Quiz: TOP 869 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (có đáp án) | Đại học Ngoại Thương

1 / 679

Q1:

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

2 / 679

Q2:

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Tất cả các điều trên

3 / 679

Q3:

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: sự thay đổi giá cả tương đối.

4 / 679

Q4:

Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất ể ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn: tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

5 / 679

Q5:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định.

6 / 679

Q6:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam

7 / 679

Q7:

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

8 / 679

Q8:

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

9 / 679

Q9:

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là khấu hao

10 / 679

Q10:

Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần

11 / 679

Q11:

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác

12 / 679

Q12:

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: GNP của Việt Nam và GDP của Nga

13 / 679

Q13:

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản

14 / 679

Q14:

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

15 / 679

Q15:

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên thì Đầu tư ròng lớn hơn không

16 / 679

Q16:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: Đóng thuế

17 / 679

Q17:

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: giá trị gia tăng

18 / 679

Q18:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP

19 / 679

Q19:

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài

20 / 679

Q20:

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: khấu hao và thuế gián thu

21 / 679

Q21:

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

22 / 679

Q22:

Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ đề được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Tất cả các câu trên

23 / 679

Q23:

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm Tất cả các câu trên

24 / 679

Q24:

Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không thuộc chính sách tài khóa: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mua trái phiếu chính phủ

25 / 679

Q25:

Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường

26 / 679

Q26:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%

27 / 679

Q27:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là 8,4%

28 / 679

Q28:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 1999 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 1999 là 4,8%

29 / 679

Q29:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2004 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2004 là 7,8%

30 / 679

Q30:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là: 6,6%

31 / 679

Q31:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2004 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2004 là: 9,5%

32 / 679

Q32:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2005 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2005 là: 8,4%

33 / 679

Q33:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 1999 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 1999 là: 0,1%

34 / 679

Q34:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2000 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2000 là: -0,6%

35 / 679

Q35:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

36 / 679

Q36:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 tăng 8,2% so với năm 2005.

37 / 679

Q37:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 tăng 6,6% so với năm 2005.

38 / 679

Q38:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 bằng 106,6% so với năm 2005.

39 / 679

Q39:

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: đầu tư trừ khấu hao

40 / 679

Q40:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

41 / 679

Q41:

Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được

42 / 679

Q42:

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là Tiêu dùng

43 / 679

Q43:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ

44 / 679

Q44:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: Đầu tư

45 / 679

Q45:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư

46 / 679

Q46:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ

47 / 679

Q47:

Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải

48 / 679

Q48:

Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu: Dịch vụ tư vấn

49 / 679

Q49:

Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua

50 / 679

Q50:

Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006

51 / 679

Q51:

Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay: Tất cả các câu trên

52 / 679

Q52:

Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu bình luận về GDP là sai: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP

53 / 679

Q53:

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

54 / 679

Q54:

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của Tất cả các câu trên

55 / 679

Q55:

GDP danh nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa: được tính theo giá hiện hành

56 / 679

Q56:

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào: 1 và 3 đúng

57 / 679

Q57:

Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành

58 / 679

Q58:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi

59 / 679

Q59:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: 200

60 / 679

Q60:

GDP thực tế đo lường theo mức giá .........., còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá..........

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực tế đo lường theo mức giá năm cơ sở, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá năm hiện hành

61 / 679

Q61:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

62 / 679

Q62:

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian

63 / 679

Q63:

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: không thay đổi.

64 / 679

Q64:

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế

65 / 679

Q65:

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

66 / 679

Q66:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

67 / 679

Q67:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: 50

68 / 679

Q68:

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

69 / 679

Q69:

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

70 / 679

Q70:

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 2 và 3 đúng

71 / 679

Q71:

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn đôla và đầu tư giảm 1 nghìn đôla

72 / 679

Q72:

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi

73 / 679

Q73:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh: 2 triệu.

74 / 679

Q74:

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt: tăng 50 nghìn đồng

75 / 679

Q75:

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: chi tiêu cho các sản phẩm trung gian

76 / 679

Q76:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng 3 triệu đồng

77 / 679

Q77:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là 1 triệu đồng.

78 / 679

Q78:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất 2 triệu đồng.

79 / 679

Q79:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

80 / 679

Q80:

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn giảm 20 triệu đồng

81 / 679

Q81:

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

82 / 679

Q82:

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006: tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ

83 / 679

Q83:

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD

84 / 679

Q84:

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1

85 / 679

Q85:

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

86 / 679

Q86:

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: 1994 là năm cơ sở

87 / 679

Q87:

GDP danh nghĩa sẽ tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa sẽ tăng: khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn

88 / 679

Q88:

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay

89 / 679

Q89:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: Tất cả các câu trên đều đúng

90 / 679

Q90:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỷ đồng

91 / 679

Q91:

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỷ đồng

92 / 679

Q92:

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế

93 / 679

Q93:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: chi tiêu của chính phủ với tiền lương

94 / 679

Q94:

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào tiêu dùng của các hộ gia đình

95 / 679

Q95:

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: thuế thu nhập giảm

96 / 679

Q96:

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%

97 / 679

Q97:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: không phải những điều trên

98 / 679

Q98:

Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP: NNP không thể lớn hơn GNP

99 / 679

Q99:

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó Không đủ thông tin để kết luận

100 / 679

Q100:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỷ đồng

101 / 679

Q101:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: đóng thuế

102 / 679

Q102:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm 19% so với năm 2000

103 / 679

Q103:

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: 130

104 / 679

Q104:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: 132

105 / 679

Q105:

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: 5%

106 / 679

Q106:

Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và dược bán ở Việt Nam tăng.

107 / 679

Q107:

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua

108 / 679

Q108:

Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là 4%

109 / 679

Q109:

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là 11%

110 / 679

Q110:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát

111 / 679

Q111:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm

112 / 679

Q112:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm

113 / 679

Q113:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng

114 / 679

Q114:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi

115 / 679

Q115:

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%

116 / 679

Q116:

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%

117 / 679

Q117:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm

118 / 679

Q118:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng:Thực phẩm

119 / 679

Q119:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực

120 / 679

Q120:

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng

121 / 679

Q121:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực, thực phẩm

122 / 679

Q122:

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn: cung về các yếu tố sản xuất.

123 / 679

Q123:

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người

124 / 679

Q124:

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng 7 năm

125 / 679

Q125:

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

126 / 679

Q126:

Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng nhân tố không làm tăng năng suất của một quốc gia: Lao động

127 / 679

Q127:

Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam: Công ty Bến thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va

128 / 679

Q128:

Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không làm tăng GDP trong dài hạn: Câu 2 và 3

129 / 679

Q129:

Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè

130 / 679

Q130:

Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

131 / 679

Q131:

Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài

132 / 679

Q132:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số

133 / 679

Q133:

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch

134 / 679

Q134:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số

135 / 679

Q135:

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên: Tất cả các câu trên

136 / 679

Q136:

Ví dụ về tài trợ cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ví dụ về tài trợ cổ phần là cổ phiếu

137 / 679

Q137:

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có thể không được hoàn trả tiền lãi và/hoặc vốn gốc

138 / 679

Q138:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ

139 / 679

Q139:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng GDP - tiêu dùng - chi tiêu chính phủ

140 / 679

Q140:

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì Câu 2 và 3 đúng

141 / 679

Q141:

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì chính phủ có thặng dư ngân sách

142 / 679

Q142:

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

143 / 679

Q143:

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

144 / 679

Q144:

Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành

145 / 679

Q145:

Đầu tư là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư là việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng

146 / 679

Q146:

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm

147 / 679

Q147:

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều xảy ra trên thị trường vốn vay: Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm

148 / 679

Q148:

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ tăng

149 / 679

Q149:

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ giảm

150 / 679

Q150:

Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ

151 / 679

Q151:

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất

152 / 679

Q152:

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển tường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất

153 / 679

Q153:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính

154 / 679

Q154:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây

155 / 679

Q155:

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên.

156 / 679

Q156:

Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định về tiết kiệm quốc dân là sai: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

157 / 679

Q157:

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ)

158 / 679

Q158:

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên

159 / 679

Q159:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

160 / 679

Q160:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

161 / 679

Q161:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 2160 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 2160 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là 13%

162 / 679

Q162:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 8%

163 / 679

Q163:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 8%

164 / 679

Q164:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1916 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1916 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 10%

165 / 679

Q165:

Xét một nền kinh tế óng. Nếu GDP = 2000, tiêu dùng = 1200, thuế = 200, và chi tiêu chính phủ = 400, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế óng. Nếu GDP = 2000, tiêu dùng = 1200, thuế = 200, và chi tiêu chính phủ = 400, thì: Tiết kiệm = đầu tư = 400

166 / 679

Q166:

Xét một nền kinh tế óng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm quốc dân = 200, tư = 100, và G = 200, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế óng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm quốc dân = 200, tư = 100, và G = 200, thì Tiết kiệm tư nhân = 300, cư = 600

167 / 679

Q167:

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỷ đồng

168 / 679

Q168:

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỷ đồng

169 / 679

Q169:

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: Giảm thâm hụt ngân sách.

170 / 679

Q170:

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì: Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

171 / 679

Q171:

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì Đầu tư sẽ giảm nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

172 / 679

Q172:

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp đúng: Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn

173 / 679

Q173:

Lực lượng lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động: là tổng số người đang có việc và thất nghiệp

174 / 679

Q174:

Lực lượng lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động: bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc

175 / 679

Q175:

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là: thất nghiệp tự nhiên

176 / 679

Q176:

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là: không nằm trong lực lượng lao động

177 / 679

Q177:

Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ Luật lao động.

178 / 679

Q178:

Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề

179 / 679

Q179:

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động

180 / 679

Q180:

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là 10 %

181 / 679

Q181:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động là 9 triệu

182 / 679

Q182:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là 10 %

183 / 679

Q183:

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới

184 / 679

Q184:

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời

185 / 679

Q185:

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là thất nghiệp cơ cấu

186 / 679

Q186:

Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thất nghiệp là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường: thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển

187 / 679

Q187:

Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thất nghiệp tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng: Câu 1 và 3 đúng

188 / 679

Q188:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp chu kỳ: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái

189 / 679

Q189:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp cơ cấu: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

190 / 679

Q190:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp tạm thời: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà

191 / 679

Q191:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu

192 / 679

Q192:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin 

193 / 679

Q193:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động

194 / 679

Q194:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công nhân ngành thép: bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

195 / 679

Q195:

Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện: thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

196 / 679

Q196:

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi: Câu 1 và 3 đúng.

197 / 679

Q197:

Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc

198 / 679

Q198:

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng: Tất cả các câu trên

199 / 679

Q199:

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động

200 / 679

Q200:

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì: mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao cộng theo ngành, nghề, địa bàn

201 / 679

Q201:

Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là chi phí của thất nghiệp: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

202 / 679

Q202:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường

203 / 679

Q203:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

204 / 679

Q204:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

205 / 679

Q205:

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp

206 / 679

Q206:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu

207 / 679

Q207:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng

208 / 679

Q208:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề

209 / 679

Q209:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học

210 / 679

Q210:

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn

211 / 679

Q211:

Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân

212 / 679

Q212:

Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỷ lệ thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ không thể giảm được tỷ lệ thất nghiệp: Tăng trợ cấp thất nghiệp

213 / 679

Q213:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời: Tăng trợ cấp thất nghiệp

214 / 679

Q214:

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp: Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa

215 / 679

Q215:

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi: các công việc chỉ có hạn

216 / 679

Q216:

Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do: Tất cả các câu trên đều đúng

217 / 679

Q217:

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn: Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

218 / 679

Q218:

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cầu

219 / 679

Q219:

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cung

220 / 679

Q220:

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu: mức giá chung

221 / 679

Q221:

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung: mức giá chung

222 / 679

Q222:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu

223 / 679

Q223:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu

224 / 679

Q224:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.

225 / 679

Q225:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung

226 / 679

Q226:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung

227 / 679

Q227:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch phải

228 / 679

Q228:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch trái

229 / 679

Q229:

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

230 / 679

Q230:

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.

231 / 679

Q231:

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế

232 / 679

Q232:

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái

233 / 679

Q233:

Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết: giá các yếu tố sản xuất cố định

234 / 679

Q234:

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng: tăng khi sản lượng tăng

235 / 679

Q235:

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì: các doanh nghiệp có các nguồn lực chia sử dụng

236 / 679

Q236:

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng: tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.

237 / 679

Q237:

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là: dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.

238 / 679

Q238:

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

239 / 679

Q239:

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm

240 / 679

Q240:

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên

241 / 679

Q241:

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.

242 / 679

Q242:

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

243 / 679

Q243:

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại

244 / 679

Q244:

Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống: Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế 

245 / 679

Q245:

Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, điều có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải: Câu 1 và 3 đúng

246 / 679

Q246:

Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, điều có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái: Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.

247 / 679

Q247:

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu có thể làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu có thể làm cho: sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm

248 / 679

Q248:

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của đường tổng cầu có thể làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của đường tổng cầu có thể làm cho: sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng

249 / 679

Q249:

Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới

250 / 679

Q250:

Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: sự trượt dọc đường AD lên phía trên

251 / 679

Q251:

Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng ứng, do đó trong dài hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng ứng, do đó trong dài hạn: sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu

252 / 679

Q252:

Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái: Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai

253 / 679

Q253:

Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái: Giá các yếu tố cầu tăng

254 / 679

Q254:

Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi: đường tổng cung dịch chuyển sang trái

255 / 679

Q255:

Khi OPEC tăng giá dầu, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi OPEC tăng giá dầu, thì: Tất cả các câu trên

256 / 679

Q256:

Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: sự thay đổi tiền lương danh nghĩa

257 / 679

Q257:

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn: và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái

258 / 679

Q258:

Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển: cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải

259 / 679

Q259:

Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng: đường AS nằm ngang

260 / 679

Q260:

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

261 / 679

Q261:

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

262 / 679

Q262:

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải

263 / 679

Q263:

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái

264 / 679

Q264:

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm mức giá tăng và sản lượng không đổi

265 / 679

Q265:

Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. Ngân hàng trung ương đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. Ngân hàng trung ương đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn: thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng

266 / 679

Q266:

Muốn a giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn a giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt

267 / 679

Q267:

Muốn a sản lượng trở lại mức ban ầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn a sản lượng trở lại mức ban ầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: Tất cả các câu trên đều đúng

268 / 679

Q268:

Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng: sản lượng và mức giá

269 / 679

Q269:

Nếu đường tổng cung là thẳng ứng, tổng cầu tăng làm tăng: (1) GDP thực tế; (2) GDP danh nghĩa; và (3) mức giá.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đường tổng cung là thẳng ứng, tổng cầu tăng làm tăng: (2) GDP danh nghĩa; và (3) mức giá.

270 / 679

Q270:

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt

271 / 679

Q271:

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ có thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ có thể: Tất cả các câu trên

272 / 679

Q272:

Nhân tố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến cả GDP thực tế và GDP tiềm năng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố có thể ảnh hưởng đến cả GDP thực tế và GDP tiềm năng: Tất cả các câu trên

273 / 679

Q273:

Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình: chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng

274 / 679

Q274:

Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình: chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.

275 / 679

Q275:

Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng: sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.

276 / 679

Q276:

Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng: sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng

277 / 679

Q277:

Xu hướng tiêu dùng cận biên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xu hướng tiêu dùng cận biên: phải có giá trị giữa 0 và 1.

278 / 679

Q278:

Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.

279 / 679

Q279:

Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa: mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình

280 / 679

Q280:

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng

281 / 679

Q281:

Xu hướng tiết kiệm cận biên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xu hướng tiết kiệm cận biên: phải có giá trị giữa 0 và 1.

282 / 679

Q282:

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: tiết kiệm của các hộ gia đình bằng không

283 / 679

Q283:

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó: bằng 0,75.

284 / 679

Q284:

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó: bằng 0,25

285 / 679

Q285:

Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng: 660

286 / 679

Q286:

Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiết kiệm bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập khả dụng = 800; tiêu dùng tự định = 100; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiết kiệm bằng: 140

287 / 679

Q287:

Nếu xuất khẩu là X = 400, và hàm nhập khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất khẩu ròng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu xuất khẩu là X = 400, và hàm nhập khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất khẩu ròng là: NX = 300 - 0,4Y

288 / 679

Q288:

Nếu xuất khẩu là X = 800, và hàm nhập khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm xuất khẩu ròng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu xuất khẩu là X = 800, và hàm nhập khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm xuất khẩu ròng là: NX = 600 - 0,3Y

289 / 679

Q289:

Chi tiêu tự định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi tiêu tự định: không phụ thuộc vào mức thu nhập

290 / 679

Q290:

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi: sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến

291 / 679

Q291:

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản đơn đạt được khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản đơn đạt được khi: Câu 2 và 3 đúng

292 / 679

Q292:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng sản lượng cân bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm tăng sản lượng cân bằng: sự gia tăng của xuất khẩu.

293 / 679

Q293:

Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào: Tất cả các điều kể trên

294 / 679

Q294:

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi: MPS càng nhỏ

295 / 679

Q295:

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính: sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi một đơn vị đầu tư.

296 / 679

Q296:

Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính: sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị chi tiêu chính phủ.

297 / 679

Q297:

Số nhân thuế được sử dụng để tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân thuế được sử dụng để tính: sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị thuế.

298 / 679

Q298:

Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự tăng thêm của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự tăng thêm của: Câu 1 và 2 đúng.

299 / 679

Q299:

Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu cho một nền kinh tế đóng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu cho một nền kinh tế đóng: dốc lên và có độ dốc bằng MPC

300 / 679

Q300:

Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y: sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến.

301 / 679

Q301:

Tại mức thu nhập cân bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại mức thu nhập cân bằng: Tất cả các câu trên đúng

302 / 679

Q302:

Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng bởi vì sự tích lưu ý hàng tồn kho ngoài kế hoạch sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng bởi vì sự tích lưu ý hàng tồn kho ngoài kế hoạch sẽ: dương

303 / 679

Q303:

Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch bằng 20, khi đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch bằng 20, khi đó đầu tư không dự kiến = - 10

304 / 679

Q304:

Trong nền kinh tế giản đơn, ở trạng thái cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài kế hoạch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế giản đơn, ở trạng thái cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không.

305 / 679

Q305:

Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập = 800; tiêu dùng tự định = 200; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập = 800; tiêu dùng tự định = 200; xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng 760

306 / 679

Q306:

Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, thì Tất cả các câu trên

307 / 679

Q307:

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi Câu 1 và 2

308 / 679

Q308:

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi Tất cả các câu trên

309 / 679

Q309:

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính sự thay đổi thu nhập cân bằng gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị đầu tư.

310 / 679

Q310:

Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta cần phải biết giá trị của MPC

311 / 679

Q311:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai

312 / 679

Q312:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm: Câu 1 và 3 đúng

313 / 679

Q313:

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm: Tất cả các câu trên đúng

314 / 679

Q314:

Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.

315 / 679

Q315:

Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên trên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên trên: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai

316 / 679

Q316:

Độ dốc của đường tiết kiệm bằng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường tiết kiệm bằng : Câu 2 và 3 đúng

317 / 679

Q317:

Độ dốc của đường tiêu dùng bằng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường tiêu dùng bằng : Câu 2 và 3 đúng

318 / 679

Q318:

Nếu hàm tiết kiệm là S = - 25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hàm tiết kiệm là S = - 25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng: C = 25 + 0,6Yd

319 / 679

Q319:

Nếu hàm tiêu dùng là cư = 50 + 0,8Yd, thì hàm tiết kiệm sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hàm tiêu dùng là cư = 50 + 0,8Yd, thì hàm tiết kiệm sẽ là: S = -50 + 0,2Yd

320 / 679

Q320:

Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ gia đình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ gia đình: đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ

321 / 679

Q321:

Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia đình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia đình: đang tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.

322 / 679

Q322:

Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS: MPC + MPS = 1

323 / 679

Q323:

Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư: sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai

324 / 679

Q324:

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến: phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp

325 / 679

Q325:

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu nếu sản lượng không ở trạng thái cân bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu nếu sản lượng không ở trạng thái cân bằng: sản lượng luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến

326 / 679

Q326:

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng: tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm

327 / 679

Q327:

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm bên dưới đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm bên dưới đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng: tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng

328 / 679

Q328:

Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2.Yd và thuế suất biên là 25%. ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2.Yd và thuế suất biên là 25%. ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là: thu nhập giảm 125

329 / 679

Q329:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó: cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm

330 / 679

Q330:

Trong mô hình thu nhập-chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm cho sản lượng tăng 100, nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình thu nhập-chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm cho sản lượng tăng 100, nếu MPS = 1/5

331 / 679

Q331:

Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân bằng là: khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó sẽ làm tăng tiêu dùng

332 / 679

Q332:

Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân thuế là: - 3,00

333 / 679

Q333:

Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân chi tiêu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25, giá trị của số nhân chi tiêu là:

334 / 679

Q334:

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm: 100 tỉ

335 / 679

Q335:

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt: 200 tỉ

336 / 679

Q336:

Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là cư = 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là cư = 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300

337 / 679

Q337:

Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC'= C/ Y) là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC'= C/ Y) là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm: 3600

338 / 679

Q338:

Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng: Câu 1 và 3 đúng

339 / 679

Q339:

Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế: Câu 1 và 3 đúng

340 / 679

Q340:

Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế: Trợ cấp thất nghiệp

341 / 679

Q341:

Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công được gọi là: thâm hụt cơ cấu

342 / 679

Q342:

Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách: giảm chi tiêu và tăng thuế

343 / 679

Q343:

Cán cân ngân sách chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân ngân sách chính phủ: có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn

344 / 679

Q344:

Tăng chi tiêu chính phủ sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng nhiều hơn so với giảm thuế cùng một lượng

345 / 679

Q345:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiết kiệm là S = -100 + 0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là: 5

346 / 679

Q346:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8Yd. Số nhân thuế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8Yd. Số nhân thuế là: -4

347 / 679

Q347:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 5 tỉ đồng.

348 / 679

Q348:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 5 tỉ đồng.

349 / 679

Q349:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 4 tỉ đồng.

350 / 679

Q350:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: giảm 4 tỉ đồng.

351 / 679

Q351:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ ều tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ ều tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 1 tỉ đồng

352 / 679

Q352:

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là tăng cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là tăng cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: giảm 1 tỉ đồng.

