Quiz: TOP 70 câu hỏi trắc nghiệm Chương 5 & 6 Kinh tế vĩ mô (có đáp án) | Đại học Tài chính - Marketing

1 / 70

Q1:

Mô hình nào nghiên cứu mối quan hệ giữa GDP khử lạm phát (một loại chỉ số giá) và sản lượng quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình nào nghiên cứu mối quan hệ giữa GDP khử lạm phát (một loại chỉ số giá) và sản lượng quốc gia: AS-AD

2 / 70

Q2:

Khi di chuyển dọc trên đường tổng cầu, yếu tố nào sau đây thay đổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi di chuyển dọc trên đường tổng cầu, yếu tố nào sau đây thay đổi: Mức giá chung.

3 / 70

Q3:

Theo hiệu ứng của cải (wealth effect), mức giá chung tăng làm …………… sức mua và làm ……………chi tiêu của hộ gia đình.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng của cải (wealth effect), mức giá chung tăng làm …giảm… sức mua và làm …giảm…chi tiêu của hộ gia đình.

4 / 70

Q4:

Đường tổng cầu dịch chuyển là do yếu tố nào sau đây thay đổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cầu dịch chuyển là do yếu tố nào sau đây thay đổi: Lãi suất.

5 / 70

Q5:

Lựa chọn nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cầu: Mức giá chung tăng.

6 / 70

Q6:

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải khi: Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.

7 / 70

Q7:

Tỷ giá hối đoái tăng khiến cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ giá hối đoái tăng khiến cho: Tổng cầu tăng.

8 / 70

Q8:

Theo hình bên dưới khi nền kinh tế đang ở điểm B, nếu NHTW tăng lượng cung tiền thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hình bên dưới khi nền kinh tế đang ở điểm B, nếu NHTW tăng lượng cung tiền thì: Có sự dịch chuyển đến AD1.

9 / 70

Q9:

Dài hạn trong kinh tế học vĩ mô có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dài hạn trong kinh tế học vĩ mô có nghĩa là: Nền kinh tế đạt mức toàn dụng và GDP thực bằng GDP tiềm năng.

10 / 70

Q10:

Đường tổng cung dài hạn thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn thể hiện: Mối quan hệ giữa giá cả với sản lượng khi GDP thực bằng GDP tiềm năng.

11 / 70

Q11:

Đường tổng cung dài hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn:  Là đường thẳng tại mức sản lượng tiềm năng.

12 / 70

Q12:

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi: Thiên tai.

13 / 70

Q13:

Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên là do: Tiền lương không linh hoạt (sticky wage) khi mức giá chung thay đổi.

14 / 70

Q14:

Sự dịch chuyển nào thể hiện tác động của mức giá chung giảm khi tiền lương không đổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự dịch chuyển nào thể hiện tác động của mức giá chung giảm khi tiền lương không đổi: E đến I.

15 / 70

Q15:

Sự dịch chuyển nào thể hiện tác động của mức giá chung và tiền lương cùng giảm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự dịch chuyển nào thể hiện tác động của mức giá chung và tiền lương cùng giảm: E đến J.

16 / 70

Q16:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sai: Đường tổng cầu dốc xuống do khi mức giá chung giảm làm tăng chi đầu tư của chính phủ.

17 / 70

Q17:

Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu trong ngắn hạn có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu trong ngắn hạn có nghĩa là: Các lựa chọn trên đều sai.

18 / 70

Q18:

Khi mức giá chung tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi mức giá chung tăng lên thì: Nền kinh tế trượt dọc trên đường SAS hoặc LAS.

19 / 70

Q19:

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại điểm (a) trên hình bên dưới. Khi Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng kích thích nền kinh tế, trạng thái cân bằng sẽ dịch chuyển đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại điểm (a) trên hình bên dưới. Khi Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng kích thích nền kinh tế, trạng thái cân bằng sẽ dịch chuyển đến: Điểm (d) trong ngắn hạn rồi điểm (c) trong dài hạn.

20 / 70

Q20:

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung dịch chuyển sang trái trong khi đường tổng cầu đứng yên gây ra hiện tượng gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung dịch chuyển sang trái trong khi đường tổng cầu đứng yên gây ra hiện tượng gì: Đình trệ và lạm phát.

21 / 70

Q21:

Tại điểm cân bằng ngắn hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại điểm cân bằng ngắn hạn: Sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.

