏi 28 / 69
Giải thích

Hoàn trả - trả lãi – bảo mật

Câu hỏi 31 / 69
Giải thích

Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp

Câu hỏi 33 / 69
Giải thích

Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản; tài sản hình thành từ vốn vay

Câu hỏi 34 / 69
Giải thích

Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.

Câu hỏi 35 / 69
Giải thích

Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn)

Câu hỏi 36 / 69
Giải thích

Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống

Câu hỏi 37 / 69
Giải thích

Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định

Câu hỏi 38 / 69
Giải thích

Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

Câu hỏi 39 / 69
Giải thích

Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồn

Câu hỏi 40 / 69
Giải thích

Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên

Câu hỏi 41 / 69
Giải thích

Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro

Câu hỏi 42 / 69
Giải thích

Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

Câu hỏi 43 / 69
Giải thích

Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc

Câu hỏi 44 / 69
Giải thích

Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.

Câu hỏi 47 / 69
Giải thích

Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó

Câu hỏi 48 / 69
Giải thích

Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

Câu hỏi 49 / 69
Giải thích

Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.

Câu hỏi 51 / 69
Giải thích

Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứngtừ (L/C)

Câu hỏi 52 / 69
Giải thích

Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi

Câu hỏi 53 / 69
Giải thích

Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay

Câu hỏi 54 / 69
Giải thích

Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng

Câu hỏi 55 / 69
Giải thích

Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước

Câu hỏi 56 / 69
Giải thích

Cả A và C

Câu hỏi 57 / 69
Giải thích

Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợpđồng tín dụng đồng tài trợ

Câu hỏi 58 / 69
Giải thích

Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cảngắn, trung và dài hạn.

Câu hỏi 60 / 69
Giải thích

Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm

Câu hỏi 61 / 69
Giải thích

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn điều lệ của ngân hàng

Câu hỏi 62 / 69
Giải thích

Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo

Câu hỏi 63 / 69
Giải thích

Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn

Câu hỏi 64 / 69
Giải thích

Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhânvà hộ gia đình

Câu hỏi 66 / 69
Giải thích

Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được

Câu hỏi 67 / 69
Giải thích

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam

Câu hỏi 68 / 69
Giải thích

Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng

Câu hỏi 69 / 69
Giải thích

Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật