Quiz: TOP 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

1 / 40

Q1:

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại nhóm IIA có hóa trị II → Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là RO.

→ Đáp án D

2 / 40

Q2:

Nguyên tử Fe có cấu hình e là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tử Fe có Z = 26 → Cấu hình e của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.

→ Đáp án A

3 / 40

Q3:

Cấu hình e của Cr là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tử Cr có Z = 24 (Có cấu hình bán bão hòa) → Cấu hình e của Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

→ Đáp án C

4 / 40

Q4:

Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại hoạt động có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Ni đứng trước Ag, Cu, Pb trong dãy điện hóa → Ni có thể khử được các ion kim loại trên.

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb.

→ Đáp án D

5 / 40

Q5:

Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.

→ Đáp án D

6 / 40

Q6:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.

→ CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.

→ Đáp án D

7 / 40

Q7:

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử → Nhường electron và tạo thành ion dương.

→ Đáp án B

8 / 40

Q8:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa → Ag không thể khử ion Cu2+.

→ Đáp án D

9 / 40

Q9:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba. → Chỉ đáp án A thỏa mãn.

→ Đáp án A

10 / 40

Q10:

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

→ Đáp án A

11 / 40

Q11:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.

→ Đáp án D

12 / 40

Q12:

So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

→ Đáp án B

13 / 40

Q13:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag).

→ Đáp án B

14 / 40

Q14:

Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại dẻo nhất trong tất cả các kim loại là vàng (Au).

→ Đáp án A

15 / 40

Q15:

 Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại là crom (Cr).

→ Đáp án B

16 / 40

Q16:

Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại là Xesi (Xe).

→ Đáp án B

17 / 40

Q17:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại Vonfam.

→ Đáp án A

18 / 40

Q18:

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

→ Đáp án A

19 / 40

Q19:

Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Theo bài ta có: nAlCl3 = 26,7/133,5 = 0,2 mol

Theo phương trình ta có: nCl2 = 3nAlCl3/2 = 0,3 mol

Khối lượng clo cần là: mCl2 = 0,3.71 = 21,3 g

→ Đáp án A

20 / 40

Q20:

Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan = 0,2(64 – M) = 1,6

Suy ra: M = 56 là Fe

→ Đáp án A

21 / 40

Q21:

Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1 mol. Kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: nAgNO3 = 0,01 mol.

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

mAg = 0,01. 108 = 1,08g.

Đặt mZn = a ⇒ a = 1,08 – (0,005.65) = 0,755g.

→ Đáp án D

22 / 40

Q22:

Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: nFe = 0,15 mol, nAgNO3 = 0,4mol.

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.

→ Đáp án C

23 / 40

Q23:

 Cho biết các cặp oxi hoá - khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+

Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải: Fe2+,Cu2+, Fe3+.

→ Đáp án D

24 / 40

Q24:

Muốn khử dd chứa Fe3+ thành dd có chứa Fe2+ cần dùng kim loại sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+

→ Đáp án A

25 / 40

Q25:

 Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng: Fe, Al, Mg, Zn.

→ Đáp án D

26 / 40

Q26:

Ngâm Cu dư vào dd AgNO3 thu được dd X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. dung dịch Y gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngâm Cu dư vào dd AgNO3, Ag bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dd X).

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ Đáp án A

27 / 40

Q27:

Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

→ mtăng = 64x – 56x = 8 → x = 1 mol

→ nCuSO4 = x = 1 mol → CM(CuSO4) = 1/0,2 = 5M

→ Đáp án C

28 / 40

Q28:

Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau khi điện phân cho ra một dung dịch axit (điện cực trơ)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2NaCl + 2H2O -Dp→ 2NaOH + Cl2 + H2

CuSO4 + H2O -Dp→ Cu + H2SO4 + 0,5O2

Điện phân dung dịch KNO3 và K2SO4 thực chất là quá trình điện phân nước

2H2O -Dp→ 2H2 + O2.

→ Đáp án A

29 / 40

Q29:

Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điện phân dung dịch dùng để điều chế những kim loại trung bình hoặc yếu như Cu, Ag.