22 / 70

Q22:

Điểm cân bằng ngắn hạn thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm cân bằng ngắn hạn thể hiện: Hố cách suy thoái.

23 / 70

Q23:

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, giá chi phí yếu tố sản xuất tăng cao làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, giá chi phí yếu tố sản xuất tăng cao làm: Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái, giảm GDP thực xuống thấp hơn mức tiềm năng.

24 / 70

Q24:

Nếu đường tổng cầu dịch chuyển…………nhanh hơn đường tổng cung dài hạn, thì………xảy ra.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đường tổng cầu dịch chuyển…sang phải...nhanh hơn đường tổng cung dài hạn, thì…lạm phát…xảy ra.

25 / 70

Q25:

Tổng cầu sụt giảm trong khi tổng cung ngắn hạn và dài hạn không thay đổi thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng cầu sụt giảm trong khi tổng cung ngắn hạn và dài hạn không thay đổi thì: Xuất hiện hố cách suy thoái.

26 / 70

Q26:

Đình lạm là tình trạng xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đình lạm là tình trạng xảy ra khi: Đường tổng cung dịch chuyển sang trái, giá cả tăng và GDP thực giảm.

27 / 70

Q27:

Khi nền kinh tế đang trong tình trạng đình trệ và lạm phát, NHTW tăng cung tiền có tác dụng như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế đang trong tình trạng đình trệ và lạm phát, NHTW tăng cung tiền có tác dụng như thế nào: Tăng lạm phát, giảm thất nghiệp.

28 / 70

Q28:

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung.

29 / 70

Q29:

Lạm phát là tình trạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát là tình trạng: Mức giá chung tăng liên tục.

30 / 70

Q30:

Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI gồm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI gồm : Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

31 / 70

Q31:

Hiện tượng giảm phát xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng giảm phát xảy ra khi: CPI năm hiện hành nhỏ hơn CPI năm trước làm cho tỷ lệ lạm phát âm.

32 / 70

Q32:

Bản chất của chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI là: Chỉ số giá của giỏ hàng hóa tiêu dùng tính theo giá hiện hành so với giá năm gốc.

33 / 70

Q33:

Tỷ lệ lạm phát năm 1998 bằng -5% có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát năm 1998 bằng -5% có nghĩa là: Chỉ số giá năm 1998 bằng 95% so với chỉ số giá năm 1997.

34 / 70

Q34:

Lựa chọn nào sau đây không đúng? Chỉ số giá năm 1998 bằng 90% có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn nào sau đây không đúng? Chỉ số giá năm 1998 bằng 90% có nghĩa là: Giá cả năm 1998 tăng thêm 90% so với năm gốc.

35 / 70

Q35:

Cho CPI năm 2005 là 100%, CPI năm 2009 bằng 150%, CPI năm 2010 bằng 159%. Tỷ lệ lạm phát năm 2010 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho CPI năm 2005 là 100%, CPI năm 2009 bằng 150%, CPI năm 2010 bằng 159%. Tỷ lệ lạm phát năm 2010 là: 6%

36 / 70

Q36:

Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 19%, lãi suất danh nghĩa là 14% thì lãi suất thực là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là 19%, lãi suất danh nghĩa là 14% thì lãi suất thực là: -5%

37 / 70

Q37:

Lạm phát xuất hiện có thể do nguyên nhân nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát xuất hiện có thể do nguyên nhân nào: 

Tăng cung tiền.

Tăng chi tiêu của chính phủ.

Tăng lương và giá các yếu tố sản xuất.

38 / 70

Q38:

Lạm phát cầu kéo xảy ra do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát cầu kéo xảy ra do : Do tổng cầu tăng mạnh.

39 / 70

Q39:

Khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của chính phủ sẽ dẫn đến tình trạng gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi có sự đầu tư và chi tiêu quá mức của chính phủ sẽ dẫn đến tình trạng gì: Lạm phát do cầu kéo.

40 / 70

Q40:

Lựa chọn nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo: Tăng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền.

41 / 70

Q41:

Con đường nào trong hình bên dưới thể hiện tình trạng lạm phát do cầu kéo ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Con đường nào trong hình bên dưới thể hiện tình trạng lạm phát do cầu kéo: Từ A đến C đến D đến F đến G.

