Quiz: Top 80 câu hỏi trắc nghiệm Quan hệ quốc tế môn Kế toán tài chính (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Cộng đồng ASEAN 2015 được xếp ở mức độ hội nhập: Thị trường chung
Hội nhập kinh tế toàn bộ là (total economic integration) là: Thống nhất chính sách, thể chế chung, hội nhập chính trị nhất định
Các cách phân loại hợp tác quốc tế theo lĩnh vực hoạt động, theo quy mô không gian, theo số lượng chủ thể tham gia
Khu vực thương mại tự do (Free Trade Area) là: Bãi bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan
Hội nhập kinh tế toàn bộ là (total economic integration) là: Bổ sung cho nhau, thúc đẩy phát triển, giảm xung đột, duy trì hòa bình, thúc đẩy sự phụ thuộc lẫn nhau, bảo đảm chủ quyền quốc gia
Liên minh châu Âu (EU) ở mức độ hội nhập kinh tế toàn bộ
Liên hiệp thuế quan (Common market) là: Thuế suất chung với bên ngoài
Đặc điểm của liên hiệp Kinh tế (Economic Union) là: Hòa hợp chính sách kinh tế, đồng tiền chung
Quan niệm của chủ nghĩa hiện thực và vai trò của hợp tác và hội nhập là: Xung đột là tuyệt đối, hợp tác là tạm thời, hợp tác không thể thay thế xung đột, hội nhập không có vai trò.
“Sử dụng đồng tiền chung” là môt đặc điểm của mức độ luật pháp: Liên hiệp kinh tế
Các yếu tố phản ánh vai trò của hợp tác và hội nhập là: Mục đích tồn tại, lợi ích phát triển, giảm thiểu xung đột và duy trì hòa bình.
Một số hình thức ngoại giao hiện nay là: Đa phương, Cưỡng buộc, Pháo hạm, Bí mật.
Khái niêm hẹp về Quyền lực trong QHQT là: Khả năng thuyết phục hoặc ép buộ c của chủ thể này với chủ thể khác thực hiện mục đích mà mình mong muốn.
Thước đo quyền lực chính xác nhất là: Đo mọi thành tố.
Phân loại quyền lực theo cơ sở thời gian: Quyền lực thực tại và quyền lực tiềm năng.
Các sự kiện thuộc phạm vi sử dụng quyền lực cứng là: Saudi Arabia phong tỏa ngoại giao Qatar, Mỹ siết chặt cấm vận thương mại với Triều Tiên.
Cân bằng quyền lực (Balance of Power) là: Sự phân phối quyền lực giữa các chủ thể.
Những loại hình xung đột quốc tế được xếp vào xung đột vật chất là: Quyền lực, lãnh thổ, kinh tế.