→ Đáp án C

30 / 40

Q30:

 Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại từ nhôm trở về trước.

VD: K, Na, Mg…

→ Đáp án C

31 / 40

Q31:

Trong quá trình điện phân, các muối X- (X: Cl-, Br-) di chuyển về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ion âm bị hút về cực dương (hay di chuyển về cực dương) và bị khử: 2X- + 2e → X2

→ Đáp án C

32 / 40

Q32:

Cho dung dịch chứa các ion: Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO32-. Các ion nào không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ion của kim loại mạnh như: K, Na, Li, Ca… và ion của các gốc muối có oxi như: SO42-, NO3- không bị điện phân. → Chọn D.

→ Đáp án D

33 / 40

Q33:

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phản ứng: MgCl2 + 2H2O -đpdd Mg(OH)2 + H2 + Cl2

- Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

→ nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

→ mdd giảm = 58nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

→ Đáp án D

34 / 40

Q34:

Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim loại M ở catot. Kim loại M là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gọi muối cần tìm là MCln.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mCl2 = mMCln - mM = 1,9 - 0,48 = 1,42 gam → nCl2 = 1,42/71 = 0,02 mol

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

Theo bài ta có: 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

Vậy M là Mg.

→ Đáp án C

35 / 40

Q35:

Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 

nM = 16/M mol; nCl2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1) ⇔ M = 32n ⇒ n = 2; M = 64

Kim loại M là Cu.

→ Đáp án C

36 / 40

Q36:

Nếu muốn điện phân hoàn toàn (mất màu xanh) 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì cần bao nhiêu thời gian.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nCuSO4 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

ne trao đổi = 2.0,2 = 0,4 mol

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

→ Đáp án C

37 / 40

Q37:

Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

Với F = 96500 C/mol ta có: 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

→ Đáp án A

38 / 40

Q38:

Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nCl2 = 0,02 mol

Tại catot: Mn+ + ne → M

Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = m(muối) – mCl2 = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam

Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Theo định luật bảo toàn mol electron ta có: nM = 0,04/n → M = 20.n → n = 2 và M là Ca

→ Đáp án B

39 / 40

Q39:

Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim bám ở catot gần với giá trị nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

→ Đáp án A

40 / 40

Q40:

Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra ở Catot và V lít (đktc) khí sinh ra ở Anot.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương trình điện phân:

CuCl2 -đpdd→ Cu + Cl2

Áp dụng công thức Faraday:

80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

→ Đáp án A

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 40
Giải thích

Nguyên tử Fe có Z = 26 → Cấu hình e của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.

→ Đáp án A

Câu hỏi 3 / 40
Giải thích

Nguyên tử Cr có Z = 24 (Có cấu hình bán bão hòa) → Cấu hình e của Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

→ Đáp án C

Câu hỏi 4 / 40
Giải thích

Kim loại hoạt động có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Ni đứng trước Ag, Cu, Pb trong dãy điện hóa → Ni có thể khử được các ion kim loại trên.

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb.

→ Đáp án D

Câu hỏi 7 / 40
Giải thích

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử → Nhường electron và tạo thành ion dương.

→ Đáp án B

Câu hỏi 8 / 40
Giải thích

Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa → Ag không thể khử ion Cu2+.

→ Đáp án D

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.

→ Đáp án D

Câu hỏi 12 / 40
Giải thích

So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.

→ Đáp án B

Giải thích

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan = 0,2(64 – M) = 1,6

Suy ra: M = 56 là Fe

→ Đáp án A

Câu hỏi 26 / 40
Giải thích

Ngâm Cu dư vào dd AgNO3, Ag bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dd X).

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ Đáp án A

Giải thích

Phản ứng: MgCl2 + 2H2O -đpdd Mg(OH)2 + H2 + Cl2

- Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

→ nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

→ mdd giảm = 58nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

→ Đáp án D

Giải thích

nCl2 = 0,02 mol

Tại catot: Mn+ + ne → M

Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = m(muối) – mCl2 = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam

Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Theo định luật bảo toàn mol electron ta có: nM = 0,04/n → M = 20.n → n = 2 và M là Ca

→ Đáp án B