Quiz: TOP 700 câu hỏi trắc nghiệm nhãn khoa (có đáp án) (Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu hỏi trắc nghiệm
Dây thần kinh số VII chi phối vận động : Cơ vòng mí
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc về giác mạc Biểu mô sắc tố
Nhiệm vụ của thể mi là : Tiết thủy dịch và tham gia điều tiết
Vùng bè là một cấu trúc giải phẩu quan trọng nằm ở : Góc tiền phòng
Dĩa thị : Có nhiều sợi thị giác
Trung tâm thần kinh thị giác nằm tại Vỏ não thùy chẩm
Bán manh thái dương hai bên thông thường do tổn thương ở Giao thoa thị giác
Mắt bị sụp mí (không mở được) do tổn thương dây thần kinh sọ não số: III
Kết mạc là một màng liên kết mỏng phủ lên : Mặt trước củng mạc và mặt sau mí mắt
Việc điều chỉnh lượng ánh sáng vào võng mạc là chức năng của : Mống mắt
Vị trí túi lệ nằm ở Góc mũi dưới của bờ hốc mắt
Áp lực nội nhãn bình thường được duy trì trong khoảng từ : 11 - 20 mmHg
Thủy dịch Có chức năng nuôi dưỡng giác mạc và thể thủy tinh
Thị thần kinh được tạo nên bởi các sợi trục của: Tế bào hạch
Hắc mạc là một phần của màng bồ đào: Nằm giữa võng mạc và củng mạc.
Khe bướm là một khe xương ở đỉnh hốc mắt cho các dây thần kinh dưới đây đi qua: II, III, IV, V, VI
Dây thần kinh số III điều khiển các cơ : Thẳng trên, thẳng dưới, thẳng trong, chéo bé, vòng mí
Hốc mắt có thể thông với nội sọ qua Khe bướm, lỗ thị
Tuyến Meibomius nằm ở: Trong sụn mí mắt
Tuyến Moll và tuyến Zeiss nằm ở: Bờ mí
Nước mắt: Dàn đều lên kết giác mạc nhờ chớp mắt
Đặc điểm của giác mạc là: Đường kính ngang khoảng 12mm
Vùng trung tâm hoàng điểm là vùng võng mạc: Có thị lực tốt nhất
Thể thuỷ tinh có đặc điểm: Tham gia điều tiết để nhìn gần
Dịch kính nằm ở: Giữa võng mạc và thể thuỷ tinh
Trên hình vẽ 1, võng mạc được đánh số thứ tự là: 6
Trên hình vẽ 1, hậu phòng được đánh số thứ tự là: 14
Trên hình vẽ 1, miệng thắt (ora serrata) được đánh số thứ tự là: 5
Trên hình vẽ 1, củng mạc được đánh số thứ tự là: 4
Trên hình vẽ 1, số 9 tương ứng với: Dĩa thị
Trên hình vẽ 1, số 13 tương ứng với: Thể thủy tinh
Trên hình vẽ 1, số 16 tương ứng với: Tiền phòng
Trên hình vẽ 1, Vỏ nhãn cầu bao gồm các bộ phận tường ứng với: 1, 2, 4, 6, 7, 8
Trên hình vẽ 1, Màng bồ đào bao gồm các bộ phận tương ứng với: 2, 4, 7
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 3 tương ứng với: Cơ Muller
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 6 tương ứng với: Tuyến Zeiss
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 4 tương ứng với: Cơ vòng mí
Trong hình vẻ 2 mí mắt, số 5 tương ứng với: Tuyến Meibomius
Mụt lẹo ngoài do nhiễm trùng các bộ phận tương ứng với các số 6 và 7 trên hình vẻ 2
Chắp thường là bệnh lý của bộ phận tương ứng với số nào trên hình vẻ 2: 5
Trong bệnh lý thần kinh gây sụp mí, bộ phận tương ứng với số 2 và /hoặc 3 trên hình vẻ 2 bị ảnh hưởng
Trong bệnh lý liệt dây thần kinh số VII, bộ phận tương ứng với số 4 trên hình vẻ 2 bị ảnh hưởng
Trên hình vẻ 2 , tuyến Moll tương ứng với số 7
Trên hình vẻ 2, cơ Muller tương ứng với số 3 là Đúng
Mỗi nhãn cầu được vận động bởi 6 cơ thẳng là Sai
Cấu tạo võng mạc bao gồm 3 lớp nơ-ron thần kinh là Đúng
Mống mắt là một phần của màng bồ đào nằm giữa thể mi và hắc mạc là Sai
Thể mi có cơ dãn đồng tử là Sai
Sự điều tiết phụ thuộc vào sự đàn hồi của thể thuỷ tinh là Đúng
Triệu chứng Diện đồng tử có màu trắng khiến ta nghĩ đến đục thể thủy tinh
Bệnh lý Viêm màng bồ đào ở mắt có thể gây ra đục thể thủy tinh
Khám nghiệm Khám sinh hiển vi cho biết chi tiết tình trạng trong suốt của thể thủy tinh
Bệnh lý toàn thân Đái tháo đường có liên quan đến đục thể thủy tinh
Triệu chứng Lóa mắt có thể gặp trong đục thể thủy tinh
Basedow có thể gây đục thể thủy tinh bẩm sinh nếu mẹ bị nhiễm bệnh trong thời ký đầu thai nghén
Khô mắt do thiếu vitamin A ở mắt thường không gây đục thể thủy tinh
Đặc điểm của song thị trong đục thể thủy tinh : Song thị khi nhìn một mắt
Khi khám đục thể thủy tinh, cần làm Dãn đồng tử.
Đục thể thuỷ tinh một mắt ở người trẻ thường do Chấn thương.
Yêu tố Tiêm chích ma tuý không liên quan đến đục thể thuỷ tinh
Một người già, trước đây phải đeo kính để đọc gần nay không cần đeo kính nữa mà vẫn đọcgần tốt. Bệnh lý nào ở mắt có thể được nghí đến Đục thể thuỷ tinh
Biến chứng viêm màng bồ đào do đục thể thuỷ tinh thường gặp ở giai đoạn: Quá chín.
Nguyên nhân gây mù phỗ biến nhất hiện nay trên thế giới cũng như ở nước ta: Đục thể thuỷ tinh.
Có thể phát hiện đục thể thuỷ tinh bằng cách Soi ánh đồng tử
Chỉ định mổ đục thể thuỷ tinh khi: Thị lực kém gây trở ngại trong công tác và sinh hoạt
Điều chỉnh quang học thường được áp dụng hiện nay khi mổ đục thể thuỷ tinh: Đặt kính nội nhãn.
Trong phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh ngoài bao, phẫu thuật viên sẽ: Để lại bao sau
Đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với mổ đục thể thủy tinh bằng phương pháp"phaco": Lấy thể thủy tinh trong bao
Trong mổ đục thể thuỷ tinh ngoài bao, kính nội nhãn có thể được : Đặt ở hậu phòng
Triệu chứng Thị lực giảm từ từ và không kèm đỏ hoặc đau nhức mắt phù hợp với bệnh lý đục thể thuỷ tinh
Nguyên nhân gây glôcôm góc mở do đục thể thuỷ tinh ở giai đoạn quá chín : Vùng bè bị bít bởi các đại thực bào
Khi thể thuỷ tinh bị đục, thành phần sinh hoá sẽ bị biến đổi Giảm vitamin C.
Sợ chết không phải là nguyên nhân khiến bệnh nhân bị đục thể thuỷ tinh thường ngại đi mổ mắt
Đục thể thuỷ tinh có thể kèm theo các bệnh khác ở mắt, do đó để có thể đánh giá khả năng phục hồi thị lực sau mổ, nên thực hiện thủ thuật Khám phản xạ đồng tử với ánh sáng
Thị lực giảm từ từ, không cương tu rìa, diện đồng tử có màu trắng là triệu chứng của Đục thể thủy tinh
Đục thể thủy tinh già giai đoạn chín: Có thể phát hiện ở tuyến xã.
Phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh hiện đại được áp dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là: Mổ lấy thể thuỷ tinh bằng siêu âm
Sau khi mổ đục thể thuỷ tinh, nếu không có biến chứng và các bệnh lý khác kèm theo, thị lực sẽ phục hồi: Tối đa
Đục thể thuỷ tinh có thể gặp ở Tất cả mọi lứa tuổi
Yếu tố Các tia phóng xạ có thể liên quan đến đục thể thuỷ tinh
Bệnh nhân nữ 70 tuổi, đến khám vì lý do mắt mờ dần không kèm đau nhức hoặc đỏ mắt. Đo thịlựcmắt phải: AS(+); mắt trái: 3/10. Khám thấy diện đồng tử mắt phải có màu trắng.* Chẩn đoán được ưu tiên nghĩ đến đối với mắt phải: Đục thể thủy tinh già
Nếu không nghĩ đến bệnh glôcôm,động tác Đo nhãn áp cần làm để chẩn đoán phân biệt
Nếu chẫn đoán mắt phải bị đục thể thuỷ tinh, trong trường hợp này không thể soi được đáymắt, cần Khám phản xạ đồng tử đối với ánh sáng để có thể sơ bộ đánh giá khả năng phục hồi thị lực của mắt này
Khi thể thủy tinh bị đục, khúc xạ mắt thường có chiều hướng cận thị là Đúng
Biến chứng glôcôm góc đóng do đục thể thuỷ tinh thường gặp ở giai đoạn quá chín là Sai
Đục thể thuỷ tinh già là một bệnh chỉ có thể điều trị bằng phẫu thuật là Đúng
Phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh trong bao không để lại bao thể thuỷ tinh là Đúng
Đục thể thuỷ tinh bẩm sinh hoàn toàn thường cần phải mổ sớm để tránh bị nhược thị ;à Đúng
Một mắt chính thị (không có tật khúc xạ), sau khi mổ lấy thể thuỷ tinh, sẽ trở thành mắt cận thị là Sai
Một người được xem là có thị giác kém (low vision) khi thị lực mắt tốt nhất đã điều chỉnh kính phải dưới: 3/10
Trong số các bệnh lý sau, trường hợp Tắc động mạch trung tâm võng mạc thị lực giảm nhanh và hoàn toàn nhất
Trong viêm màng bồ đào, triệu chứng Tủa sau giác mạc là không phù hợp
Một mắt cương tụ rìa, đau nhức nhiều có thể kèm theo nôn, thị lực giảm nặng thường được nghĩ đến bệnh: Cơn glôcôm góc đóng cấp
Bệnh lý Xuất huyết kết mạc không gây giảm thị lực
Mắt nhìn gần rõ hơn nhìn xa là triệu chứng của : Cận thị.
Một mắt có thị lực nhìn xa là 10/10, có thể kết luận mắt đó là: Chính thị (không có tật khúc xạ).
Triệu chứng mỏi mắt và nhức đầu thường không gặp trong Cận thị
Nhược thị là tình trạng: Không thể điều trị được
Diện đồng tử có màu trắng là triệu chứng của: Đục thể thuỷ tinh
Hình ảnh Các tiểu động mạch của võng mạc co nhỏ, không đều phù hợp với bệnh cao huyết áp
Bệnh lý võng mạc đái tháo đường có thể dẫn đến các hậu quả dưới đây trừ mắt: Viêm nội nhãn.
Thị lực giảm nhanh, có ám điểm trung tâm, nhìn vật bị biến dạng hoặc lớn, nhỏ hơn bình thường; là triệu chứng gợi ý của: Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch
Trong các bệnh lý đáy mắt, để giúp chẩn đoán chính xác hơn và giúp cho điều trị quang đông kịp thời, cần làm xét nghiệm chụp ảnh đáy mắt huỳnh quang là Sai
Theo WHO mù theo luật pháp được định nghĩa là: Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính dưới ĐNT3m
Dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng thường gặp trong: Bong võng mạc
Bệnh lý Xuất huyết dịch kính gây thị lực giảm từ từ và không kèm đỏ, đau mắt
Triệu chứng Có dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng phù hợp với bệnh lý bong võng mạc
Triệu chứng Hoàng điểm anh đào là đặc hiệu của tắc động mạch trung tâm võng mạc
Triệu chứng Xuất huyết võng mạc đặc hiệu của tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Khi khám mắt, có các dấu hiệu sau: thị lực giảm từ tù, thị trường thu hẹp và có các đám sắctố hình tế bào xương rãi rác ở võng mạc. Bạn nghĩ đến Bệnh thoái hóa sắc tố võng mạc
Một bệnh nhân cận thị, sau một chấn thương ở mắt có các triệu chứng: giảm thị lực đột ngột,có dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng. Chẩn đoán phù hợp nhất: Bong võng mạc
Giảm thị lực từ từ và không gây đau nhức không phải là triệu chứng của: Viêm mống mắt thể mi
Triệu chứng dưới đây ít phù hợp với viêm loét giác mạc: Nhiều ghèn.
