Quiz: TOP 69 câu hỏi trắc nghiệm học phần Nguyên lý kế toán (có đáp án chi tiết) | đại học Tài chính - Makerting

1 / 69

Q1:

Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép

2 / 69

Q2:

Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai chức năng chủ yếu của kế toán là: Thông tin và giám đốc

3 / 69

Q3:

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là tài sản: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là tài sản:  Chi phí phải trả 

4 / 69

Q4:

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là doanh thu, thu nhập:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là doanh thu, thu nhập: Doanh thu chưa thực hiện

5 / 69

Q5:

Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu cá nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh nhiệp thì kế toán đã vi phạm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu cá nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh nhiệp thì kế toán đã vi phạm: Khái niệm tổ chức kinh doanh

6 / 69

Q6:

Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 100 - Tiền gửi ngân hàng 500 - Vay và nợ thuê tài chính 200 - TSCĐ hữu hình 1.500 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 900 Vốn chủ sở hữu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn hay tổng tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu Tiền mặt + tiền gửi NH + TSCĐ HH = Vay và nợ thuê TC + QKT phúc lợi + Vốn chủ sở hữu 100 + 500 + 1500 = 200 + 900 + VCSH VCSH = 1000

7 / 69

Q7:

Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho đối tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho đối tượng: Tất cả các câu đều đúng.

8 / 69

Q8:

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác

9 / 69

Q9:

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán là Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

10 / 69

Q10:

Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: Trả nợ cho người bán 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.

11 / 69

Q11:

Nghiệp vụ: “Xuất kho thành phẩm trị giá 50 triệu đồng tiêu thụ trực tiếp”, thuộc trường hợp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

Nghiệp vụ: “Xuất kho thành phẩm trị giá 50 triệu đồng tiêu thụ trực tiếp”, thuộc trường hợp là Tài sản giảm, nguồn vốn giảm

12 / 69

Q12:

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: 15

13 / 69

Q13:

Tài khoản kế toán là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản kế toán là 

14 / 69

Q14:

Kết cấu của các tài khoản Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết cấu của các tài khoản Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có

15 / 69

Q15:

Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có: TK 411

16 / 69

Q16:

Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình là Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có.

17 / 69

Q17:

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” thuộc tài khoản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” thuộc tài khoản: Tập hợp - phân phối.

18 / 69

Q18:

Tài khoản tổng hợp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản tổng hợp là: Tài khoản cấp 1

19 / 69

Q19:

Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa” ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa” ghi là Nợ TK 141 / Có TK 112

20 / 69

Q20:

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản: Phát sinh tăng ghi bên Nợ

21 / 69

Q21:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án C

22 / 69

Q22:

Định khoản “Nợ TK 112 / Có TK 131” có nội dung kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản “Nợ TK 112 / Có TK 131” có nội dung kinh tế: a và b đúng

23 / 69

Q23:

Để tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp: Nhập trước - xuất trước

24 / 69

Q24:

Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ

25 / 69

Q25:

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. - Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng Giá thực tế của lô hàng này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. - Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng Giá thực tế của lô hàng này là: 216.700.000 đồng

26 / 69

Q26:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là: 440.000đ

27 / 69

Q27:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: 75.200.000

28 / 69

Q28:

Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có trị giá vật liệu: - Tồn đầu tháng: 5.000kg x 12.000 đ/kg - Nhập lần 1: 5.000kg x 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. - Xuất lần 1: 6.000kg. - Nhập lần 2: 6.000kg x 12.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100 đ/kg. - Xuất lần 2: 5.000kg. Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền di động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhập lần 1 : 5.000 kg x 12.600 đ/kg Đơn giá = = 12.300 đ/kg Xuất kho lần 1 : 6000kg, trị giá1 = 6000 x 12.300 = 73.800.000 - Nhập lần 2 : 6.000 kg x 12.500 đ/kg Đơn gía = = 12.420 đ/kg Xuất kho lần 2: 5000kg, trị giá2 = 5000 x 12.420 = 62.100.000 Trị giá vật liệu xuất kho = Trị giá1 + Trị giá2 = 73.800.000 + 62.100.000 = 135.900.000

29 / 69

Q29:

Nhập khẩu 1 TSCĐ với giá nhập khẩu là 100.000.000đ, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ theo phương pháp khấu trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 x (1+30%) + = 135.000.000

30 / 69

Q30:

Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn là 54.000.000đ. Giá trị thị trường của TSCĐ này 42.000.000đ. Giá hội đồng đánh giá xác nhận 48.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn là 54.000.000đ. Giá trị thị trường của TSCĐ này 42.000.000đ. Giá hội đồng đánh giá xác nhận 48.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là: 48.000.000

31 / 69

Q31:

Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất được tính vào: Chi phí sản xuất chung

32 / 69

Q32:

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh ghi: Nợ TK 911/ Có TK 641

33 / 69

Q33:

Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức: Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ

34 / 69

Q34:

Nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 338/ Có TK 112

35 / 69

Q35:

Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3tr, máy móc thiết bị dùng cho hoạt động quản lý phân xưởng 2tr, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án C

36 / 69

Q36:

Chi phí nào sau đây liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nào sau đây liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

37 / 69

Q37:

Chứng từ biểu thị nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chứng từ biểu thị nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành là: Chứng từ thực hiện

38 / 69

Q38:

Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành Tất cả các câu đều đúng

39 / 69

Q39:

Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:Tất cả các câu đều đúng

40 / 69

Q40:

Nội dung nào dưới đây không phải là tên gọi của hình thức sổ kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung nào dưới đây không phải là tên gọi của hình thức sổ kế toán: Kế toán kép

41 / 69

Q41:

Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế gồm: Hiện vật; Giá trị; Thời gian lao động

42 / 69

Q42:

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí trả trước

43 / 69

Q43:

Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 3.000.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là 2.600.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

tổng tài sản = tổng vốn chủ sở hữu + tổng nợ phải trả 3.000.000 = 2.600.000 + tổng nợ phải trả tổng nợ phải trả = 400.000

44 / 69

Q44:

Phát biểu nào sau đây không đúng về kỳ kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây không đúng về kỳ kế toán là Kỳ năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch

45 / 69

Q45:

Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 500 - Tiền gửi ngân hàng 700 - Vay và nợ thuê tài chính 200 - Khách hàng ứng trước 100 - TSCĐ hữu hình 1.500 - Phải trả người bán 100 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 500 Vốn chủ sở hữu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ phải trả 500 + 700 + 1.500 = vốn chủ sở hữu + 200 + 100 + 100 + 500 vốn chủ sở hữu = 1.800

46 / 69

Q46:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán là Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị

47 / 69

Q47:

Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

48 / 69

Q48:

Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng một ô tô tải” sẽ làm cho

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng một ô tô tải” sẽ làm cho Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng

49 / 69

Q49:

Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cùng giảm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cùng giảm: Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt

50 / 69

Q50:

Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi”, thuộc trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi”, thuộc trường hợp: 2 nguồn vốn tăng và 1 nguồn vốn giảm

51 / 69

Q51:

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu thuần: 1.000 - Giá vốn hàng bán: 700 - Doanh thu tài chính: 50 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 150 - Chi phí bán hàng: 100 - Chi phí khác: 10 Vậy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đáp án A

52 / 69

Q52:

Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là: Phần chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác

53 / 69

Q53:

Kết cấu của các tài khoản Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết cấu của các tài khoản Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có

54 / 69

Q54:

Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến: Hai tài khoản

55 / 69

Q55:

. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” là tài khoản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” là tài khoản: Số dư Nợ hoặc Số dư Có

56 / 69

Q56:

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt ứng trước cho người bán để mua hàng hóa” ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt ứng trước cho người bán để mua hàng hóa” ghi: Nợ TK 331/Có TK 111

57 / 69

Q57:

Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung: Nhận góp vốn một TSCĐ vô hình

58 / 69

Q58:

TK Tiền mặt có số dư đầu kì là 200.000, số dư cuối kì là 150.000, số phát sinh Nợ 100.000. Như vậy, số phát sinh Có trong kì sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

TK Tiền mặt có số dư đầu kì là 200.000, số dư cuối kì là 150.000, số phát sinh Nợ 100.000. Như vậy, số phát sinh Có trong kì sẽ là: 150.000

59 / 69

Q59:

TK Hao mòn tài sản cố định có số dư đầu kỳ 50.000, số phát sinh Nợ 40.000, số phát sinh Có 60.000. Vậy số dư cuối kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tăng (Có) – phát sinh giảm (Nợ) = 50.000 + 60.000 – 40.000 = 70.000

60 / 69

Q60:

Nghiệp vụ: "Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng" ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: "Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng" ghi: Nợ TK 333/ Có TK 112

61 / 69

Q61:

Nghiệp vụ " Khách hàng trả nợ bằng tiền măt 200 và tiền gửi ngân hàng 300" ghi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ " Khách hàng trả nợ bằng tiền măt 200 và tiền gửi ngân hàng 300" ghi Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 131: 500

62 / 69

Q62:

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Chọn câu a hoặc b tùy trường hợp

63 / 69

Q63:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vậtliệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vậtliệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là: 448.000đ

64 / 69

Q64:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với: - Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng,
 - Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với: - Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng,
 - Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là 67.000.000

65 / 69

Q65:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT là 10.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu: 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trị giá vật liệu nhập kho = 5000 x 10.000 = 50.000.000

