Quiz: Top 64 câu hỏi trắc nghiệm Chương 9 Kế hoạch hoá và dự đoán nhu cầu tài chính doanh nghiệp môn Tài chính doanh nghiệp (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 64

Q1:

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Qhvtm = 200 tr.đ

2 / 64

Q2:

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Qhvtm = 500 tr.đ

3 / 64

Q3:

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Qhvtm = 800 tr.đ

4 / 64

Q4:

Ứng dụng của phân tích hoà vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ứng dụng của phân tích hoà vốn là:
- Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
- Lựa chọn phương án sản xuất
- Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

5 / 64

Q5:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền dự án

6 / 64

Q6:

Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là 4 tháng

7 / 64

Q7:

Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, khả năng thanh toán lãi vay bằng 10

8 / 64

Q8:

Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,5

9 / 64

Q9:

Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng: Báo cáo kết quả kinh doanh; Bảng cân đối kế toán; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

10 / 64

Q10:

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc: EBIT; Lãi vay phải trả

11 / 64

Q11:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 410 trđ

12 / 64

Q12:

Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv = 2000

13 / 64

Q13:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH

14 / 64

Q14:

Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, tổng nợ ngắn hạn bằng 1500

15 / 64

Q15:

Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định tài chính thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN là: Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất

16 / 64

Q16:

Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, khả năng thanh toán lãi vay bằng 5,0

17 / 64

Q17:

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ lãi ròng

18 / 64

Q18:

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng 15%

19 / 64

Q19:

Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng 0,8

20 / 64

Q20:

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, doanh thu hoà vốn bằng 600.000.000 đồng

21 / 64

Q21:

Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng 800

22 / 64

Q22:

Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,0

23 / 64

Q23:

EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, khả năng thanh toán lãi vay = 8,0

24 / 64

Q24:

Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv = 3000

25 / 64

Q25:

EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, khả năng thanh toán lãi vay = 30

26 / 64

Q26:

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, doanh thu hoà vốn = 600.000.000

27 / 64

Q27:

Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, khả năng thanh toán lãi vay = 6,0

28 / 64

Q28:

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, công ty này hòa vốn ở mức 500 sản phẩm

29 / 64

Q29:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 300 trđ

30 / 64

Q30:

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: 500 xe.

31 / 64

Q31:

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là hệ số thanh toán nợ ngắn hạn

32 / 64

Q32:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 420 tr.đ

33 / 64

Q33:

Bảng cân đối kế toán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm

34 / 64

Q34:

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là 0 triệu

35 / 64

Q35:

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào: Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn; Nợ dài hạn

36 / 64

Q36:

Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình ________

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình quản trị tín dụng

37 / 64

Q37:

EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, khả năng thanh toán lãi vay = 5,0

38 / 64

Q38:

Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với Thv = 6 tháng, Qhv = 1000 , Qmax = 2000

39 / 64

Q39:

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra

40 / 64

Q40:

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ

41 / 64

Q41:

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, nợ ngắn hạn = 4.000

42 / 64

Q42:

Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn giảm.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.

43 / 64

Q43:

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào: Khả năng thay đổi của cầu; Khả năng biến thiên của giá; Khả năng biến thiên của giá các yếu tố đầu vào

44 / 64

Q44:

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ. Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người quản lý phải huy động tối thiểu 96% công suất để không bị lỗ

45 / 64

Q45:

Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy tính EBIT?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, EBIT = 640

46 / 64

Q46:

________ đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân sách tiền mặt đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty.

47 / 64

Q47:

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng 1.900 sản phẩm

48 / 64

Q48:

Các khoản nợ phải trả bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay; Các khoản phải thanh toán cho cán bộ CNV, phải chi ngân sách, phải trả nhà cung cấp và các khoản phải nộp khác

49 / 64

Q49:

Tại điểm hòa vốn kinh doanh __________ bằng không.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại điểm hòa vốn kinh doanh EBIT bằng không.