Cách xử trí phù hợp trước một trường hợp viêm loét giác mạc: Điểm atropine.
Đồng tử co nhỏ và dính là triệu chứng của: Viêm mống mắt thể mi
Trong chấn thương xuyên nhãn cầu, điều không nên làm: Tra thuốc mở kháng sinh
Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch không phù hợp với dấu hiệu Hoàng điểm anh đào
Bệnh lý gây giảm thị lực nhanh có kèm đau và đỏ mắt: Cơn glôcôm cấp
Bong võng mạc thường gặp ở mắt Cận thị
Triệu chứng xuất huyết võng mạc thường gặp trong bệnh: Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Bệnh lý Glôcôm góc mở có thể gây mù chức năng: AS (-) ; nếu không được điều trị kịp thời
Bệnh lý Cơn glôcôm góc đóng cấp cần ưu tiên chuyển tuyến chuyên khoa khẫn cấp
Mắt cận thị phù hợp với vật vô cực cho ảnh nằm sau võng mạc là Sai
Để phân biệt mờ mắt do đục thể thuỷ tinh hoặc do glôcôm góc mở, điều quan trọng là cần đonhãn áp là Đúng
Mắt cận thị là mắt nhìn xa rõ hơn nhìn gần là Sai
Atropine có thể sử dụng để điều trị trong viêm mống mắt thể mi là Đúng
Glôcôm góc mở thường gây tăng nhãn áp và giảm thị lực nhanh là Sai
Một mắt bị giảm thị lực, nếu đeo kính lỗ làm thị lực tăng rõ thì có thể gợi ý rằng mắt đó bịbệnh lý tật khúc xạ là Đúng
Thị lực được phụ trách bởi: Vùng hoàng điểm
Yếu tố ảnh hưởng đến thị lực và tật khúc xạ bao gồm, ngoại trừ: Giới
Thị lực phụ thuộc vào, ngoại trừ: Màu sắc của mống mắt
Tật khúc xạ được phân chia: Hình cầu và không hình cầu
Muốn điều chỉnh hiệu quả tật khúc xạ viễn thị ở trẻ em cần: Liệt điều tiết.
Mang kính lỗ có thể tăng thị lực trường hợp Loạn thị
Cận thị phù hợp nhất: Tiêu điểm f `nằm trước võng mạc
Bệnh cận thị phù hợp với Tia sáng song song hội tụ trước võng mạc
Loạn thị phù hợp với, ngoại trừ: Thị lực không tăng khi nhìn qua kính lỗ
Viễn thị phù hợp với Tia sáng song song hội tụ sau võng mạc
Lão thị phù hợp với Thị lực nhìn gần giảm
Phát hiện tật khúc xạ theo các bước: Thử thị lực - Thử kính lỗ - Thử kính thích hợp - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm
Bệnh nhân ngồi học hay để vở gần mắt, đọc sách phải nheo mắt. Khám thấy giác mạc trong,hơi nhô ra trước, soi đáy mắt thấy gai thị to, có liềm cạnh gai thị. Bệnh nhân có thể Cận thị
Một trẻ 15 tuổi, nhức mắt khi đọc sách, đưa xa ra dễ chịu hơn, thị lực nhìn xa tốt nhưng nhìnlâu mỏi mắt. Bệnh nhân bị: Viễn thị ẩn
Bệnh nhân lúc trẻ mắt bình thường, từ năm 45 tuổi đọc sách thấy mờ, phải đưa xa mới rõsong đọc lâu mỏi mắt và nhức đầu. Bệnh nhân bị: Lão thị
Khả năng phân ly tối thiểu của mắt là: Khả năng phân biệt hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau
Khi một mắt có thị lực là 1 ( 10/10), khả năng phân ly tối thiểu là: 1’
Viễn điểm của một mắt chính thị là 5m
