Quiz: TOP 80 câu hỏi trắc nghiệm Hóa sinh - HÓA SINH THẬN (có đáp án) - Đại học Tây Đô
Câu hỏi trắc nghiệm
Các phân tử được lọc qua cầu thận dễ dàng là: Các phân tử mang điện dương, Các phân tử có kích thước nhỏ.
Chất được lọc qua cầu thận và được tái hấp thu hoàn toàn: Glucose
Nước được tái hấp thu ở thận 99 %
Thận điều hoà thăng bằng acid base: Giữ lại Na+ và bài tiết H+
Bicarbonat được tái hấp thu trở lại máu cùng với: Ion Na+
Renin: Được tổng hợp từ một bộ phận cạnh cầu thận. Là một enzyme thuỷ phân protein. Trong máu renin tác dụng lên Angiotensinogen được tổng hợp từ gan. Renin có trọ.ng lượng phân tử 40000
Angiotensin II: Có hoạt tính sinh học mạnh. Có đời sống ngắn. Tác dụng co mạch, tăng huyết áp, co cơ trơn, tăng tiết Aldosteron.
Sự bài tiết Renin tăng khi: Huyết áp hạ
Sự tổng hợp Aldosteron tăng khi: Tăng Kali máu, Hạ Natri máu, Huyết áp hạ, Lưu lượng máu thận giảm
Erythropoietin: Là chất tạo hồng cầu, Được tổng hợp từ 1 lobuling
Tiền REF chuyển thành REF hoạt động dưới tác động trực tiếp của: Proteinkinase (+)
Prostaglandin E2: Tham gia vào sự tổng hợp REF
Thể tích nước tiểu phụ thuộc vào: Tuổi , Chế độ ăn , Chế độ làm việc, Tình trạng bệnh lý
pH nước tiểu bình thường: Hơi acid, khoảng 5 – 6
Các chất có mặt trong nước tiểu bình thường: Acid uric, Ure, Creatinin
Liên quan đến sự bài xuất một số thành phần trong nước tiểu: Sự bài xuất Acid Uric tăng theo chế độ ăn giàu đạm
Chất bất thường trong nước tiểu: Protein, Cetonic
Glucose niệu gặp trong: Đái tháo đường.
Protein niệu: > 150 mg/ 24h được xem là khởi đầu bệnh lý
Các chức năng hoá sinh của thận bao gồm: Chức năng duy trì cân bằng axit base cơ thể, Chức năng cô đặc các chất cặn bả đào thải ra ngoài, Chức năng nội tiết
Nước tiểu ban đầu có: Thành phần các chất gần giống thành phần của huyết tương
Quá trình lọc ở cầu thận phụ thuộc vào: Áp lực keo của máu. Tình trạng thành mao mạch của màng đáy cầu thận. Sự tích điện của các phân tử. Trọng lượng phân tử các chất.
Quá trình biến đổi Angiotensin I thành Angiotensin II chịu tác dụng của: Enzym chuyển
Adenylcyclase có tác dụng trực tiếp đến: Sự biến đổi ATP thành AMP vòng
Trong nước tiểu, các yếu tố sau đây phụ thuộc vào chế độ ăn: pH nước tiểu, Urê nước tiểu, Axit Uric nước tiểu
Protein niệu gặp trong những trường hợp bệnh lý sau: Đái đường. Bệnh đau tuỷ xương (bệnh Kahler). Viêm cầu thận
Ngoài các xét nghiệm chính đánh giá mức độ suy thận, xét nghiệm bổ sung: Ion đồ huyết thanh và nước tiểu, Các thông số về pH, pO2, pCO2
Ure được tái hấp thu ở thận: Theo cơ chế thụ động phụ thuộc nồng độ Ure máu, Khoảng 40 - 50%
Thận tham gia Chuyển hoá Glucid, Lipid, Protid
Tác dụng của REF: Chuyển tiền Erythropoietin thành Erythropoietin
Thận điều hoà thăng bằng nước, điện giải, huyết áp nhờ vào: Hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosteron
Hằng ngày lượng nước tiểu ban đầu hình thành khoảng: 180 lít
Trọng lượng 2 thận người truởng thành khoảng: 300g
Ở người trưởng thành, lượng máu qua thận là: 1200 ml/phút
Chất được bài tiết ở cầu thận, ống thận và tái hấp thu ở ống thận: Ure, Creatinin
So sánh thành phần nước tiểu thực thụ được tạo thành và nước tiểu ban đầu: Khác nhau hoàn toàn
Ngưỡng tái hấp thu Glucose ở ống thận: 1,75g/lít
Tái hấp thu nước ở thận: Ở ống lượn xa, tái hấp thu “bắt buộc”, chịu ảnh hưởng của ADH
Sự tái hấp thu Na ở ống lượn xa chịu ảnh hưởng của: Aldosteron, Renin và Angiotesin II
Tái hấp thu muối ở ống lượn gần: 70%
Chất không được tái hấp thu ở ống thận: Insulin, Manitol
Chức năng chuyển hoá của thận: Tạo ra acid cetonic, giải phóng NH3 dưới dạng ion NH4+, Chuyển hoá chất xảy ra rất mạnh ở thận
Sử dụng oxy của thận chiếm: 10% của toàn cơ thể
Tái hấp thu Bicarbonat của thận xảy ra chủ yếu ở: Ống lượn gần
Vai trò của thận trong điều hoà thăng bằng acid base: Bài tiết H+, Giữ lại Na, Đào thải acid không bay hơi như acid lactic, thể cetonic...
Trong máu Renin tác động vào khâu Angiotensinogen thành Angiotensin I
Vai trò của thận trong quá trình tạo hồng cầu: Tổng hợp REF
Chất có tác dụng co mạch: TXA2 và Angiotesin II
Angiotensin II ức chế sự bài tiết Renin
Sự tổng hợp Aldosteron giảm khi: Nồng độ Na máu tăng
PGE2 và PGI có tác dụng giãn mạch:
NH3 ở tế bào ống thận tạo ra từ: Glutamin
AMP vòng có tác dụng: Chuyển Proteinkinase (-) thành Proteinkinase (+)
Cơ chế Bài tiết ion H+ dưới dạng muối Bicarbonat về điều hoà thăng bằng acid base của thận là không đúng.
Thiểu niệu, vô niệu có thể gặp trong: Viêm cầu thận cấp, Bỏng nặng, Viêm ống thận cấp
Thể tích nước tiểu bình thường: Uống ít nước lượng nước tiểu đào thải ít
Những sắc tố chính trong nước tiểu bình thường: Urocrom, sản phẩm có Nitơ, Urobilin, dẫn xuất của indoxyl
Nước tiểu có màu đỏ gặp trong: Đái ra hemoglobin, Đái máu
Nước tiểu xuất hiện đám mây vẩn đục lơ lững sau một thời gian ngắn để lắng là do: Tế bào nội mô, Chất nhầy urosomucoid
Hiện tượng tủa lắng xuống đáy lọ của nước tiểu bình thường là do: Cặn acid uric, muối urat natri hoặc phosphat
Trong bệnh đái tháo đường, nước tiểu có thể có Mùi aceton
Sức căng bề mặt của nước tiểu: Giảm khi có muối mật
Tỷ trọng nước tiểu: Thay đổi trong ngày
Ure trong nước tiểu: Thay đổi theo chế độ ăn
Bài xuất Ure tăng gặp trong: Thoái hoá protid
Creatinin trong nước tiểu: Tăng trong bệnh lý teo cơ kèm thoái hoá cơ
Acid uric trong nước tiểu: Bài xuất tăng trong thoái hoá nucleoprotein tế bào (bệnh bạch cầu)
Lượng protein niệu sinh lý: 50 - 150 mg/24h
Lượng protein niệu đào thải hàng ngày phụ thuộc vào: Tư thế đứng lâu, Hoạt động của cơ
Protein niệu chọn lọc: Gặp trong hội chứng thận hư với tổn thương tối thiểu
Protein niệu không chọn lọc Khi nước tiểu có albumin và các phân tử lớn hơn albumin như IgM...
Protein niệu ống thận gặp trong các trường hợp sau: Tổn thương ống thận
Sắc tố mật, muối mật xuất hiện trong nước tiểu: Hoàng đản do tắc mật
Hemoglobin niệu thường gặp trong: Sốt rét ác tinh
Porphyrin niệu gặp trong thiếu enzyme di truyền hoặc thứ phát do nhiễm độc
Lượng protein niệu trong bệnh viêm cầu thận cấp: < 2 g/l
Lượng protein niệu trong hội chứng thận hư: > 2,5 g/l
Hàm lượng Creatinin trong máu: Tăng trong suy thận
Các xét nghiệm thường dùng thăm dò chức năng thận: Ure, creatinin máu, Protien niệu, Độ thanh lọc Creatinin
Công thức tính độ thanh lọc (Clearance): C=UV/P