42 / 70

Q42:

Nền kinh tế đang ở mức tiềm năng, lạm phát chi phí đẩy xảy ra do :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế đang ở mức tiềm năng, lạm phát chi phí đẩy xảy ra do : Mất mùa đẩy giá nông sản tăng cao.

43 / 70

Q43:

Nếu giá yếu tố sản xuất trọng yếu tăng, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá yếu tố sản xuất trọng yếu tăng, thì: 

Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. 

Xuất hiện hiện tượng đình lạm. 

Kéo theo lạm phát do chi phí đẩy.

44 / 70

Q44:

Tìm câu sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu sai: Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng trung ương sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để ổn định hóa nền kinh tế.

45 / 70

Q45:

Nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm bớt chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ cuối cùng sẽ dẫn đến hậu quả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm bớt chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ cuối cùng sẽ dẫn đến hậu quả: 

Giảm lạm phát 

Giảm sản lượng thực 

Tăng thất nghiệp

46 / 70

Q46:

Chi phí “mòn giày” đề cập đến chi phí………….. phát sinh do tác động của ……………

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí “mòn giày” đề cập đến chi phí…giao dịch.. phát sinh do tác động của …lạm phát

47 / 70

Q47:

Điều gì xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều gì xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát: Giá trị đồng tiền giảm.

48 / 70

Q48:

Lựa chọn nào là chi phí của lạm phát cao?

i. Chi phí giao dịch cao do dân chúng không muốn giữ tiền.

ii. Thâm hụt ngân sách giảm.

iii. Đầu tư suy giảm vì điều kiện không chắc chắn.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn là chi phí của lạm phát cao: 

Chi phí giao dịch cao do dân chúng không muốn giữ tiền.

Đầu tư suy giảm vì điều kiện không chắc chắn.

49 / 70

Q49:

Đối tượng nào sau đây bị thiệt khi lạm phát hoàn toàn dự đoán được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nào sau đây bị thiệt khi lạm phát hoàn toàn dự đoán được: Cả người đi vay và người cho vay đều không bị thiệt.

50 / 70

Q50:

Nếu tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán tăng thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán tăng thì: Người đi vay được lợi, người cho vay bị thiệt.

51 / 70

Q51:

Nếu lạm phát thực tế nhỏ hơn lạm phát dự đoán thì điều gì xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lạm phát thực tế nhỏ hơn lạm phát dự đoán thì điều gì xảy ra: Lãi suất thực cao hơn dự đoán.

52 / 70

Q52:

Lãi suất thực thấp hơn dự đoán là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thực thấp hơn dự đoán là do: Lạm phát cao hơn dự đoán.

53 / 70

Q53:

Đối tượng nào sau đây không bị thiệt hại bởi lạm phát tăng ngoài dự đoán?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nào sau đây không bị thiệt hại bởi lạm phát tăng ngoài dự đoán: Người vay tiền để đầu tư vào một số dự án

54 / 70

Q54:

CPI năm 2009 là 200%.

Tính CPI năm 2010:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính CPI năm 2010: 260%

55 / 70

Q55:

CPI năm 2009 là 200%.

Tính tỷ lệ lạm phát năm 2010:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính tỷ lệ lạm phát năm 2010: 30%

56 / 70

Q56:

CPI năm 2009 là 200%.

Tỷ lệ lạm phát ở câu 33 thuộc loại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát ở câu 33 thuộc loại: Phi mã

57 / 70

Q57:

Lực lượng lao động là số người:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động là số người: Có việc làm và thất nghiệp.

58 / 70

Q58:

Phát biểu nào sau đây là đúng về tỷ lệ thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào sau đây là đúng về tỷ lệ thất nghiệp: Không bao giờ bằng không.

59 / 70

Q59:

Thành phần nào dưới đây thuộc lực lượng thất nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần nào dưới đây thuộc lực lượng thất nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp đang tìm việc làm

60 / 70

Q60:

Thất nghiệp cơ học tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp cơ học tăng khi: Lượng người lao động bỏ việc cũ tìm việc mới tăng.

61 / 70

Q61:

Một người được xem là thất nghiệp thuộc loại cơ cấu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người được xem là thất nghiệp thuộc loại cơ cấu khi: Thiếu kỹ năng do công nghệ phát triển.

62 / 70

Q62:

Khác biệt giữa thất nghiệp cơ cấu và cơ học là thất nghiệp cơ cấu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khác biệt giữa thất nghiệp cơ cấu và cơ học là thất nghiệp cơ cấu: Thường kéo dài hơn thất nghiệp cơ học.