Mắt cận thị phù hợp, ngoại trừ: Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn gần
Cơ chế giảm điều tiết trong lão thị bao gồm, ngoại trừ: Thể thuỷ tinh bị đục
Bệnh nhân cận thị đơn thuần, kính điều chỉnh phù hợp nhất là: Kính cầu phân kỳ
Cận thị nặng có thể dẫn tới biến chứng sau: Bong võng mạc
Giảm và mất khả năng điều tiết hay gặp trong: Lão thị
Một bệnh nhân 50 tuổi thị lực nhìn gần giảm, thị lực nhìn xa còn tốt. Bạn nghĩ đến chấn đoán Lão thị
Ở người cận thị loại thuốc nhỏ mắt Thuốc co đồng tử có nguy cơ gây bong võng mạc
Chức năng điều tiết của mắt do tổ chức giải phẫu sau đảm nhận: Cơ thể mi
Cơ chế của điều tiết là: Thay đổi độ cong của thể thủy tinh
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ phổ biến nhất ở Việt nam hiện nay là: Đeo kính gọng ngoài
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ tiên tiến được áp dụng hiện nay là Phẫu thuật Lasix
Có thể dự phòng sự gia tăng của loại tật khúc xạ Cận thị
Tật khúc xạ của mắt được chia 2 loại chính là Đúng
Đo thị lực là đánh giá chức năng của vùng võng mạc ngoại vi là Sai
Cận thị có thể điều trị bằng phẫu thuật là Đúng
Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân của lác là Đúng
Lâm sàng của viêm kết mạc được đặc trưng bởi Mắt đỏ, tăng tiết tố , thị lực không biến đổi
Một vụ dịch viêm kết mạc, bạn cần phải dự phòng bằng cách, ngoại trừ: Sử dung vaccin phòng bệnh
Tăng tiết tố kết mạc ( chọn câu đúng nhất): Định hướng cho chẩn đoán căn nguyên viêm kết mạc
Nhú gai kết mạc Có cấu tạo chủ yếu là mạch máu.
Phù kết mạc (chémosis): Là phù của kết mạc nhãn cầu
Những lý lẽ lâm sàng sau đều hướng về viêm kết mạc do vi khuẩn, ngoại trừ: Có hạch trước tai
Những lý lẽ sau đều hướng về nguyên nhân vi rút của viêm kết mạc, ngoại trừ: Xét nghiệm tế bào học kết mạc cho thấy nhiều tế bào lympho trên tiêu bản
Xét nghiệm tế bào học kết mạc có nhiều tế bào ái toan, hướng đến nguyên nhân do: Dị ứng
Đứng trước một bệnh nhân: Đỏ mắt khu trú, đau nhức nhẹ và không giảm thị lực Bạn nghĩtới bệnh cảnh Viêm thượng củng mạc
Dấu hiệu lâm sàng hướng tới viêm kết mạc là : Tiết tố dính lông mi
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, dấu hiệu đặc hiệu Hạch trước tai làm ta nghĩ đến viêm kết mạc virus
Tra một cách hệ thống thuốc sát trùng hoặc kháng sinh vào mắt trẻ sơ sinh nhằm mục đích phòng một trong những bệnh sau: Viêm kết mạc do lậu cầu
Trước một bệnh cảnh: Đỏ mắt, không đau nhức, không giảm thị lực và ngứa nhiều, chẩn đoán Viêm kết mạc mùa xuân phù hợp nhất
Bệnh lý dưới đây thường không gây giảm thị lực: Viêm kết mạc cấp
Nguyên nhân viêm kết mạc mãn tính chủ yếu gây ra bởi Tụ cầu
Triệu chứng cần thiết để chẩn đoán viêm kết mạc Tiết nhầy + đỏ mắt ngoại vi