353 / 679

Q353:

Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ giảm 100, điều nào dưới đây sẽ đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ giảm 100 thì: thu nhập sẽ không thay đổi

354 / 679

Q354:

Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó tăng thu nhập 200 sẽ làm tăng tiêu dùng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó tăng thu nhập 200 sẽ làm tăng tiêu dùng 144

355 / 679

Q355:

Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó thu nhập giảm 200 sẽ làm tiêu dùng giảm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2, khi đó thu nhập giảm 200 sẽ làm tiêu dùng giảm 144

356 / 679

Q356:

Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong bảng 7.1 MPC và MPS lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong bảng 7.1 MPC và MPS lần lượt là: 0,80; 0,20

357 / 679

Q357:

Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu ở Bảng 7.2, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu ở Bảng 7.2, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu: C = 50 + 0,8Y

358 / 679

Q358:

Bảng 7.3 Xét một nền kinh tế giản đơn.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

MPC và MPS của nền kinh tế trong Bảng 7.3 lần lượt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.3 Xét một nền kinh tế giản đơn.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

MPC và MPS của nền kinh tế trong Bảng 7.3 lần lượt là 0,60; 0,40

359 / 679

Q359:

Bảng 7.4 Xét một nền kinh tế giản đơn.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

MPS và MPC của nền kinh tế trong Bảng 7.4 lần lượt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.4 Xét một nền kinh tế giản đơn.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

MPS và MPC của nền kinh tế trong Bảng 7.4 lần lượt là 0,40; 0,60

360 / 679

Q360:

Bảng 7.5  Xét một nền kinh tế giản đơn. 

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.5, tiết kiệm bằng 75 khi thu nhập bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.5  Xét một nền kinh tế giản đơn. 

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.5, tiết kiệm bằng 75 khi thu nhập bằng 550

361 / 679

Q361:

Bảng 7.6  Xét một nền kinh tế giản đơn.

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.6, xu hướng tiết kiệm cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.6  Xét một nền kinh tế giản đơn.

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.6, xu hướng tiết kiệm cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên lần lượt là: 0,33 và 0,67

362 / 679

Q362:

Bảng 7.7  Xét một nền kinh tế giản đơn.  

Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 410 420
Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 379 388

Theo dữ liệu ở Bảng 7.7, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.7  Xét một nền kinh tế giản đơn.  

Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 410 420
Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 379 388

Theo dữ liệu ở Bảng 7.7, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: C = 10 + 0,9Y

363 / 679

Q363:

Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. 

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Theo dữ liệu ở Bảng 7.8 phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. 

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Theo dữ liệu ở Bảng 7.8 phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: C = 120 + 0,6Y

364 / 679

Q364:

Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 280
Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, hàm tổng chi tiêu của nền kinh tế có dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 280
Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, hàm tổng chi tiêu của nền kinh tế có dạng: AE = 1000 + 0,6.Y

365 / 679

Q365:

Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư: I = 600
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 200
Nền kinh tế trong Tình huống 7.9 có đường tổng chi tiêu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư: I = 600
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 200
Nền kinh tế trong Tình huống 7.9 có đường tổng chi tiêu là: AE = 1200 + 0,5Y

366 / 679

Q366:

Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư: I = 440
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, mức sản lượng cân bằng của nền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư: I = 440
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, mức sản lượng cân bằng của nền 5000

367 / 679

Q367:

Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 400
Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 400
Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế là: 4000

368 / 679

Q368:

Bảng 7.9 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong Bảng 7.9, khi thu nhập là 400, tiết kiệm dự kiến

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.9 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong Bảng 7.9, khi thu nhập là 400, tiết kiệm dự kiến 30

369 / 679

Q369:

Bảng 7.10 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế trong Bảng 7.10 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.10 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế trong Bảng 7.10 là 400

370 / 679

Q370:

Bảng 7.11 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Nếu nền kinh tế trong Bảng 7.11 có mức mức sản lượng là 800 thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.11 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Nếu nền kinh tế trong Bảng 7.11 có mức mức sản lượng là 800 thì sản lượng sẽ giảm trong tương lai

371 / 679

Q371:

Bảng 7.12 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 360 370 480 390 400 410 420
C 334 343 352 361 370 379 388

Xét bảng 7.12. Nếu đầu tư là 30 tỉ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.12 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 360 370 480 390 400 410 420
C 334 343 352 361 370 379 388

Xét bảng 7.12. Nếu đầu tư là 30 tỉ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là: 400 tỷ đồng

372 / 679

Q372:

Bảng 7.13 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Xét bảng 7.13. Nếu đầu tư là 160 tỷ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng 7.13 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Xét bảng 7.13. Nếu đầu tư là 160 tỷ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là: 700 tỷ đồng

373 / 679

Q373:

Tình huống 7.13. Xét một nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư: I = 600

Chi tiêu chính phủ: G = 300

Thuế ròng : tư = 200

Theo Tình huống 7.13, muốn thu nhập cân bằng tăng thêm 200 thì chi tiêu chính phủ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.13. Xét một nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư: I = 600

Chi tiêu chính phủ: G = 300

Thuế ròng : tư = 200

Theo Tình huống 7.13, muốn thu nhập cân bằng tăng thêm 200 thì chi tiêu chính phủ: 100

374 / 679

Q374:

Tình huống 7.14. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 280

Thuế: tư = 300

Theo Tình huống 7.14, khi thuế giảm 100, thì sản lượng cân bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.14. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 280

Thuế: tư = 300

Theo Tình huống 7.14, khi thuế giảm 100, thì sản lượng cân bằng: tăng 150

375 / 679

Q375:

Tình huống 7.15. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 40

Thuế ròng: tư = 400

Theo Tình huống 7.11, khi chính phủ tăng thuế 50, thì sản lượng cân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình huống 7.15. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 40

Thuế ròng: tư = 400

Theo Tình huống 7.11, khi chính phủ tăng thuế 50, thì sản lượng cân giảm 150

376 / 679

Q376:

Tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền: Tất cả các điều trên

377 / 679

Q377:

Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.

378 / 679

Q378:

Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch

379 / 679

Q379:

Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một thước đo quy ước để ấn định giá cả.

380 / 679

Q380:

Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục thuộc M2, nhưng không thuộc M1: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.

381 / 679

Q381:

Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó: M1 tăng, còn M2 không thay đổi

382 / 679

Q382:

Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Khi đó: M1 giảm, còn M2 không thay đổi.

383 / 679

Q383:

Một ngân hàng thương mại có thể tạo tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ngân hàng thương mại có thể tạo tiền bằng cách: cho vay một phần số tiền huy động được.

384 / 679

Q384:

Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền tệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không làm thay đổi cơ sở tiền tệ: Chính phủ bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại.

385 / 679

Q385:

Điều nào sau đây không làm thay đổi cơ sở tiền tệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không làm thay đổi cơ sở tiền tệ: Câu 1 và 3 đúng

386 / 679

Q386:

Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định sẽ: làm giảm dự trữ thực tế của các NHTM và làm tăng các khoản cho vay (giả tịnh các NHTM luôn dự trữ đúng bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc).

387 / 679

Q387:

Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là: 1

388 / 679

Q388:

Giá trị của số nhân tiền tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của số nhân tiền tăng khi: Tất cả các câu trên.

389 / 679

Q389:

Giá trị của số nhân tiền giảm khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của số nhân tiền giảm khi: tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi tăng

390 / 679

Q390:

Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất: chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương.

391 / 679

Q391:

Hoạt động thị trường mở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động thị trường mở: liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua và bán trái phiếu chính phủ

392 / 679

Q392:

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm cung tiền: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.

393 / 679

Q393:

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để tăng cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để tăng cung tiền: mua trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.

394 / 679

Q394:

Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi: các ngân hàng thương mại không còn dự trữ dôi ra

395 / 679

Q395:

Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động không phải là chức năng của ngân hàng trung ương: giữ tiền gửi của công chúng.

396 / 679

Q396:

Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.

397 / 679

Q397:

Tiền pháp định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền pháp định: là một loại tiền mà không có giá trị thực.

398 / 679

Q398:

Cung tiền tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cung tiền tăng khi: Ngân hàng Nhà nước mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.

399 / 679

Q399:

Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không thuộc M1: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

400 / 679

Q400:

Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi: người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.

401 / 679

Q401:

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng tiền mới gửi thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng tiền mới gửi thì: Tất cả các câu trên đều đúng.

402 / 679

Q402:

Cơ sở tiền tệ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở tiền tệ bằng: tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.

403 / 679

Q403:

Khoản mục nào dưới đây được coi là một khoản mục nợ đối với một ngân hàng thương mại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được coi là một khoản mục nợ đối với một ngân hàng thương mại: Tiền gửi tại ngân hàng.

404 / 679

Q404:

Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể: cho vay thêm 80 triệu đồng

405 / 679

Q405:

Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi ngân hàng trung ng mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi ngân hàng trung ng mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là: 25%.

406 / 679

Q406:

Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn muốn thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn muốn thì: xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.

407 / 679

Q407:

Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.

408 / 679

Q408:

Khoản mục nào dưới đây không nằm trong lượng cung tiền M2?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không nằm trong lượng cung tiền M2: trái phiếu chính phủ.

409 / 679

Q409:

Nếu như giá cả của hàng hoá và dịch vụ được tính bằng số kg muối thì lúc đó muối sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu như giá cả của hàng hoá và dịch vụ được tính bằng số kg muối thì lúc đó muối sẽ là: đơn vị hạch toán

410 / 679

Q410:

Tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành hiện nay là một ví dụ về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành hiện nay là một ví dụ về: tiền pháp định.

411 / 679

Q411:

Khoản mục nào dưới đây kém hiệu quả nhất để chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục kém hiệu quả nhất để chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai: Tiền mặt.

412 / 679

Q412:

Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó: M1 tăng và M2 không thay đổi.

413 / 679

Q413:

Tỉ lệ dự trữ của một ngân hàng thương mại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ dự trữ của một ngân hàng thương mại là: tỉ lệ giữa tổng lượng tiền được giữ trong két và được gửi tại ngân hàng trung ương so với tổng tiền gửi.

414 / 679

Q414:

Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là: tài sản có của bạn và là tài sản nợ của ngân hàng.

415 / 679

Q415:

Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục có tính thanh khoản cao nhất: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

416 / 679

Q416:

Giả sử bạn vừa gửi 2000 ôla vào một ngân hàng. Ngân hàng đó muốn giữ dự trữ bằng 20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có thể cho vay thêm bao nhiêu tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử bạn vừa gửi 2000 ôla vào một ngân hàng. Ngân hàng đó muốn giữ dự trữ bằng 20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có thể cho vay thêm 1600 đôla.

417 / 679

Q417:

Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn so với dự trữ thực tế, ngân hàng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn so với dự trữ thực tế, ngân hàng: sẽ hạn chế cho khách hàng vay tiền.

418 / 679

Q418:

Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với mức mong muốn, ngân hàng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với mức mong muốn, ngân hàng: có thể khuyến khích khách hàng vay nhiều tiền hơn.

419 / 679

Q419:

Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản thấp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất: Bất động sản.

420 / 679

Q420:

Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho: dự trữ của các NHTM giảm xuống.

421 / 679

Q421:

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho: tổng cầu tăng lên.

422 / 679

Q422:

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ: làm cho các khoản cho vay của các NHTM tăng lên.