63 / 70

Q63:

Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp chu kỳ: Nhân viên môi giới nhà đất bị sa thải do thị trường bất động sản đóng băng.

64 / 70

Q64:

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Tăng khi thất nghiệp cơ cấu tăng.

65 / 70

Q65:

Tính tỷ lệ thất nghiệp dựa vào dữ liệu sau: (đơn vị: triệu người)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp là:

66 / 70

Q66:

Dựa vào dữ liệu của quốc gia A như bên dưới thì tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là:

• Dân số: 100 người

• Lực lượng lao động: 80 người

• Số người đang có việc làm: 70 người

• Số người thất nghiệp kéo dài rời bỏ lực lượng lao động: 5 người

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là: (10/80)*100

67 / 70

Q67:

Dựa vào dữ liệu của quốc gia B như sau thì lực lượng lao động của quốc gia này là: (triệu người)

• Dân số: 80

• Số người trong độ tuổi lao động đang có việc làm: 40

• Số người trong độ tuổi lao động không có việc làm đang tìm việc: 2

• Số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng không tìm việc: 4

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động của quốc gia này là: 42 triệu người

68 / 70

Q68:

Hãy tính tỷ lệ thất nghiệp theo dữ liệu sau:

Thành phần Số lượng (triệu người)
Dưới 15 tuổi 50
Làm việc toàn thời gian 90
Làm việc bán thời  gian 30
Về hưu 40
Thất nghiệp 5

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp: 4%

69 / 70

Q69:

Với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho trước, tỷ lệ lạm phát dự đoán tăng sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho trước, tỷ lệ lạm phát dự đoán tăng sẽ dẫn đến: Sự dịch chuyển sang phải của đường cong Phillips ngắn hạn.

70 / 70

Q70:

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng làm dịch chuyển:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng làm dịch chuyển: Cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 6 / 70
Giải thích

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải khi: Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.

Câu hỏi 7 / 70
Giải thích

Tỷ giá hối đoái tăng khiến cho: Tổng cầu tăng.

Câu hỏi 9 / 70
Giải thích

Dài hạn trong kinh tế học vĩ mô có nghĩa là: Nền kinh tế đạt mức toàn dụng và GDP thực bằng GDP tiềm năng.

Câu hỏi 10 / 70
Giải thích

Đường tổng cung dài hạn thể hiện: Mối quan hệ giữa giá cả với sản lượng khi GDP thực bằng GDP tiềm năng.

Câu hỏi 11 / 70
Giải thích

Đường tổng cung dài hạn:  Là đường thẳng tại mức sản lượng tiềm năng.

Câu hỏi 12 / 70
Giải thích

Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi: Thiên tai.

Câu hỏi 13 / 70
Giải thích

Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên là do: Tiền lương không linh hoạt (sticky wage) khi mức giá chung thay đổi.

Câu hỏi 16 / 70
Giải thích

Phát biểu sai: Đường tổng cầu dốc xuống do khi mức giá chung giảm làm tăng chi đầu tư của chính phủ.

Câu hỏi 18 / 70
Giải thích

Khi mức giá chung tăng lên thì: Nền kinh tế trượt dọc trên đường SAS hoặc LAS.

Câu hỏi 19 / 70
Giải thích

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại điểm (a) trên hình bên dưới. Khi Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng kích thích nền kinh tế, trạng thái cân bằng sẽ dịch chuyển đến: Điểm (d) trong ngắn hạn rồi điểm (c) trong dài hạn.

Câu hỏi 21 / 70
Giải thích

Tại điểm cân bằng ngắn hạn: Sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.

Câu hỏi 22 / 70
Giải thích

Điểm cân bằng ngắn hạn thể hiện: Hố cách suy thoái.

Câu hỏi 23 / 70
Giải thích

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, giá chi phí yếu tố sản xuất tăng cao làm: Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái, giảm GDP thực xuống thấp hơn mức tiềm năng.

Câu hỏi 26 / 70
Giải thích

Đình lạm là tình trạng xảy ra khi: Đường tổng cung dịch chuyển sang trái, giá cả tăng và GDP thực giảm.

Câu hỏi 27 / 70
Giải thích

Khi nền kinh tế đang trong tình trạng đình trệ và lạm phát, NHTW tăng cung tiền có tác dụng như thế nào: Tăng lạm phát, giảm thất nghiệp.