66 / 69

Q66:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền

67 / 69

Q67:

Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hai

68 / 69

Q68:

Mua 4.000 kg vật liệu chính (VLC) và 6.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC và 45.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu. Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đơn giá thực tế của VLC (chính)và VLP (phụ) lần lượt: 35.500 đ/kg và 45.500 đ/kg

69 / 69

Q69:

Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg. - Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ. - Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm. - Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ. - Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm. Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là: 85.400.000

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 69
Giải thích

Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép

Câu hỏi 2 / 69
Giải thích

Hai chức năng chủ yếu của kế toán là: Thông tin và giám đốc

Câu hỏi 5 / 69
Giải thích

Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu cá nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh nhiệp thì kế toán đã vi phạm: Khái niệm tổ chức kinh doanh

Giải thích

tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn hay tổng tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu Tiền mặt + tiền gửi NH + TSCĐ HH = Vay và nợ thuê TC + QKT phúc lợi + Vốn chủ sở hữu 100 + 500 + 1500 = 200 + 900 + VCSH VCSH = 1000

Câu hỏi 7 / 69
Giải thích

Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho đối tượng: Tất cả các câu đều đúng.

Câu hỏi 8 / 69
Giải thích

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác

Câu hỏi 9 / 69
Giải thích

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán là Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Câu hỏi 10 / 69
Giải thích

Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: Trả nợ cho người bán 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.

Giải thích

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: 15

Câu hỏi 13 / 69
Giải thích

Tài khoản kế toán là 

Câu hỏi 14 / 69
Giải thích

Kết cấu của các tài khoản Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có

Câu hỏi 16 / 69
Giải thích

Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình là Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có.

Câu hỏi 18 / 69
Giải thích

Tài khoản tổng hợp là: Tài khoản cấp 1

Câu hỏi 21 / 69
Giải thích

Đáp án C

Giải thích

Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh (đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%. - Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng Giá thực tế của lô hàng này là: 216.700.000 đồng

Giải thích

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là: 440.000đ

Giải thích

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: 75.200.000

Giải thích

Nhập lần 1 : 5.000 kg x 12.600 đ/kg Đơn giá = = 12.300 đ/kg Xuất kho lần 1 : 6000kg, trị giá1 = 6000 x 12.300 = 73.800.000 - Nhập lần 2 : 6.000 kg x 12.500 đ/kg Đơn gía = = 12.420 đ/kg Xuất kho lần 2: 5000kg, trị giá2 = 5000 x 12.420 = 62.100.000 Trị giá vật liệu xuất kho = Trị giá1 + Trị giá2 = 73.800.000 + 62.100.000 = 135.900.000

Giải thích

Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn là 54.000.000đ. Giá trị thị trường của TSCĐ này 42.000.000đ. Giá hội đồng đánh giá xác nhận 48.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là: 48.000.000

Câu hỏi 33 / 69
Giải thích

Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức: Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ

Câu hỏi 38 / 69
Giải thích

Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành Tất cả các câu đều đúng

Câu hỏi 39 / 69
Giải thích

Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:Tất cả các câu đều đúng

Câu hỏi 41 / 69
Giải thích

Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế gồm: Hiện vật; Giá trị; Thời gian lao động

Câu hỏi 44 / 69
Giải thích

Phát biểu nào sau đây không đúng về kỳ kế toán là Kỳ năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch

Giải thích

tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ phải trả 500 + 700 + 1.500 = vốn chủ sở hữu + 200 + 100 + 100 + 500 vốn chủ sở hữu = 1.800

Câu hỏi 46 / 69
Giải thích

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán là Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị

Câu hỏi 47 / 69
Giải thích

Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Câu hỏi 48 / 69
Giải thích

Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng một ô tô tải” sẽ làm cho Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng

Câu hỏi 49 / 69
Giải thích

Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cùng giảm: Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt

Câu hỏi 50 / 69
Giải thích

Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi”, thuộc trường hợp: 2 nguồn vốn tăng và 1 nguồn vốn giảm

Câu hỏi 52 / 69
Giải thích

Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là: Phần chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác

Câu hỏi 53 / 69
Giải thích

Kết cấu của các tài khoản Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có

Câu hỏi 57 / 69
Giải thích

Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung: Nhận góp vốn một TSCĐ vô hình

Câu hỏi 62 / 69
Giải thích

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Chọn câu a hoặc b tùy trường hợp

Giải thích

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vậtliệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là: 448.000đ

Giải thích

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với: - Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng,
 - Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là 67.000.000

Giải thích

Đơn giá thực tế của VLC (chính)và VLP (phụ) lần lượt: 35.500 đ/kg và 45.500 đ/kg

Giải thích

Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là: 85.400.000