Viêm kết mạc lậu cầu có đặc điểm sau, ngoại trừ: Thường gặp ở lứa tuổi thanh thiếu niên
Màng giả được tạo ra trong các viêm kết mạc sau, ngoại trừ: Viêm kết mạc mùa xuân
Trong viêm kết mạc mãn tính do tụ cầu Viêm bờ mi kết hợp là phổ biến
Viêm kết mạc virut có đặc tính, ngoại trừ: Tiết tố dạng mủ
Viêm kết mạc mãn tính có thể dẫn đến: Khô mắt
Sự hoá sừng của tế bào biểu mô kết mạc, có một câu sai: Là bình thường
Viêm kết giác mạc thành dịch có những đặc tính sau, ngoại trừ Hội chứng nhiễm trùng
Điều trị viêm kết giác mạc thành dịch bao gồm, ngoại trừ Tia xạ
Viêm kết mạc mùa xuân biểu hiện: Nhú lớn ở kết mạc mi trên
Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất của viêm kết mạc với: Viêm mống mắt thể mi
Về mặt tổ chức học viêm kết mạc gồ, ngoại trừ: Sự tắc nghẽn các ống tiết Meibomius
Những triệu chứng Đỏ, tiết tố, giác mạc không bắt màu thuốc nhuộm nghĩ tới viêm kết mạc
Trước một bệnh nhân trung niên có viêm kết mạc, kết hợp viêm giác mạc hình cành cây. Chẩn đoán phù hợp nhất: Viêm kết giác mạc do Herpes
Điều trị viêm kết mạc virut cần sử dụng Kháng virus tại chổ
Phương pháp Crede nhằm phòng Viêm kết mạc sơ sinh
Chọn kháng sinh để sử dụng và điều trị viêm kết mạc: Kháng sinh kinh điển phổ rộng
Điều trị viêm kết mạc do virut: Kháng sinh + kháng virut tại chỗ
Điều trị viêm kết mạc dị ứng Kháng Histamin tại chỗ và toàn thân
Phòng ngừa viêm kết mạc dị ứng gồm, ngoại trừ: Có thể sử dụng lại đơn thuốc khám lần trước nếu bị đỏ mắt
Viêm kết mạc bọng thường do phản ứng của cơ thể đối với bệnh lao là Đúng
Tiêu chuẩn chẩn đoán xacï định bệnh viêm kết mạc là xét nghiệm tiết tố là Sai
Phương pháp Crede nhằm mục đích phòng viêm kết mạc mùa xuân là Sai
Mỹ phẩm dùng toàn thân có thể gây dị ứng cho mí mắt và kết mạc là Đúng
Nguyên nhân mù lòa do bệnh mắt hột đứng Thứ hai trong các nguyên nhân gây mù lòa hiện nay
Bệnh mắt hột thường gặp ở: Các nuớc châu Phi và châu Á
Tác nhân gây bệnh mắt hột là: Chlamydiae Trachomatis
Phương thức lây truyền Không khí - mắt không làm lây lan bệnh mắt hột ở Việt Nam
Tổn thương cơ bản của bệnh mắt hột là Hột trên kết mạc sụn mi trên
Theo phân loại bệnh mắt hột của Mc. Callan về phương diện dịch tễ học, chú ý giai đoạn TRII nhất
Theo phân loại bệnh mắt hột của WHO (1987) về phương diện dịch tễ học, chú ý giai đoạn TI nhất
Bệnh cảnh Viêm kết mạc là nguyên nhân cơ bản nhất làm bệnh mắt hột nặng lên và lây lan
Thuốc điều trị bệnh mắt hột phổ thông hiện nay là: Tetracycline
Bệnh mắt hột gây mù lòa do các nguyên nhân sau, ngoại trừ: Viêm tắc lệ quản
Biến chứng của bệnh mắt hột thường xảy ra ở các giai đoạn TT và TS.
Các tổn thương cơ bản để chẩn đoán bệnh mắt hột thường nằm ở vị trí sau: Kết mạc sụn mi trên
Bệnh mắt hột lây truyền chủ yếu do Chất tiết (ghèn).
Hột ở bệnh mắt hột phù hợp: Hột có nhiều giai đoạn tiến triển
Hiện nay, điều trị bệnh mắt hột được áp dụng: Điều trị theo phác đồ liên tục
Trong các biến chứng sau, biến chứng khó điều trị nhất của bệnh mắt hột là Khô mắt
Trong các biện pháp phòng bệnh sau đây, biện pháp Vệ sinh cá nhân quan trọng nhất trong phòng bệnh mắt hột
Hột của bệnh mắt hột không có đặc điểm Khi vỡ không để lại sẹo.
Triệu chứng Có sẹo trên kết mạc sụn mi trên không gặp trong bệnh mắt hột toàn phát
Triệu chứng đặc trưng của mắt hột giai đoạn TS là: Sẹo ở kết mạc
Các biến chứng của bệnh mắt hột gồm, ngoại trừ: Đục thể thuỷ tinh
Mù do bệnh mắt hột chủ yếu do: Đục giác mạc do loét giác mạc và màng máu giác mạc
Điều trị biến chứng của mắt hột gồm, ngoại trừ Rạch kết mạc
Biến chứng loét giác mạc trong mắt hột không do: Do các ổ loét vì vỡ hột mắt hột
Thời gian điều trị mắt hột thường kéo dài: 3 tháng
Chlamydiae là vi khuẩn: Ký sinh nội bào
Tính chất của hột trong bệnh mắt hột
- Xảy ra ở lớp bạch nang của kết mạc
- Có lymphocytes trong giai đoạn sớm
- Có thể thấy hoại tử ở trung tâm
- Khi vỡ ra để lại sẹo
Vết lõm Herbert Đặc trưng của bệnh mắt hột
Mắt hột có các biểu hiện sau, ngoại trừ: Loét vùng rìa
Chẩn đoán phân biệt mắt hột với; ngoại trừ VKM do Herpes virus
Tỷ lệ mắt hột hoạt tính theo điều tra Viện Mắt 1995 là: 12,8%
Cơ chế khô mắt do bệnh mắt hột Sẹo làm xơ hóa các tuyến lệ phụ
Điều trị quặm mi do mắt hột tốt nhất là: Dùng thuốc tại chổ và phẩu thuật quặm
Bệnh mắt hột tiến triển mãn tính và có thể dẫn đến mù loà là Đúng
Phòng bệnh mắt hột chủ yếu bằng tiêm vaccin là Sai
Tác nhân gây bệnh mắt hột là Chlamydiae Prittaci là Sai
Vi khuẩn gây bệnh mắt hột nhạy cảm với kháng sinh Tetracyclin là Đúng
Tổn thương sớm nhất thấy được bằng soi đáy mắt của bệnh võng mạc do đái tháo đường là: Phình mạch nhỏ
Trong hình thái phù nề của bệnh võng mạc do đái tháo đường, xuất tiết mềm là do: Tích tụ chất liệu trụ trục thần kinh
Trong 5 câu dưới đây nói về bệnh võng mạc do đái tháo đường, có một câu không chính xác: Điều trị tốt bệnh đái tháo đường cho phép chữa khỏi bệnh võng mạc tăng sinh
Biến chứng chính của bệnh võng mạc không có tăng sinh do đái tháo đường là Phù hoàng điểm
Những xuất tiết dạng bông của võng mạc gồm, ngoại trừ: Là biểu hiện của tổn thương lớp hắc mạc
Hai biện pháp chính dùng trong điều trị bệnh võng mạc do đái tháo đường là Giữ cân bằng đường huyết và quang đông
Đái tháo đường phù hợp với, ngoại trừ: Đái tháo đường có thể gây thoái hoá sắc tố võng mạc
Xơ cứng động mạch võng mạc có thể biểu hiện ở đáy mắt bằng những dấu hiệu sau, ngoại trừ: Viêm thị thần kinh
Bệnh Basedow không gây ra những nốt dạng bông ở đáy mắt
Những biến chứng mắt Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu không do cao huyết áp
Biến chứng chính ở mắt của bệnh cao huyết áp là Tắc tĩnh mạch
Những dấu hiệu ở mắt của xơ cứng động mạch võng mạc gồm, ngoại trừ: Hình ảnh động mạch như dây đồng
Bắt chéo động- tĩnh mạch là một dấu hiệu của: Xơ cứng động mạch võng mạc
Co động mạch là một dấu hiệu của: Bệnh võng mạc do cao huyết áp khởi đầu
Về phương diện mô học, ý nghĩa của nốt dạng bông là Giãn trụ trục các sợi thị giác do thiếu máu mao mạch cục bộ
Bong võng mạc trong bệnh võng mạc do cao huyết áp là do Dịch rỉ.
Trong những tổn thương các dây thần kinh sọ dưới đây, tổn thương Dây VIIcó thể gây mắt nhắm không kín
Hình ảnh động mạch sợi dây đồng xuất hiện ở Giai đoạn II của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Hình ảnh động mạch sợi dây bạc xuất hiện ở Giai đoạn III của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Sự co thắt tiểu động mạch xuất hiện ở Giai đoạn I và II của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Xuất tiết nốt dạng bông xuất hiện ở Giai đoạn III của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp
Phù gai thị có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: Đái tháo đường
Bán manh 2 bên thái dương biểu hiện tổn thương tại Giao thoa thị
Bán manh đồng danh biểu hiện tổn thương tại: Dãi thị giác
Bệnh lý toàn thân Đái tháo đường có thể gây biến chứng glôcôm tân mạch
Bệnh lý toàn thân nào thường có biểu hiện viêm kết giác mạc bọng Lao
Zona có đặc điểm sau, ngoại trừ Tổn thương giác mạc hình cành cây
Biểu hiện giang mai ở mắt gồm, ngoại trừ: Loét giác mạc
Lồi mắt có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ: U tuyến yên
Biểu hiện viêm kết mạc và giác mạc có thể gặp do các nhiễm virus sau, ngoại trừ: Bại liệt
Một trẻ sơ sinh có biểu hiện đồng tử trắng, nguyên nhân có thể do, ngoại trừ: Xơ hoá vùng bè.
Một bệnh nhân cao huyết áp, đột ngột bị mờ một mắt, nguyên nhân có thể do: Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Chỉ định phẫu thuật đục thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường khi: Đường máu ổn định với liệu trình điều trị đái tháo đường
Sụp mi là biểu hiện tổn thương dây thần kinh sọ sau: Dây thần kinh số III
Zona có thể gây nguy hại cho bộ phận Giác mạc của mắt
Tĩnh mạch hình chuỗi hạt là biểu hiện của bệnh: Đái tháo đường
Bệnh nhân có bệnh lý võng mạc đái tháo đường nên đến khám chuyên khoa mắt khi Bất kỳ giai đoạn nào của bệnh lý võng mạc.
Tỷ lệ bệnh nhân phong có tổn thương ở mắt chiếm: 49,2%
Virus bại liệt có thể gây tổn thương: Dây thần kinh số III và VI
Virus viêm não có thể gây: Viêm và teo thị thần kinh
Xuất huyết kết mạc có thể gặp ở các bệnh sau, ngoại trừ: Xuất huyết dịch kính
Phù gai thị không phù hợp : Có thể gặp ở bệnh Basedow
Chụp mạch huỳnh quang là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán và tiên lượng bệnh: Đái tháo đường
Trong số những khám nghiệm bổ sung dưới đây, có một khám nghiệm cho thấy được tình trạng thiếu máu cục bộ mao mạch trong bệnh võng mạc đái tháo đường: Chụp mạch huỳnh quang
Bệnh võng mạc đái tháo đường có thể có biểu hiện, ngoại trừ: Dấu hiệu bắt chéo động tĩnh mạch
Biểu hiện của phù gai thị trên thị trường là mở rộng điểm mu ìMariot là Đúng
Bán manh thái dương 2 bên là biểu hiện của tổn thương vùng giao thoa thị là Đúng
Khi bị Zona, bệnh nhân thường có đồng tử co là Sai
Zona mắt co ái tính với giác mạc mắt là Đúng
Xuất huyết kết mạc gặp ở bênh nhân cao huyết áp là Đúng
Một bệnh nhân cao huyết áp đột ngột bị mờ mắt cần đưa ngay đến chuyên khoa mắt là Đúng