50 / 64

Q50:

Cho EBIT = 4000, lãi vay R = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 4000, lãi vay R = 800, vốn vay = 2000, hệ số thanh toán lãi vay = 5,0

51 / 64

Q51:

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp

52 / 64

Q52:

Chỉ số _______ đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số thanh toán nhanh đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt

53 / 64

Q53:

Nếu thv = 6 tháng thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thv = 6 tháng thì Qhv = 0,5.Qmax, công suất hoà vốn = 50%

54 / 64

Q54:

Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ví dụ của tỷ số thanh toán: Khả năng thanh toán lãi vay; Kỳ thu tiền bình quân; Tỷ số thanh toán nhanh

55 / 64

Q55:

_______ cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán theo quy mô chung cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản

56 / 64

Q56:

EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, khả năng thanh toán lãi vay = 5,0

57 / 64

Q57:

Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn tăng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm, tổng chi phí cố định tăng thì điểm hòa vốn tăng.

58 / 64

Q58:

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là: Chỉ số trung bình của nghành; Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp; Chỉ số của công ty cạnh tranh

59 / 64

Q59:

__________ cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.

60 / 64

Q60:

Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ lãi gộp

61 / 64

Q61:

Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%//tổng vốn vay, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%//tổng vốn vay, hệ số thanh toán lãi vay = 2,5

62 / 64

Q62:

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ở mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ở mức sản lượng 1900 sản phẩm thì công ty này hoà vốn

63 / 64

Q63:

............... thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các ngân hàng đầu tư, các nhà đầu tư cổ phần thường, các nhà phân tích tài chính thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

64 / 64

Q64:

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là: Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo; Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu; Kế hoạch tài chính phải linh hoạt

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Giải thích

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Qhvtm = 200 tr.đ

Giải thích

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Qhvtm = 500 tr.đ

Giải thích

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Qhvtm = 800 tr.đ

Câu hỏi 4 / 64
Giải thích

Ứng dụng của phân tích hoà vốn là:
- Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
- Lựa chọn phương án sản xuất
- Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

Câu hỏi 13 / 64
Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH

Câu hỏi 15 / 64
Giải thích

Quyết định tài chính thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN là: Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất

Câu hỏi 17 / 64
Giải thích

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ lãi ròng

Giải thích

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, công ty này hòa vốn ở mức 500 sản phẩm

Giải thích

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: 500 xe.

Câu hỏi 33 / 64
Giải thích

Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm

Câu hỏi 35 / 64
Giải thích

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào: Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn; Nợ dài hạn

Câu hỏi 38 / 64
Giải thích

Với Thv = 6 tháng, Qhv = 1000 , Qmax = 2000

Câu hỏi 39 / 64
Giải thích

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra

Câu hỏi 40 / 64
Giải thích

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ

Câu hỏi 42 / 64
Giải thích

Nếu giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.

Câu hỏi 43 / 64
Giải thích

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào: Khả năng thay đổi của cầu; Khả năng biến thiên của giá; Khả năng biến thiên của giá các yếu tố đầu vào

Giải thích

Người quản lý phải huy động tối thiểu 96% công suất để không bị lỗ

Giải thích

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng 1.900 sản phẩm

Câu hỏi 48 / 64
Giải thích

Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay; Các khoản phải thanh toán cho cán bộ CNV, phải chi ngân sách, phải trả nhà cung cấp và các khoản phải nộp khác

Câu hỏi 51 / 64
Giải thích

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp

Câu hỏi 53 / 64
Giải thích

Nếu thv = 6 tháng thì Qhv = 0,5.Qmax, công suất hoà vốn = 50%

Câu hỏi 54 / 64
Giải thích

Ví dụ của tỷ số thanh toán: Khả năng thanh toán lãi vay; Kỳ thu tiền bình quân; Tỷ số thanh toán nhanh

Câu hỏi 57 / 64
Giải thích

Nếu chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm, tổng chi phí cố định tăng thì điểm hòa vốn tăng.

Câu hỏi 58 / 64
Giải thích

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là: Chỉ số trung bình của nghành; Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp; Chỉ số của công ty cạnh tranh

Giải thích

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ở mức sản lượng 1900 sản phẩm thì công ty này hoà vốn

Câu hỏi 63 / 64
Giải thích

Các ngân hàng đầu tư, các nhà đầu tư cổ phần thường, các nhà phân tích tài chính thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

Câu hỏi 64 / 64
Giải thích

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là: Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo; Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu; Kế hoạch tài chính phải linh hoạt