Câu hỏi 28 / 70
Giải thích

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung.

Câu hỏi 29 / 70
Giải thích

Lạm phát là tình trạng: Mức giá chung tăng liên tục.

Câu hỏi 30 / 70
Giải thích

Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI gồm : Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

Câu hỏi 31 / 70
Giải thích

Hiện tượng giảm phát xảy ra khi: CPI năm hiện hành nhỏ hơn CPI năm trước làm cho tỷ lệ lạm phát âm.

Câu hỏi 32 / 70
Giải thích

Bản chất của chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI là: Chỉ số giá của giỏ hàng hóa tiêu dùng tính theo giá hiện hành so với giá năm gốc.

Câu hỏi 33 / 70
Giải thích

Tỷ lệ lạm phát năm 1998 bằng -5% có nghĩa là: Chỉ số giá năm 1998 bằng 95% so với chỉ số giá năm 1997.

Câu hỏi 34 / 70
Giải thích

Lựa chọn nào sau đây không đúng? Chỉ số giá năm 1998 bằng 90% có nghĩa là: Giá cả năm 1998 tăng thêm 90% so với năm gốc.

Câu hỏi 37 / 70
Giải thích

Lạm phát xuất hiện có thể do nguyên nhân nào: 

Tăng cung tiền.

Tăng chi tiêu của chính phủ.

Tăng lương và giá các yếu tố sản xuất.

Câu hỏi 38 / 70
Giải thích

Lạm phát cầu kéo xảy ra do : Do tổng cầu tăng mạnh.

Câu hỏi 40 / 70
Giải thích

Lựa chọn nào sau đây gây ra lạm phát do cầu kéo: Tăng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền.

Câu hỏi 43 / 70
Giải thích

Nếu giá yếu tố sản xuất trọng yếu tăng, thì: 

Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. 

Xuất hiện hiện tượng đình lạm. 

Kéo theo lạm phát do chi phí đẩy.

Câu hỏi 44 / 70
Giải thích

Câu sai: Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng trung ương sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để ổn định hóa nền kinh tế.

Câu hỏi 45 / 70
Giải thích

Nền kinh tế đang có lạm phát cao, việc giảm bớt chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ cuối cùng sẽ dẫn đến hậu quả: 

Giảm lạm phát 

Giảm sản lượng thực 

Tăng thất nghiệp

Câu hỏi 47 / 70
Giải thích

Điều gì xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát: Giá trị đồng tiền giảm.

Câu hỏi 50 / 70
Giải thích

Nếu tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán tăng thì: Người đi vay được lợi, người cho vay bị thiệt.

Câu hỏi 52 / 70
Giải thích

Lãi suất thực thấp hơn dự đoán là do: Lạm phát cao hơn dự đoán.

Câu hỏi 57 / 70
Giải thích

Lực lượng lao động là số người: Có việc làm và thất nghiệp.

Câu hỏi 58 / 70
Giải thích

Phát biểu nào sau đây là đúng về tỷ lệ thất nghiệp: Không bao giờ bằng không.

Câu hỏi 60 / 70
Giải thích

Thất nghiệp cơ học tăng khi: Lượng người lao động bỏ việc cũ tìm việc mới tăng.

Câu hỏi 61 / 70
Giải thích

Một người được xem là thất nghiệp thuộc loại cơ cấu khi: Thiếu kỹ năng do công nghệ phát triển.

Câu hỏi 62 / 70
Giải thích

Khác biệt giữa thất nghiệp cơ cấu và cơ học là thất nghiệp cơ cấu: Thường kéo dài hơn thất nghiệp cơ học.

Câu hỏi 63 / 70
Giải thích

Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp chu kỳ: Nhân viên môi giới nhà đất bị sa thải do thị trường bất động sản đóng băng.

Câu hỏi 64 / 70
Giải thích

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Tăng khi thất nghiệp cơ cấu tăng.

Giải thích

Lực lượng lao động của quốc gia này là: 42 triệu người

Câu hỏi 69 / 70
Giải thích

Với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho trước, tỷ lệ lạm phát dự đoán tăng sẽ dẫn đến: Sự dịch chuyển sang phải của đường cong Phillips ngắn hạn.

Câu hỏi 70 / 70
Giải thích

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng làm dịch chuyển: Cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn.