Quiz: TOP 69 câu hỏi trắc nghiệm học phần Nguyên lý kế toán (có đáp án chi tiết) | đại học Tài chính - Makerting
Câu hỏi trắc nghiệm
Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
Hai chức năng chủ yếu của kế toán là: Thông tin và giám đốc
Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là tài sản: Chi phí phải trả
Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là doanh thu, thu nhập: Doanh thu chưa thực hiện
Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu cá nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh nhiệp thì kế toán đã vi phạm: Khái niệm tổ chức kinh doanh
tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn hay tổng tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu Tiền mặt + tiền gửi NH + TSCĐ HH = Vay và nợ thuê TC + QKT phúc lợi + Vốn chủ sở hữu 100 + 500 + 1500 = 200 + 900 + VCSH VCSH = 1000
Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho đối tượng: Tất cả các câu đều đúng.
Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán là Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: Trả nợ cho người bán 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
Nghiệp vụ: “Xuất kho thành phẩm trị giá 50 triệu đồng tiêu thụ trực tiếp”, thuộc trường hợp là Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: 15
Tài khoản kế toán là
Kết cấu của các tài khoản Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có: TK 411
Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình là Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” thuộc tài khoản: Tập hợp - phân phối.
Tài khoản tổng hợp là: Tài khoản cấp 1
Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa” ghi là Nợ TK 141 / Có TK 112
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản: Phát sinh tăng ghi bên Nợ
Đáp án C
Định khoản “Nợ TK 112 / Có TK 131” có nội dung kinh tế: a và b đúng
Để tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp: Nhập trước - xuất trước
Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. - Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng Giá thực tế của lô hàng này là: 216.700.000 đồng
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là: 440.000đ
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: 75.200.000
Nhập lần 1 : 5.000 kg x 12.600 đ/kg Đơn giá = = 12.300 đ/kg Xuất kho lần 1 : 6000kg, trị giá1 = 6000 x 12.300 = 73.800.000 - Nhập lần 2 : 6.000 kg x 12.500 đ/kg Đơn gía = = 12.420 đ/kg Xuất kho lần 2: 5000kg, trị giá2 = 5000 x 12.420 = 62.100.000 Trị giá vật liệu xuất kho = Trị giá1 + Trị giá2 = 73.800.000 + 62.100.000 = 135.900.000
Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 x (1+30%) + = 135.000.000
Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn là 54.000.000đ. Giá trị thị trường của TSCĐ này 42.000.000đ. Giá hội đồng đánh giá xác nhận 48.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là: 48.000.000
Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất được tính vào: Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh ghi: Nợ TK 911/ Có TK 641
Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức: Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ
Nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 338/ Có TK 112
Đáp án C
Chi phí nào sau đây liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ biểu thị nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành là: Chứng từ thực hiện
Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành Tất cả các câu đều đúng
Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:Tất cả các câu đều đúng
Nội dung nào dưới đây không phải là tên gọi của hình thức sổ kế toán: Kế toán kép
Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế gồm: Hiện vật; Giá trị; Thời gian lao động
Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí trả trước
tổng tài sản = tổng vốn chủ sở hữu + tổng nợ phải trả 3.000.000 = 2.600.000 + tổng nợ phải trả tổng nợ phải trả = 400.000
Phát biểu nào sau đây không đúng về kỳ kế toán là Kỳ năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ phải trả 500 + 700 + 1.500 = vốn chủ sở hữu + 200 + 100 + 100 + 500 vốn chủ sở hữu = 1.800
Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán là Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị
Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng một ô tô tải” sẽ làm cho Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cùng giảm: Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt
Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi”, thuộc trường hợp: 2 nguồn vốn tăng và 1 nguồn vốn giảm
Đáp án A
Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là: Phần chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
Kết cấu của các tài khoản Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến: Hai tài khoản
. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” là tài khoản: Số dư Nợ hoặc Số dư Có
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt ứng trước cho người bán để mua hàng hóa” ghi: Nợ TK 331/Có TK 111
Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung: Nhận góp vốn một TSCĐ vô hình
TK Tiền mặt có số dư đầu kì là 200.000, số dư cuối kì là 150.000, số phát sinh Nợ 100.000. Như vậy, số phát sinh Có trong kì sẽ là: 150.000
Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tăng (Có) – phát sinh giảm (Nợ) = 50.000 + 60.000 – 40.000 = 70.000
Nghiệp vụ: "Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng" ghi: Nợ TK 333/ Có TK 112
Nghiệp vụ " Khách hàng trả nợ bằng tiền măt 200 và tiền gửi ngân hàng 300" ghi Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 131: 500
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Chọn câu a hoặc b tùy trường hợp
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vậtliệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là: 448.000đ
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với: - Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng,
- Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là 67.000.000
Trị giá vật liệu nhập kho = 5000 x 10.000 = 50.000.000
Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền
Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hai
Đơn giá thực tế của VLC (chính)và VLP (phụ) lần lượt: 35.500 đ/kg và 45.500 đ/kg
Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là: 85.400.000