Xung đột ở Biển Đông hiện nay là xung đột lãnh thổ
Phân loại chiến tranh dựa trên quy mô chiến tranh toàn diện, chiến tranh cục bộ
Tập hợp những loại hình xung đột quốc tế khó giải quyết hơn là: Quyền lực, lãnh thổ, sắc tộc, tôn giáo
Những loại hình xung đột quốc tế được vào xung đột tinh thần là: Sắc tộc, tôn giáo, tư tưởng
Chiến tranh lạnh 1947-1989 là: Chiến tranh song phương
Cuộc gặp cuối tháng 2/2019 giữa lãnh đạo Kim Jong-un (Bắc triều Tiên) và tổng thống Donald Trump (Mỹ) là cuộc gặp ngoại giao thượng đỉnh
Tập hợp phản ánh khái niệm ngoại giao là: Thực tế chính trị, thiết lập và duy trì quan hệ, thực hiện lợi ích đối ngoại
Hình thức ngoại giao phổ biến ở thời kỳ Toàn cầu hóa ngoại giao là: Đa phương
Phân loại chiến tranh dựa trên chủ thể tham gia: Chiến tranh quốc tế, nội chiến
Các quốc gia luôn duy trì tối đa sự đoàn kết của người dân nhằm đảm bảo thành tố quyền lực: Tinh thần
Phân loại quyền lực theo hình thức biểu hiện: Quyền lực hữu hình và quyền lực vô hình
Thứ tự vị thế quốc gia trong QHQT theo quyền lực: Siêu cường, cường quốc, cường quốc hạng trung
Phân loại quyền lực theo phương thức thực hiện: Quyền lực cứng và quyền lực mềm
Thành tố góp phần làm tăng quyền lực QG là: Tinh Thần
Nguyên nhân của Chạy đua vũ trang: Phát triển năng lực quân sự nhằm tạo ra ưu thế so với đối phương
Quốc gia có ảnh hưởng lớn nhất thế giới được gọi là: Siêu cường
“Cây gậy và củ cà rốt” là chính sách sử dụng loại quyền lực cứng
Hiện tượng mâu thuẫn giữa nhu cầu gia tăng an ninh của nước này gây ra tình trạng mất an ninh của nước khác gọi là: Thế lưỡng nan an ninh
Thế chiến thứ hai là: Chiến tranh toàn diện
Khối G77 bao gồm các nước thuộc nhóm: Các nước vừa và nhỏ
Các tập hợp là quyền lực mềm là: Giúp đỡ xây dựng công trình xã hội, Ẩm thực, Đa văn hoá
SIPRI là tổ chức quốc tế nào chuyển đo lường thành tố quyền lực các quốc gia: Quân sự
Các yếu tố phản ánh rõ nhất khái niệm chiến tranh là: Mâu thuẫn đối kháng, vũ trang, hậu quả nghiêm trọng, đơn vị chính trị
Phân loại quyền lực theo lĩnh vực hoạt động: Quyền lực chính trị và quyền lực kinh tế
Khái niệm về quyền lực trong quan hệ quốc tế là: Năng lực thực hiện mục đích của chủ thể trong quan hệ quốc tế
Nguyên nhân của xung đột quốc tế là: Bản chất mâu thuẫn của thế giới; Sự đa dạng của con người và thế giới; Quá trình tồn tại; Môi trường vô chính phủ xuất hiện
Ngoại giao Kênh II là hình thức ngoại giao giữa các chủ thể Phi Quốc gia
Thành tố được xem là nguồn của quyền lực, là cơ sở thức đẩy sự phát triển của các thành tố khác là: Kinh tế
Tập hợp các hình thức Xung đột về lãnh thổ là: Biển Đông, Kuril, Iran
Thành tố quyền lực ít biến đổi nhất là: Địa lý
Những yếu tố để so sánh sự khác nhau giữa xung đột và chiến tranh là: Tính chất và mức độ mâu thuẫn, khả năng sử dụng bạo lực quân sự, chủ thể tham gia, hậu quả.
Tập hợp gồm các công cụ điển hình trong QHQT là: Lực lượng quân sự, ngoại giao, thương mại, tuyên truyền đối ngoại
Phân loại chiến tranh dựa trên tính chất và mục đích: Chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa
Tập hợp các chức năng quan trọng nhất của ngoại giao là: Hoạch định chính sách, đại diện quốc gia, đàm phán, nắm bắt thông tin
Các yếu tố phản ánh rõ nhất sức mạnh tổng hợp của quốc gia thời hiện đại là: Quân sự, kinh tế, khoa học – công nghệ, các yếu tố tinh thần
Vai trò của xung đột và chiến tranh trong QHQT là: Thay đổi tình trạng quyền lực Quốc gia, biến đổi cán cân quyền lực và thay đổi hệ thống quốc tế cũng như tính chất quan hệ giữa các chủ thể
Mục đích của Liên Minh (Alliance) là: Gia tăng sức mạnh của các bên để tạo ra quyền lực mới có sức cạnh tranh hơn trên trường quốc tế
Theo Chủ nghĩa Hiện thực, thành tố là năng lực chủ yếu của quốc gia là: Lực lượng quân sự
Phân loại chiến tranh dựa trên vũ khí sử dụng trong chiến tranh: Chiến tranh thông thường, chiến tranh hủy diệt hàng loạt
Điểm chung của Chiến tranh và Xung đột là: Cùng tồn tại trong QHQT và có cùng bản chất là mâu thuẫn
Nhóm các thành tố có độ biến đổi nhanh nhất và khó kiểm soát nhất là: Kinh tế, Công nghệ, Tinh thần
Nguyên nhân của Lưỡng nan về an ninh là: Mất cân bằng quyền lực giữa các cường quốc với các nước nhỏ
Các yếu tố phản ánh rõ nhất khái niệm xung đột kinh tế là: Tình trạng xã hội, chủ thể QHQT, mục đích, nhận thức, hành vi mâu thuẫn
Các yếu tố quy định việc sử dụng Công cụ trong QHQT là: Năng lực Quyền lực Quốc gia, Lựa chọn lý trí, Phản ứng của đối tượng trong QHQT
Xung đột Mỹ - Trung hiện nay là xung đột: Quyền lực
Ngoại giao Thượng đỉnh là hình thức ngoại giao: Giữa các nguyên thủ Quốc gia
Các nước được xếp vào nhóm các cường quốc hạng trung là: Ấn Độ, Brazil, Canada, Hàn Quốc
Tập hợp các hình thức ngoại giao đang có xu hướng tăng lên là: Ngoại giao đa phương, ngoại giao công khai, ngoại giao công dân
Chủ nghĩa đánh giá cao vai trò của Ngoại giao là: Tự do
Ngoại giao Bí mật phổ biến: Trước Thế chiến thứ II
Chức năng đầy đủ của Ngoại giao là: Hoạch định chính sách, Đại diện quốc gia, bảo vệ lợi ích quốc gia & bảo vệ công dân, duy trì quan hệ đối ngoại, Nắm bắt thông tin, Tham gia xây dựng & sửa đổi luật quốc tế, Đàm phán
Quyền lực cứng (Hard Power) là: Cách thức sử dụng quân sự nhằm cưỡng ép hay bắt buộc các chủ thể khác phải nghe theo nhằm đạt được lợi ích lớn nhất
AFTA là Khu vực Mậu dịch tự do của các quốc gia ở: Đông Nam Á
Giai đoạn Thị trường chung trong quá trình hội nhập là: Bãi bỏ hàng rào thuế quan, quy định mức thuế chung, tự do lưu thông các yếu tố như lao động và vốn
Yếu tố phản ánh khái niệm hợp tác quốc tế là: Chủ thể QHQT, phối hợp hòa bình, mục đích chung
Hiệp định thương mại mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA) ở mức độ hội nhập: Khu vực mậu dịch tự do
Quá trình hợp tác quốc tế phát triển dần dần theo thứ tự sau: Hình thức, lĩnh vực, quy mô, mức độ, chủ thể
Các cách phân loại hội nhập quốc tế là: Theo lĩnh vực hoạt động, theo quy mô không gian, theo mức độ liên kết
Thứ tự 5 giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế là: Khu vực mậu dịch tự do, Liên hiệp thuế quan, Thị trường chung, Liên hiệp kinh tế, Hội nhập toàn bộ
Yếu tố phản ánh khái niệm hội nhập quốc tế là: Kết hợp quốc gia, chính thể mới
Những điều kiện khác để Đàm phán có kết quả trong ngoại giao là: Không tranh chấp địa vị, trung thực, tuân theo chương trình nghị sự, linh hoạt, chấp nhận thỏa hiệp, tôn trọng thỏa thuận
Các siêu cường từng tồn tại trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh là: Mỹ, Liên Xô