423 / 679

Q423:

Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu đôla thì lượng cung tiền sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu đôla thì lượng cung tiền sẽ: giảm nhiều hơn 1 triệu đôla.

424 / 679

Q424:

Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp: NHTƯ bán trái phiếu chính phủ.

425 / 679

Q425:

Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm: các hoạt động thị trường mở làm giảm lãi suất.

426 / 679

Q426:

Để kích thích tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kích thích tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể: Tất cả các câu trên

427 / 679

Q427:

Nhằm hạn chế đầu tư, ngân hàng trung ương có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhằm hạn chế đầu tư, ngân hàng trung ương có thể: Câu 1 và 3.

428 / 679

Q428:

Để hạ thấp lãi suất, ngân hàng trung ương có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để hạ thấp lãi suất, ngân hàng trung ương có thể: Tất cả các câu trên

429 / 679

Q429:

Để giảm tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để giảm tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể: thu hẹp lượng cung tiền và tăng lãi suất.

430 / 679

Q430:

Điều nào sau đây không xảy ra nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không xảy ra nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ: Lãi suất ngân hàng tăng lên.

431 / 679

Q431:

Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể là do: NHTƯ bán trái phiếu Chính phủ.

432 / 679

Q432:

Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng: thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.

433 / 679

Q433:

Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở: Một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ.

434 / 679

Q434:

Việc NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm: dự trữ của NHTM gim xuống và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở.

435 / 679

Q435:

Nhân tố nào dưới đây có tác động đến lượng tiền cơ sở?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố có tác động đến lượng tiền cơ sở: Một cá nhân mua trái phiếu chính phủ từ NHTƯ.

436 / 679

Q436:

Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền gửi sẽ làm tăng cung ứng tiền tệ thông qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền gửi sẽ làm tăng cung ứng tiền tệ thông qua: tăng số nhân tiền.

437 / 679

Q437:

Số nhân tiền sẽ tăng nếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền sẽ tăng nếu người dân quyết định giữ ít tiền mặt hơn so với tiền gửi

438 / 679

Q438:

Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì dự trữ không có lãi suất.

439 / 679

Q439:

Giá trị của số nhân tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của số nhân tiền

440 / 679

Q440:

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, tỉ lệ tiền mặt càng nhỏ thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, tỉ lệ tiền mặt càng nhỏ thì số nhân tiền càng lớn

441 / 679

Q441:

Thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là: lãi suất danh nghĩa

442 / 679

Q442:

Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua ngay tài liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua ngay tài liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu dự phòng về tiền.

443 / 679

Q443:

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: cung tiền bằng với cầu tiền.

444 / 679

Q444:

Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang: phải và lãi suất sẽ tăng lên.

445 / 679

Q445:

Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến vị trí của đường cung tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không ảnh hưởng đến vị trí của đường cung tiền: Lãi suất.

446 / 679

Q446:

Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi: Tất cả các câu trên đúng

447 / 679

Q447:

Lý thuyết a thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý thuyết a thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi cung và cầu tiền.

448 / 679

Q448:

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất làm tăng lượng cầu tiền.

449 / 679

Q449:

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, tăng lãi suất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, tăng lãi suất làm giảm lượng cầu tiền.

450 / 679

Q450:

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.

451 / 679

Q451:

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá giảm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá giảm làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất

452 / 679

Q452:

Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự gia tăng trong cung tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự gia tăng trong cung tiền là làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.

453 / 679

Q453:

Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự cắt giảm mức cung tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường sản phẩm, ảnh hưởng ban đầu của sự cắt giảm mức cung tiền là làm dịch chuyển tổng cầu sang trái.

454 / 679

Q454:

Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là: để giao dịch.

455 / 679

Q455:

Nếu như lý do để bạn giữ tiền là để trả tiền thuê nhà thì các nhà kinh tế học sẽ xếp khoản tiền đó vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu như lý do để bạn giữ tiền là để trả tiền thuê nhà thì các nhà kinh tế học sẽ xếp khoản tiền đó vào: động cơ giao dịch.

456 / 679

Q456:

Lý do nào dưới đây để mọi người giữ tiền cho những khoản chi tiêu theo kế hoạch?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do để mọi người giữ tiền cho những khoản chi tiêu theo kế hoạch: Động cơ giao dịch.

457 / 679

Q457:

Lượng tiền mà mọi người nắm giữ để dùng cho giao dịch:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền mà mọi người nắm giữ để dùng cho giao dịch: phụ thuộc dương vào thu nhập và phụ thuộc âm vào lãi suất

458 / 679

Q458:

Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn tra, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn tra, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu tiền dự phòng của bạn.

459 / 679

Q459:

Nếu bạn gửi tiền trong tài khoản để chờ mua khi giá cổ phiếu giảm, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn gửi tiền trong tài khoản để chờ mua khi giá cổ phiếu giảm, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu tiền đầu cơ của bạn.

460 / 679

Q460:

Giả sử bạn đang xem xét để quyết định mua một cổ phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ phiếu sẽ thấp hơn trong tuần tới thì lý do để bây giờ bạn giữ tiền trong tay mà không mua cổ phiếu được coi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử bạn đang xem xét để quyết định mua một cổ phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ phiếu sẽ thấp hơn trong tuần tới thì lý do để bây giờ bạn giữ tiền trong tay mà không mua cổ phiếu được coi là: cầu tiền cầu cơ của bạn.

461 / 679

Q461:

Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi: lãi suất tăng lên.

462 / 679

Q462:

Lượng tiền danh nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền danh nghĩa là: lượng tiền được tính theo số đơn vị tiền tệ hiện hành.

463 / 679

Q463:

Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên gấp 2 lần có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên gấp 2 lần có nghĩa là: cầu tiền danh nghĩa tăng lên gấp 2 lần.

464 / 679

Q464:

Lượng tiền thực tế bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền thực tế bằng: lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá.

465 / 679

Q465:

Lượng tiền danh nghĩa bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền danh nghĩa bằng: lượng tiền thực tế nhân với mức giá.

466 / 679

Q466:

Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì: cầu tiền thực tế tăng lên.

467 / 679

Q467:

Lượng tiền thực tế mà mọi người muốn nắm giữ sẽ tăng lên nếu hoặc thu nhập thực tế tăng lên hoặc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền thực tế mà mọi người muốn nắm giữ sẽ tăng lên nếu hoặc thu nhập thực tế tăng lên hoặc: lãi suất giảm đi.

468 / 679

Q468:

Nguyên nhân nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu tiền danh nghĩa sang trái?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển của đường cầu tiền danh nghĩa sang trái: Mức giá chung giảm.

469 / 679

Q469:

Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp hơn so với dự kiến, họ sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp hơn so với dự kiến, họ sẽ: bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.

470 / 679

Q470:

Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường cầu tiền danh nghĩa dịch chuyển sang phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân làm cho đường cầu tiền danh nghĩa dịch chuyển sang phải: Câu 1 và 2.

471 / 679

Q471:

Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn: mua trái phiếu tại mức giá hiện hành.

472 / 679

Q472:

Chi phí cơ hội của việc giữ tiền so với các tài sản khác, ví dụ như trái phiếu, sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội của việc giữ tiền so với các tài sản khác, ví dụ như trái phiếu, sẽ là: tiền lãi bỏ qua.

473 / 679

Q473:

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: cung tiền cân bằng với cầu tiền.

474 / 679

Q474:

Trái phiếu và tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu và tiền: là những tài sản thay thế.

475 / 679

Q475:

Định nghĩa đúng nhất về ngân hàng Trung ương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định nghĩa đúng nhất về ngân hàng Trung ương là tổ chức có chức năng kiểm soát cung tiền và điều tiết các tổ chức tài chính-tiền tệ của một nước.

476 / 679

Q476:

Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi lượng tiền trong lưu thông và điều chỉnh lãi suất được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi lượng tiền trong lưu thông và điều chỉnh lãi suất được gọi là: chính sách tiền tệ.

477 / 679

Q477:

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm: các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.

478 / 679

Q478:

Hoạt động nào sau đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động không phải là chức năng của ngân hàng trung ương: kinh doanh tiền tệ để tối đa hoá lợi nhuận.

479 / 679

Q479:

Công cụ nào dưới đây thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều tiết cung tiền hiện nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều tiết cung tiền hiện nay: nghiệp vụ thị trưởng mở.

480 / 679

Q480:

Lãi suất mà ngân hàng trung ương nhận được khi cho các NHTM vay tiền được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất mà ngân hàng trung ương nhận được khi cho các NHTM vay tiền được gọi là: lãi suất chiết khấu.

481 / 679

Q481:

Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ: giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại giảm xuống.

482 / 679

Q482:

Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là: 200 tỉ

483 / 679

Q483:

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTƯ mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTƯ mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền: tăng 10.000 tỉ đồng.

484 / 679

Q484:

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và NHTƯ bán 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và NHTƯ bán 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền: giảm 10.000 tỉ đồng

485 / 679

Q485:

Ngân hàng trung ương có thể điều tiết tốt nhất đối với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương có thể điều tiết tốt nhất đối với: cơ sở tiền tệ.

486 / 679

Q486:

Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (1) cầu tiền tăng, (2) cung tiền giảm, (3) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều làm tăng lãi suất: (1) cầu tiền tăng, (2) cung tiền giảm

487 / 679

Q487:

Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất: (1) cầu tiền giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm; (3) cung tiền tăng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều làm giảm lãi suất: (1) cầu tiền giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm; (3) cung tiền tăng.

488 / 679

Q488:

Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (1) thu nhập giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm; (3) ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (3) ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ.

489 / 679

Q489:

Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất: (1) thu nhập giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm; (3) ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào dưới đây làm giảm lãi suất: (1) thu nhập giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm

490 / 679

Q490:

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng: 1

491 / 679

Q491:

Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung tiền bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung tiền bằng: 180 tỷ đồng

492 / 679

Q492:

Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi cả tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự trữ/tiền gửi không thay đổi thì cung ứng tiền tệ sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi cả tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự trữ/tiền gửi không thay đổi thì cung ứng tiền tệ sẽ: tăng gấp đôi.

493 / 679

Q493:

Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi sẽ dẫn đến: giảm cung ứng tiền tệ

494 / 679

Q494:

Nghiệp vụ thị trường mở xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ thị trường mở xảy ra khi: cả b và c đều đúng

495 / 679

Q495:

Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến cung ứng tiền tệ nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến cung ứng tiền tệ nếu: các ngân hàng không thay đổi tỉ lệ dự trữ/tiền gửi

496 / 679

Q496:

Lãi suất chiết khấu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất chiết khấu là: Lãi suất mà các ngân hàng phải trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi vay để bổ sung dự trữ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

497 / 679

Q497:

Muốn tăng cung ứng tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tăng cung ứng tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể: Tất cả các câu trên đều đúng

498 / 679

Q498:

Cơ sở tiền tăng khi ngân hàng trung ương

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở tiền tăng khi ngân hàng trung ương: cho các ngân hàng thương mại vay tiền

499 / 679

Q499:

Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở: Để trung hoà ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước.

500 / 679

Q500:

Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất: Bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương

501 / 679

Q501:

Giá trị của số nhân tiền tăng khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của số nhân tiền tăng khi Tất cả các câu trên

502 / 679

Q502:

ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt là làm giảm sản lượng bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt là làm giảm sản lượng bằng cách: làm tăng lãi suất và giảm đầu tư.

503 / 679

Q503:

ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng là làm tăng sản lượng bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng là làm tăng sản lượng bằng cách: làm giảm lãi suất và tăng đầu tư

504 / 679

Q504:

Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất giảm, tiêu dùng tăng, và đầu tư tăng. Đó là do kết quả của việc áp dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất giảm, tiêu dùng tăng, và đầu tư tăng. Đó là do kết quả của việc áp dụng: chính sách tiền tệ mở rộng.

505 / 679

Q505:

Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần: giảm thuế.

506 / 679

Q506:

Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần: giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau

507 / 679

Q507:

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ giảm thuế, thì ngân hàng trung ương cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ giảm thuế, thì ngân hàng trung ương cần: bán trái phiếu chính phủ

508 / 679

Q508:

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải: mua trái phiếu chính phủ.

509 / 679

Q509:

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu quyết định áp dụng chính sách bình ổn chủ động, thì ngân hàng trung ương sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu quyết định áp dụng chính sách bình ổn chủ động, thì ngân hàng trung ương sẽ tăng cung tiền và giảm lãi suất.

510 / 679

Q510:

Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu: Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

511 / 679

Q511:

Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự cắt giảm cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu miêu tả rõ nhất sự cắt giảm cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

512 / 679

Q512:

Ngân hàng Trung ương và Chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau nhằm tác động đến tổng cầu. Nếu Chính phủ tăng chi tiêu thì NHTƯ phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Trung ương và Chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau nhằm tác động đến tổng cầu. Nếu Chính phủ tăng chi tiêu thì NHTƯ phải: Câu 2 và 3.

513 / 679

Q513:

Nếu NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch chuyển sang:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch chuyển sang: phải và lãi suất sẽ giảm xuống.

514 / 679

Q514:

Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang: phải và lãi suất sẽ tăng lên.

515 / 679

Q515:

Vị trí của đường cung tiền được xác định bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vị trí của đường cung tiền được xác định bởi: hành vi chính sách của NHTƯ.

516 / 679

Q516:

Nhân tố nào sau đây không xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa: Lãi suất.

517 / 679

Q517:

Nhân tố nào sau đây xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố xác định vị trí của đường cung tiền danh nghĩa: Tất cả các câu trên.

518 / 679

Q518:

Nếu lãi suất tăng lên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất tăng lên: lượng cầu về đầu tư sẽ giảm.

519 / 679

Q519:

Lãi suất thay đổi gây ra sự thay đổi của tổng cầu thông qua một trong các quá trình sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thay đổi gây ra sự thay đổi của tổng cầu thông qua một trong các quá trình sau đây: có sự di chuyển dọc đường cầu đầu tư, còn đường tổng cầu dịch chuyển

520 / 679

Q520:

Lượng cầu tiền thực tế giảm xuống khi lãi suất tăng lên là vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng cầu tiền thực tế giảm xuống khi lãi suất tăng lên là vì: chi phí cơ hội của việc giữ tiền với vai trò là một tài sản tăng lên khi lãi suất tăng.

521 / 679

Q521:

Chuỗi sự kiện nào dưới đây là một phần trong các kết quả do tác động của NHTƯ nhằm hạn chế tổng cầu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chuỗi sự kiện là một phần trong các kết quả do tác động của NHTƯ nhằm hạn chế tổng cầu: cung tiền giảm, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.

522 / 679

Q522:

Cung tiền giảm có thể làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cung tiền giảm có thể làm: lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng cầu giảm

523 / 679

Q523:

Trật tự chính xác của chuỗi sự kiện khi NHTƯ áp dụng chính sách tiền tệ để làm thay đổi GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trật tự chính xác của chuỗi sự kiện khi NHTƯ áp dụng chính sách tiền tệ để làm thay đổi GDP thực tế là: cung tiền, lãi suất, đầu tư, C+I+G+NX.

524 / 679

Q524:

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: mức giá chung

525 / 679

Q525:

Giảm phát xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giảm phát xảy ra khi: mức giá chung giảm

526 / 679

Q526:

Sức mua của tiền thay đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức mua của tiền thay đổi: tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát

527 / 679

Q527:

Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ: giảm

528 / 679

Q528:

Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này: tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là - 2 %

529 / 679

Q529:

Lạm phát được dự tính trước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát được dự tính trước: không gây ra nhiều tổn thất như trong trường hợp lạm phát không được dự tính trước

530 / 679

Q530:

Lạm phát cao hơn mức được dự tính trước có xu hướng phân phối lại thu nhập theo hướng có lợi cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát cao hơn mức được dự tính trước có xu hướng phân phối lại thu nhập theo hướng có lợi cho: những người đi vay theo lãi suất được ấn định trước

531 / 679

Q531:

Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước: không gây tác hại lớn bởi vì hợp đồng về các biến danh nghĩa có thể được điều chỉnh thích ứng

532 / 679

Q532:

Nhận định nào dưới đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định là sai: khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn

533 / 679

Q533:

Mức sống giảm xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức sống giảm xảy ra khi: tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền

534 / 679

Q534:

Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó: làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền

535 / 679

Q535:

Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ: nhỏ hơn 0

536 / 679

Q536:

Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền

537 / 679

Q537:

Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo: lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm

538 / 679

Q538:

Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy: cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng

539 / 679

Q539:

Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần: giảm tốc độ tăng của cung tiền

540 / 679

Q540:

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của: mức giá chung.

541 / 679

Q541:

Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát là 20%. Hỏi mức giá năm ngoái là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát là 20%. Mức giá năm ngoái là 150

542 / 679

Q542:

Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm phát của năm đó là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm phát của năm đó là 15%

543 / 679

Q543:

Nguyên nhân nào sau đây khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ năm này qua năm khác?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ năm này qua năm khác: lượng tiền liên tục tăng lên

544 / 679

Q544:

Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi: Câu 1 và 3

545 / 679

Q545:

Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là: lạm phát do cầu kéo.

546 / 679

Q546:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do cầu kéo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

547 / 679

Q547:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra lạm phát do chi phí đẩy: NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

548 / 679

Q548:

Cú sốc cung bất lợi gây ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú sốc cung bất lợi gây ra: lạm phát và suy thoái.

549 / 679

Q549:

Tình trạng lạm phát đình trệ xuất hiện khi nền kinh tế phải trải qua cả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tình trạng lạm phát đình trệ xuất hiện khi nền kinh tế phải trải qua cả: lạm phát và suy thoái.

550 / 679

Q550:

Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi: GDP thực tế tăng lên cao hơn mức tự nhiên.

551 / 679

Q551:

Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của một cú sốc cung bất lợi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết quả không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của một cú sốc cung bất lợi: Việc làm tăng lên

552 / 679

Q552:

Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ: giảm và GDP thực tế tăng.

553 / 679

Q553:

Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng: Tất cả các câu trên

554 / 679

Q554:

Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi: tăng lương

555 / 679

Q555:

Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát đình trệ là sự dịch chuyển của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát đình trệ là sự dịch chuyển của: đường tổng cung sang trái.

556 / 679

Q556:

Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng chính sách làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng chính sách làm cho: đường tổng cung sang phải.

557 / 679

Q557:

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt

558 / 679

Q558:

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt

559 / 679

Q559:

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt

560 / 679

Q560:

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người lao động được lợi, còn chủ doanh nghiệp bị thiệt

561 / 679

Q561:

Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất ánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất ánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là 2%.

562 / 679

Q562:

Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất ánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất ánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là 1%

563 / 679

Q563:

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là: lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp

564 / 679

Q564:

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2004-2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2004-2006 là: lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

565 / 679

Q565:

Đường Phillips biểu diễn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường Phillips biểu diễn: mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp

566 / 679

Q566:

Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp: Câu 1 và 3 đúng

567 / 679

Q567:

Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát: Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ

568 / 679

Q568:

Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trước có khuynh hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trước có khuynh hướng: gây ra tổn thất không nhiều cho xã hội nếu lạm phát ổn định ở mức thấp.

569 / 679

Q569:

Đường Phillips minh hoạ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường Phillips minh hoạ sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

570 / 679

Q570:

Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và giảm thất nghiệp

571 / 679

Q571:

Dọc theo đường Phillips ngắn hạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dọc theo đường Phillips ngắn hạn tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.

572 / 679

Q572:

Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp, nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát cao hơn.

573 / 679

Q573:

Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa: tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.

574 / 679

Q574:

Lạm phát được dự kiến trước gây tổn hại cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát được dự kiến trước gây tổn hại cho: Tất cả các câu trên đều đúng

575 / 679

Q575:

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: lãi suất thực tế dự kiến là 4%.

576 / 679

Q576:

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này:

577 / 679

Q577:

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những người cho vay.

578 / 679

Q578:

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 8%. Trong trường hợp này:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 8%. Trong trường hợp này: Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay.

579 / 679

Q579:

Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội của việc giữ tiền bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội của việc giữ tiền bằng: Cả 1 và 2 đúng

580 / 679

Q580:

Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến: lãi suất thực tế dự kiến cao hơn lãi suất thực tế thực hiện.

581 / 679

Q581:

Lạm phát dự kiến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát dự kiến: không gây ra những tổn thất lớn như lạm phát không dự kiến.

582 / 679

Q582:

Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho: những người đi vay theo lãi suất cố định.

583 / 679

Q583:

Lạm phát thấp hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát thấp hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho: những người cho vay theo lãi suất cố định.

584 / 679

Q584:

Trong mọi trường hợp lạm phát sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mọi trường hợp lạm phát sẽ: làm giảm thu nhập thực tế của một số người.

585 / 679

Q585:

Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là: nền kinh tế mở

586 / 679

Q586:

Điều nào sau đây đúng với một nền kinh tế có thâm hụt thương mại?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều đúng với một nền kinh tế có thâm hụt thương mại: Xuất khẩu ròng âm.

587 / 679

Q587:

Sự kiện nào sau đây trực tiếp làm tăng đầu tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện trực tiếp làm tăng đầu tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối mới ở Nga.

588 / 679

Q588:

Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội.

589 / 679

Q589:

Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, Câu 1 và 2 đúng.

590 / 679

Q590:

Nếu Việt Nam xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu Việt Nam xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, Việt Nam đang có thặng dư thương mại.

591 / 679

Q591:

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.

592 / 679

Q592:

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: Câu 1 và 3 đúng

593 / 679

Q593:

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào

594 / 679

Q594:

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thặng dư tài khoản vốn của Việt Nam: Việt Nam vay tiền của Nhật Bản.

595 / 679

Q595:

Khi tỉ giá hối đoái thực tế của đồng Việt Nam tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tỉ giá hối đoái thực tế của đồng Việt Nam tăng: Tất cả các câu trên

596 / 679

Q596:

Giả sử tỉ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). Tỉ giá cao hơn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỉ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). Tỉ giá cao hơn: làm giảm xuất khẩu ròng.

597 / 679

Q597:

Các tài khoản chính của cán cân thanh toán bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tài khoản chính của cán cân thanh toán bao gồm: Tất cả các câu trên

598 / 679

Q598:

Khoản mục nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài khoản vãng lai của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài khoản vãng lai của Việt Nam: Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.

599 / 679

Q599:

Cán cân thương mại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân thương mại là: chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ

600 / 679

Q600:

Tài khoản vốn đo lường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản vốn đo lường: chênh lệch giữa luồng vốn từ nước ngoài chảy vào và luồng vốn chảy ra.

601 / 679

Q601:

Tài khoản kết toán chính thức đo lường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản kết toán chính thức đo lường: sự thay đổi dự trữ ngoại tệ của quốc gia

602 / 679

Q602:

Một nước có thâm hụt thương mại khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nước có thâm hụt thương mại khi: giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.

603 / 679

Q603:

Một nước có thặng dư thương mại khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nước có thặng dư thương mại khi: giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.

604 / 679

Q604:

Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng: giá trị của cán cân thanh toán.

605 / 679

Q605:

Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:

606 / 679

Q606:

Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán: là một khoản mục Nợ.

607 / 679

Q607:

Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán: là một khoản mục Có.

608 / 679

Q608:

Khoản tiền mà các ngân hàng thương mại Việt Nam gửi ở nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản tiền mà các ngân hàng thương mại Việt Nam gửi ở nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là một khoản mục Nợ.

609 / 679

Q609:

Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Có trong cán cân thanh toán của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch được ghi là một khoản mục Có trong cán cân thanh toán của Việt Nam: Không có khoản mục nào

610 / 679

Q610:

Giao dịch nào dưới đây được ghi là một khoản mục Nợ trong cán cân thanh toán của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giao dịch được ghi là một khoản mục Nợ trong cán cân thanh toán của Việt Nam: Tất cả các câu trên

611 / 679

Q611:

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có: thặng dư 400 triệu USD.

612 / 679

Q612:

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có: thâm hụt 400 triệu USD.

613 / 679

Q613:

Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.

614 / 679

Q614:

Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ làm: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.

615 / 679

Q615:

Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ làm:

616 / 679

Q616:

Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán của Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán của Việt Nam: chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.

617 / 679

Q617:

Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính: tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức.

618 / 679

Q618:

Cán cân thương mại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân thương mại là: chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.

619 / 679

Q619:

Cán cân tài khoản vốn đo lường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cán cân tài khoản vốn đo lường: chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó .

620 / 679

Q620:

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ: trao đổi giữa tiền của hai nước.

621 / 679

Q621:

Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/ ôla lên 16.000 đồng Việt Nam / đôla,

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/ ôla lên 16.000 đồng Việt Nam / đôla, Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.

622 / 679

Q622:

Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và đôla Mỹ là 0,5 Bảng/ đôla thì 1 Bảng có thể đổi được bao nhiêu đôla?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và đôla Mỹ là 0,5 Bảng/ đôla thì 1 Bảng có thể đổi được 2 đôla.

623 / 679

Q623:

Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND = 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND = 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là: 322 triệu.

624 / 679

Q624:

Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý: giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước.

625 / 679

Q625:

Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển, cán cân thanh toán của một nước chịu ảnh hưởng bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển, cán cân thanh toán của một nước chịu ảnh hưởng bởi: Tất cả các câu trên đều đúng.

626 / 679

Q626:

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = -200. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = -200. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: cân bằng.

627 / 679

Q627:

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = 300. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = 300. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: thặng dư 500

628 / 679

Q628:

Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố sẽ làm tăng cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam: Kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh.

629 / 679

Q629:

Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng cầu về nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới bên ngoài?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố sẽ làm tăng cầu về nhập khẩu của Việt Nam từ thế giới bên ngoài: GDP thực tế của Việt Nam tăng.

630 / 679

Q630:

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên đều đúng.

631 / 679

Q631:

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào: Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.

632 / 679

Q632:

Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam: GDP thực tế của Việt Nam.

633 / 679

Q633:

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam: Tất cả các câu trên đều đúng.

634 / 679

Q634:

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng

635 / 679

Q635:

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.

636 / 679

Q636:

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: Câu 1 và 2 đúng.

637 / 679

Q637:

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên đều đúng.

638 / 679

Q638:

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: mua USD ở Hà nội và bán ở Tp. HCM.

639 / 679

Q639:

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: bán USD ở Hà nội và mua ở Tp. HCM

640 / 679

Q640:

Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là: thị trường ngoại hối.

641 / 679

Q641:

Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng thấp thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng thấp thì: Câu 2 và 3 đúng.

642 / 679

Q642:

Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ: không làm gì cả.

643 / 679

Q643:

Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng: cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.

644 / 679

Q644:

Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải: Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.

645 / 679

Q645:

Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái: Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.

646 / 679

Q646:

Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

647 / 679

Q647:

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm: Câu 2 và 3 đúng.

648 / 679

Q648:

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm: Câu 1 và 3 đúng.

649 / 679

Q649:

Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa đôla Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều mô tả thị trường trao đổi giữa đôla Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam: Tất cả các câu trên đều đúng.

650 / 679

Q650:

Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải: Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.

651 / 679

Q651:

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ dịch sang phải là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ dịch sang phải là do: lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.

652 / 679

Q652:

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng

653 / 679

Q653:

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam

654 / 679

Q654:

Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối: lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.

655 / 679

Q655:

Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối: lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng

656 / 679

Q656:

Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối: Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua.

657 / 679

Q657:

Ai sẽ vui khi đồng đôla Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người vui khi đồng đôla Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế: Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.

658 / 679

Q658:

Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối: Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.

659 / 679

Q659:

Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối: Tất cả các câu trên đúng.

660 / 679

Q660:

Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối: Câu 1 và 2.

661 / 679

Q661:

Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối: Một công ty Pháp xuất khẩu rượu vang sang Việt Nam.

662 / 679

Q662:

Giả sử người dân Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử người dân Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

663 / 679

Q663:

Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

664 / 679

Q664:

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

665 / 679

Q665:

Giả sử người Mỹ a thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử người Mỹ a thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla. 

666 / 679

Q666:

Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla.

667 / 679

Q667:

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla.

668 / 679

Q668:

Việc đồng Việt Nam lên giá so với đôla Mỹ có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam lên giá so với đôla Mỹ có xu hướng: Câu 1 và 3 đúng.

669 / 679

Q669:

Việc đồng Việt Nam giảm giá so với đôla Mỹ có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam giảm giá so với đôla Mỹ có xu hướng: Câu 2 và 3 đúng.

670 / 679

Q670:

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.

671 / 679

Q671:

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.

672 / 679

Q672:

Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.

673 / 679

Q673:

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: Câu 1 và 3 đúng.

674 / 679

Q674:

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: Câu 2 và 3 đúng.

675 / 679

Q675:

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm giảm lạm phát.

676 / 679

Q676:

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm tăng lạm phát.

677 / 679

Q677:

Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó: NHTƯ các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ giá hối đoái danh nghĩa cố định.

678 / 679

Q678:

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó: tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải do ngân hàng trung ương quy định

679 / 679

Q679:

Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đó ngân hàng trung ương:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đó ngân hàng trung ương: đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ giá hối đoái.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 679
Giải thích

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 2 / 679
Giải thích

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Tất cả các điều trên

Câu hỏi 3 / 679
Giải thích

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: sự thay đổi giá cả tương đối.

Câu hỏi 4 / 679
Giải thích

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn: tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

Câu hỏi 5 / 679
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định.

Câu hỏi 6 / 679
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam

Câu hỏi 7 / 679
Giải thích

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

Câu hỏi 8 / 679
Giải thích

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

Câu hỏi 10 / 679
Giải thích

Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần

Câu hỏi 11 / 679
Giải thích

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác

Câu hỏi 14 / 679
Giải thích

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

Câu hỏi 18 / 679
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP

Câu hỏi 19 / 679
Giải thích

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài

Câu hỏi 20 / 679
Giải thích

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: khấu hao và thuế gián thu

Câu hỏi 21 / 679
Giải thích

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 23 / 679
Giải thích

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm Tất cả các câu trên

Câu hỏi 24 / 679
Giải thích

Điều không thuộc chính sách tài khóa: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mua trái phiếu chính phủ

Câu hỏi 25 / 679
Giải thích

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường

Câu hỏi 35 / 679
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

Câu hỏi 36 / 679
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 tăng 8,2% so với năm 2005.

Câu hỏi 37 / 679
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 tăng 6,6% so với năm 2005.

Câu hỏi 38 / 679
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 bằng 106,6% so với năm 2005.

Câu hỏi 39 / 679
Giải thích

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: đầu tư trừ khấu hao

Câu hỏi 40 / 679
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

Câu hỏi 41 / 679
Giải thích

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ

Câu hỏi 47 / 679
Giải thích

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải

Câu hỏi 49 / 679
Giải thích

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua

Câu hỏi 50 / 679
Giải thích

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006

Câu hỏi 51 / 679
Giải thích

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 52 / 679
Giải thích

Câu bình luận về GDP là sai: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP

Câu hỏi 53 / 679
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

Câu hỏi 54 / 679
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của Tất cả các câu trên

Câu hỏi 55 / 679
Giải thích

GDP danh nghĩa: được tính theo giá hiện hành

Câu hỏi 57 / 679
Giải thích

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành

Câu hỏi 58 / 679
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi

Câu hỏi 61 / 679
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

Câu hỏi 62 / 679
Giải thích

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian

Câu hỏi 63 / 679
Giải thích

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: không thay đổi.

Câu hỏi 64 / 679
Giải thích

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế

Câu hỏi 66 / 679
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

Câu hỏi 68 / 679
Giải thích

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 69 / 679
Giải thích

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 70 / 679
Giải thích

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 2 và 3 đúng

Câu hỏi 71 / 679
Giải thích

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn đôla và đầu tư giảm 1 nghìn đôla

Câu hỏi 72 / 679
Giải thích

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh: 2 triệu.

Giải thích

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt: tăng 50 nghìn đồng

Câu hỏi 75 / 679
Giải thích

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: chi tiêu cho các sản phẩm trung gian

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng 3 triệu đồng

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là 1 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất 2 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

Giải thích

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn giảm 20 triệu đồng

Câu hỏi 81 / 679
Giải thích

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

Câu hỏi 82 / 679
Giải thích

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006: tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ

Giải thích

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD

Câu hỏi 84 / 679
Giải thích

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1

Câu hỏi 85 / 679
Giải thích

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

Giải thích

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: 1994 là năm cơ sở

Câu hỏi 87 / 679
Giải thích

GDP danh nghĩa sẽ tăng: khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn

Câu hỏi 88 / 679
Giải thích

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay

Câu hỏi 89 / 679
Giải thích

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: Tất cả các câu trên đều đúng

Giải thích

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỷ đồng

Câu hỏi 92 / 679
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế

Câu hỏi 93 / 679
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: chi tiêu của chính phủ với tiền lương

Câu hỏi 94 / 679
Giải thích

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào tiêu dùng của các hộ gia đình

Câu hỏi 96 / 679
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%

Câu hỏi 97 / 679
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: không phải những điều trên

Câu hỏi 99 / 679
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó Không đủ thông tin để kết luận

Câu hỏi 106 / 679
Giải thích

Điều sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và dược bán ở Việt Nam tăng.

Câu hỏi 107 / 679
Giải thích

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua

Câu hỏi 110 / 679
Giải thích

Nhận định đúng: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi

Câu hỏi 115 / 679
Giải thích

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%

Câu hỏi 116 / 679
Giải thích

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%

Giải thích

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng

Câu hỏi 123 / 679
Giải thích

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người

Câu hỏi 125 / 679
Giải thích

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

Câu hỏi 127 / 679
Giải thích

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam: Công ty Bến thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va

Câu hỏi 129 / 679
Giải thích

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè

Câu hỏi 130 / 679
Giải thích

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

Câu hỏi 131 / 679
Giải thích

Chính sách có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài

Câu hỏi 133 / 679
Giải thích

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch

Câu hỏi 136 / 679
Giải thích

Ví dụ về tài trợ cổ phần là cổ phiếu

Câu hỏi 137 / 679
Giải thích

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có thể không được hoàn trả tiền lãi và/hoặc vốn gốc

Câu hỏi 138 / 679
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ

Câu hỏi 139 / 679
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng GDP - tiêu dùng - chi tiêu chính phủ

Câu hỏi 141 / 679
Giải thích

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì chính phủ có thặng dư ngân sách

Câu hỏi 142 / 679
Giải thích

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

Câu hỏi 143 / 679
Giải thích

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

Câu hỏi 144 / 679
Giải thích

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành

Câu hỏi 145 / 679
Giải thích

Đầu tư là việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng

Câu hỏi 146 / 679
Giải thích

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm

Câu hỏi 147 / 679
Giải thích

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều xảy ra trên thị trường vốn vay: Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm

Câu hỏi 148 / 679
Giải thích

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ tăng

Câu hỏi 149 / 679
Giải thích

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ giảm

Câu hỏi 150 / 679
Giải thích

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ

Câu hỏi 151 / 679
Giải thích

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất

Câu hỏi 152 / 679
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển tường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất

Câu hỏi 153 / 679
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính

Câu hỏi 154 / 679
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây

Câu hỏi 155 / 679
Giải thích

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên.

Câu hỏi 156 / 679
Giải thích

Nhận định về tiết kiệm quốc dân là sai: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

Câu hỏi 157 / 679
Giải thích

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ)

Câu hỏi 158 / 679
Giải thích

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 159 / 679
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 160 / 679
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

Giải thích

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỷ đồng

Giải thích

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỷ đồng

Câu hỏi 169 / 679
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: Giảm thâm hụt ngân sách.

Câu hỏi 170 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì: Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

Câu hỏi 171 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì Đầu tư sẽ giảm nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

Câu hỏi 172 / 679
Giải thích

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp đúng: Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn

Câu hỏi 173 / 679
Giải thích

Lực lượng lao động: là tổng số người đang có việc và thất nghiệp

Câu hỏi 174 / 679
Giải thích

Lực lượng lao động: bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc

Câu hỏi 177 / 679
Giải thích

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ Luật lao động.

Câu hỏi 178 / 679
Giải thích

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề

Câu hỏi 179 / 679
Giải thích

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động

Câu hỏi 183 / 679
Giải thích

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới

Câu hỏi 184 / 679
Giải thích

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời

Câu hỏi 188 / 679
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp chu kỳ: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái

Câu hỏi 189 / 679
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp cơ cấu: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

Câu hỏi 190 / 679
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp tạm thời: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà

Câu hỏi 191 / 679
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu

Câu hỏi 192 / 679
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin 

Câu hỏi 193 / 679
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động

Câu hỏi 194 / 679
Giải thích

Một công nhân ngành thép: bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

Câu hỏi 196 / 679
Giải thích

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi: Câu 1 và 3 đúng.

Câu hỏi 197 / 679
Giải thích

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc

Câu hỏi 199 / 679
Giải thích

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động

Câu hỏi 200 / 679
Giải thích

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì: mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao cộng theo ngành, nghề, địa bàn

Câu hỏi 201 / 679
Giải thích

Điều không phải là chi phí của thất nghiệp: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

Câu hỏi 202 / 679
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường

Câu hỏi 203 / 679
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

Câu hỏi 204 / 679
Giải thích

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Câu hỏi 205 / 679
Giải thích

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp

Câu hỏi 206 / 679
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu

Câu hỏi 207 / 679
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng

Câu hỏi 208 / 679
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề

Câu hỏi 209 / 679
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học

Câu hỏi 210 / 679
Giải thích

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn

Câu hỏi 211 / 679
Giải thích

Nhận định về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân

Câu hỏi 214 / 679
Giải thích

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp: Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa

Câu hỏi 215 / 679
Giải thích

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi: các công việc chỉ có hạn

Câu hỏi 217 / 679
Giải thích

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn: Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

Câu hỏi 218 / 679
Giải thích

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cầu

Câu hỏi 219 / 679
Giải thích

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cung

Câu hỏi 222 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu

Câu hỏi 223 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu

Câu hỏi 224 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.

Câu hỏi 225 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung

Câu hỏi 226 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung

Câu hỏi 227 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch phải

Câu hỏi 228 / 679
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch trái

Câu hỏi 229 / 679
Giải thích

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 230 / 679
Giải thích

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.

Câu hỏi 231 / 679
Giải thích

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế

Câu hỏi 232 / 679
Giải thích

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái

Câu hỏi 234 / 679
Giải thích

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng: tăng khi sản lượng tăng

Câu hỏi 235 / 679
Giải thích

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì: các doanh nghiệp có các nguồn lực chia sử dụng

Câu hỏi 236 / 679
Giải thích

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng: tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.

Câu hỏi 237 / 679
Giải thích

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là: dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.

Câu hỏi 238 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

Câu hỏi 239 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm

Câu hỏi 240 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên

Câu hỏi 241 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.

Câu hỏi 242 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

Câu hỏi 243 / 679
Giải thích

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại

Câu hỏi 244 / 679
Giải thích

Yếu tố không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống: Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế 

Câu hỏi 246 / 679
Giải thích

Trong mô hình AS-AD, điều có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái: Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.

Câu hỏi 247 / 679
Giải thích

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu có thể làm cho: sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm

Câu hỏi 248 / 679
Giải thích

Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của đường tổng cầu có thể làm cho: sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng

Câu hỏi 249 / 679
Giải thích

Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới

Câu hỏi 250 / 679
Giải thích

Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: sự trượt dọc đường AD lên phía trên

Câu hỏi 251 / 679
Giải thích

Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng ứng, do đó trong dài hạn: sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu

Câu hỏi 254 / 679
Giải thích

Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi: đường tổng cung dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 255 / 679
Giải thích

Khi OPEC tăng giá dầu, thì: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 256 / 679
Giải thích

Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: sự thay đổi tiền lương danh nghĩa

Câu hỏi 257 / 679
Giải thích

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn: và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 258 / 679
Giải thích

Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển: cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải

Câu hỏi 260 / 679
Giải thích

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

Câu hỏi 261 / 679
Giải thích

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

Câu hỏi 262 / 679
Giải thích

Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải

Câu hỏi 263 / 679
Giải thích

Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 264 / 679
Giải thích

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm mức giá tăng và sản lượng không đổi

Câu hỏi 265 / 679
Giải thích

Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. Ngân hàng trung ương đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn: thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng

Câu hỏi 266 / 679
Giải thích

Muốn a giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt

Câu hỏi 267 / 679
Giải thích

Muốn a sản lượng trở lại mức ban ầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: Tất cả các câu trên đều đúng

Câu hỏi 268 / 679
Giải thích

Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng: sản lượng và mức giá

Câu hỏi 270 / 679
Giải thích

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt

Câu hỏi 271 / 679
Giải thích

Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn a sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ có thể: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 273 / 679
Giải thích

Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình: chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng

Câu hỏi 274 / 679
Giải thích

Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình: chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng.

Câu hỏi 275 / 679
Giải thích

Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng: sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.

Câu hỏi 276 / 679
Giải thích

Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng: sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng

Câu hỏi 277 / 679
Giải thích

Xu hướng tiêu dùng cận biên: phải có giá trị giữa 0 và 1.

Câu hỏi 278 / 679
Giải thích

Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.

Câu hỏi 279 / 679
Giải thích

Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa: mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình

Câu hỏi 280 / 679
Giải thích

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng

Câu hỏi 281 / 679
Giải thích

Xu hướng tiết kiệm cận biên: phải có giá trị giữa 0 và 1.

Câu hỏi 282 / 679
Giải thích

"Điểm vừa đủ" trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: tiết kiệm của các hộ gia đình bằng không

Giải thích

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó: bằng 0,75.

Giải thích

Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó: bằng 0,25

Câu hỏi 289 / 679
Giải thích

Chi tiêu tự định: không phụ thuộc vào mức thu nhập

Câu hỏi 290 / 679
Giải thích

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi: sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến

Câu hỏi 291 / 679
Giải thích

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản đơn đạt được khi: Câu 2 và 3 đúng

Câu hỏi 295 / 679
Giải thích

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính: sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi một đơn vị đầu tư.

Câu hỏi 296 / 679
Giải thích

Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính: sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị chi tiêu chính phủ.

Câu hỏi 297 / 679
Giải thích

Số nhân thuế được sử dụng để tính: sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị thuế.

Câu hỏi 299 / 679
Giải thích

Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu cho một nền kinh tế đóng: dốc lên và có độ dốc bằng MPC

Câu hỏi 300 / 679
Giải thích

Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y: sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến.

Câu hỏi 301 / 679
Giải thích

Tại mức thu nhập cân bằng: Tất cả các câu trên đúng

Câu hỏi 303 / 679
Giải thích

Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch bằng 20, khi đó đầu tư không dự kiến = - 10

Câu hỏi 306 / 679
Giải thích

Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, thì Tất cả các câu trên

Câu hỏi 309 / 679
Giải thích

Số nhân đầu tư được sử dụng để tính sự thay đổi thu nhập cân bằng gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị đầu tư.

Câu hỏi 310 / 679
Giải thích

Khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta cần phải biết giá trị của MPC

Câu hỏi 311 / 679
Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai

Câu hỏi 312 / 679
Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 313 / 679
Giải thích

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện sẽ làm cho các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm: Tất cả các câu trên đúng

Câu hỏi 314 / 679
Giải thích

Yếu tố có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai.

Câu hỏi 315 / 679
Giải thích

Yếu tố có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên trên: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai

Câu hỏi 320 / 679
Giải thích

Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ gia đình: đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ

Câu hỏi 321 / 679
Giải thích

Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia đình: đang tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.

Câu hỏi 323 / 679
Giải thích

Điều được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư: sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai

Câu hỏi 324 / 679
Giải thích

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến: phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp

Câu hỏi 325 / 679
Giải thích

Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu nếu sản lượng không ở trạng thái cân bằng: sản lượng luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến

Câu hỏi 326 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng: tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm

Câu hỏi 327 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu tại những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm bên dưới đường đầu tư chúng ta có thể khẳng định rằng: tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng

Giải thích

Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2.Yd và thuế suất biên là 25%. ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là: thu nhập giảm 125

Câu hỏi 329 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ giảm bớt cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó: cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm

Câu hỏi 331 / 679
Giải thích

Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu tự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của thu nhập cân bằng là: khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó sẽ làm tăng tiêu dùng

Giải thích

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm: 100 tỉ

Giải thích

Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3, thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt: 200 tỉ

Câu hỏi 336 / 679
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là cư = 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300

Giải thích

Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC'= C/ Y) là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm: 3600

Câu hỏi 342 / 679
Giải thích

Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách: giảm chi tiêu và tăng thuế

Câu hỏi 343 / 679
Giải thích

Cán cân ngân sách chính phủ: có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn

Câu hỏi 344 / 679
Giải thích

Tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm tổng cầu tăng nhiều hơn so với giảm thuế cùng một lượng

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ giảm chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 5 tỉ đồng.

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 5 tỉ đồng.

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 4 tỉ đồng.

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: giảm 4 tỉ đồng.

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ ều tăng 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: tăng 1 tỉ đồng

Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là tăng cư = 100 + 0,8(Y - T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng, thì thu nhập cân bằng sẽ: giảm 1 tỉ đồng.

Giải thích

Bảng 7.1 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong bảng 7.1 MPC và MPS lần lượt là: 0,80; 0,20

Giải thích

Bảng 7.2 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu ở Bảng 7.2, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu: C = 50 + 0,8Y

Giải thích

Bảng 7.5  Xét một nền kinh tế giản đơn. 

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.5, tiết kiệm bằng 75 khi thu nhập bằng 550

Giải thích

Bảng 7.6  Xét một nền kinh tế giản đơn.

tiêu dùng - cư 325 375 425 475 525
thu nhập - Y 325 400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.6, xu hướng tiết kiệm cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên lần lượt là: 0,33 và 0,67

Giải thích

Bảng 7.7  Xét một nền kinh tế giản đơn.  

Thu nhập (Y) 360 370 380 390 400 410 420
Tiêu dùng (C) 334 343 352 361 370 379 388

Theo dữ liệu ở Bảng 7.7, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: C = 10 + 0,9Y

Giải thích

Bảng 7.8 Xét một nền kinh tế giản đơn. 

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Theo dữ liệu ở Bảng 7.8 phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: C = 120 + 0,6Y

Giải thích

Tình huống 7.10. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 280
Thuế: tư = 300
Theo Tình huống 7.10, hàm tổng chi tiêu của nền kinh tế có dạng: AE = 1000 + 0,6.Y

Giải thích

Tình huống 7.9. Xét một nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư: I = 600
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 200
Nền kinh tế trong Tình huống 7.9 có đường tổng chi tiêu là: AE = 1200 + 0,5Y

Giải thích

Tình huống 7.12. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư: I = 440
Chi tiêu chính phủ: G = 300
Thuế ròng : tư = 300
Theo Tình huống 7.12, mức sản lượng cân bằng của nền 5000

Giải thích

Tình huống 7.11. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I = 500
Chi tiêu chính phủ: G = 400
Thuế ròng: tư = 400
Theo Tình huống 7.11, mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế là: 4000

Giải thích

Bảng 7.9 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 210 290 370 450 530 610 690

Theo dữ liệu trong Bảng 7.9, khi thu nhập là 400, tiết kiệm dự kiến 30

Giải thích

Bảng 7.10 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế trong Bảng 7.10 là 400

Câu hỏi 370 / 679
Giải thích

Bảng 7.11 Xét một nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Nếu nền kinh tế trong Bảng 7.11 có mức mức sản lượng là 800 thì sản lượng sẽ giảm trong tương lai

Giải thích

Bảng 7.12 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 360 370 480 390 400 410 420
C 334 343 352 361 370 379 388

Xét bảng 7.12. Nếu đầu tư là 30 tỉ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là: 400 tỷ đồng

Giải thích

Bảng 7.13 Xét một nền kinh tế giản đơn.
Đơn vị: tỉ đồng.

Y 200 300 400 500 600 700 800
C 240 300 360 420 480 540 600

Xét bảng 7.13. Nếu đầu tư là 160 tỷ, thì mức thu nhập cân bằng sẽ là: 700 tỷ đồng

Giải thích

Tình huống 7.13. Xét một nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư: I = 600

Chi tiêu chính phủ: G = 300

Thuế ròng : tư = 200

Theo Tình huống 7.13, muốn thu nhập cân bằng tăng thêm 200 thì chi tiêu chính phủ: 100

Giải thích

Tình huống 7.14. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 280

Thuế: tư = 300

Theo Tình huống 7.14, khi thuế giảm 100, thì sản lượng cân bằng: tăng 150

Giải thích

Tình huống 7.15. Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng: cư = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I = 500

Chi tiêu chính phủ: G = 40

Thuế ròng: tư = 400

Theo Tình huống 7.11, khi chính phủ tăng thuế 50, thì sản lượng cân giảm 150

Câu hỏi 376 / 679
Giải thích

Tiền: Tất cả các điều trên

Câu hỏi 377 / 679
Giải thích

Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.

Câu hỏi 378 / 679
Giải thích

Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch

Câu hỏi 379 / 679
Giải thích

Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là: một thước đo quy ước để ấn định giá cả.

Câu hỏi 380 / 679
Giải thích

Khoản mục thuộc M2, nhưng không thuộc M1: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.

Câu hỏi 381 / 679
Giải thích

Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó: M1 tăng, còn M2 không thay đổi

Câu hỏi 382 / 679
Giải thích

Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết kiệm có kỳ hạn. Khi đó: M1 giảm, còn M2 không thay đổi.

Câu hỏi 383 / 679
Giải thích

Một ngân hàng thương mại có thể tạo tiền bằng cách: cho vay một phần số tiền huy động được.

Câu hỏi 384 / 679
Giải thích

Điều không làm thay đổi cơ sở tiền tệ: Chính phủ bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại.

Câu hỏi 385 / 679
Giải thích

Điều không làm thay đổi cơ sở tiền tệ: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 386 / 679
Giải thích

Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTƯ quy định sẽ: làm giảm dự trữ thực tế của các NHTM và làm tăng các khoản cho vay (giả tịnh các NHTM luôn dự trữ đúng bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc).

Câu hỏi 388 / 679
Giải thích

Giá trị của số nhân tiền tăng khi: Tất cả các câu trên.

Câu hỏi 389 / 679
Giải thích

Giá trị của số nhân tiền giảm khi: tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi tăng

Câu hỏi 390 / 679
Giải thích

Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất: chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương.

Câu hỏi 391 / 679
Giải thích

Hoạt động thị trường mở: liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua và bán trái phiếu chính phủ

Câu hỏi 392 / 679
Giải thích

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để giảm cung tiền: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.

Câu hỏi 393 / 679
Giải thích

Dưới đây là ba kênh mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để tăng cung tiền: mua trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.

Câu hỏi 394 / 679
Giải thích

Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi: các ngân hàng thương mại không còn dự trữ dôi ra

Câu hỏi 395 / 679
Giải thích

Hoạt động không phải là chức năng của ngân hàng trung ương: giữ tiền gửi của công chúng.

Câu hỏi 396 / 679
Giải thích

Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.

Câu hỏi 397 / 679
Giải thích

Tiền pháp định: là một loại tiền mà không có giá trị thực.

Câu hỏi 398 / 679
Giải thích

Cung tiền tăng khi: Ngân hàng Nhà nước mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.

Câu hỏi 399 / 679
Giải thích

Khoản mục không thuộc M1: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Câu hỏi 400 / 679
Giải thích

Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi: người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.

Câu hỏi 401 / 679
Giải thích

Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn đồng tiền mới gửi thì: Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 402 / 679
Giải thích

Cơ sở tiền tệ bằng: tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.

Câu hỏi 404 / 679
Giải thích

Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể: cho vay thêm 80 triệu đồng

Giải thích

Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi ngân hàng trung ng mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là: 25%.

Câu hỏi 406 / 679
Giải thích

Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn muốn thì: xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.

Câu hỏi 407 / 679
Giải thích

Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.

Câu hỏi 408 / 679
Giải thích

Khoản mục không nằm trong lượng cung tiền M2: trái phiếu chính phủ.

Câu hỏi 413 / 679
Giải thích

Tỉ lệ dự trữ của một ngân hàng thương mại là: tỉ lệ giữa tổng lượng tiền được giữ trong két và được gửi tại ngân hàng trung ương so với tổng tiền gửi.

Câu hỏi 414 / 679
Giải thích

Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là: tài sản có của bạn và là tài sản nợ của ngân hàng.

Câu hỏi 418 / 679
Giải thích

Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với mức mong muốn, ngân hàng: có thể khuyến khích khách hàng vay nhiều tiền hơn.

Câu hỏi 420 / 679
Giải thích

Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho: dự trữ của các NHTM giảm xuống.

Câu hỏi 421 / 679
Giải thích

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho: tổng cầu tăng lên.

Câu hỏi 422 / 679
Giải thích

Việc ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ: làm cho các khoản cho vay của các NHTM tăng lên.

Câu hỏi 424 / 679
Giải thích

Biện pháp được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp: NHTƯ bán trái phiếu chính phủ.

Câu hỏi 425 / 679
Giải thích

Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm: các hoạt động thị trường mở làm giảm lãi suất.

Câu hỏi 426 / 679
Giải thích

Để kích thích tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 428 / 679
Giải thích

Để hạ thấp lãi suất, ngân hàng trung ương có thể: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 429 / 679
Giải thích

Để giảm tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể: thu hẹp lượng cung tiền và tăng lãi suất.

Câu hỏi 431 / 679
Giải thích

Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể là do: NHTƯ bán trái phiếu Chính phủ.

Câu hỏi 432 / 679
Giải thích

Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng: thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.

Câu hỏi 433 / 679
Giải thích

Nhân tố không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở: Một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ.

Câu hỏi 434 / 679
Giải thích

Việc NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm: dự trữ của NHTM gim xuống và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở.

Câu hỏi 435 / 679
Giải thích

Nhân tố có tác động đến lượng tiền cơ sở: Một cá nhân mua trái phiếu chính phủ từ NHTƯ.

Câu hỏi 437 / 679
Giải thích

Số nhân tiền sẽ tăng nếu người dân quyết định giữ ít tiền mặt hơn so với tiền gửi

Câu hỏi 438 / 679
Giải thích

Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì dự trữ không có lãi suất.

Câu hỏi 439 / 679
Giải thích

Giá trị của số nhân tiền

Câu hỏi 442 / 679
Giải thích

Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua ngay tài liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu dự phòng về tiền.

Câu hỏi 443 / 679
Giải thích

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: cung tiền bằng với cầu tiền.

Câu hỏi 448 / 679
Giải thích

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất làm tăng lượng cầu tiền.

Câu hỏi 449 / 679
Giải thích

Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, tăng lãi suất làm giảm lượng cầu tiền.

Câu hỏi 450 / 679
Giải thích

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.

Câu hỏi 451 / 679
Giải thích

Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá giảm làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất

Câu hỏi 457 / 679
Giải thích

Lượng tiền mà mọi người nắm giữ để dùng cho giao dịch: phụ thuộc dương vào thu nhập và phụ thuộc âm vào lãi suất

Câu hỏi 458 / 679
Giải thích

Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn tra, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu tiền dự phòng của bạn.

Câu hỏi 459 / 679
Giải thích

Nếu bạn gửi tiền trong tài khoản để chờ mua khi giá cổ phiếu giảm, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào: cầu tiền đầu cơ của bạn.

Giải thích

Giả sử bạn đang xem xét để quyết định mua một cổ phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ phiếu sẽ thấp hơn trong tuần tới thì lý do để bây giờ bạn giữ tiền trong tay mà không mua cổ phiếu được coi là: cầu tiền cầu cơ của bạn.

Câu hỏi 461 / 679
Giải thích

Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi: lãi suất tăng lên.

Câu hỏi 462 / 679
Giải thích

Lượng tiền danh nghĩa là: lượng tiền được tính theo số đơn vị tiền tệ hiện hành.

Câu hỏi 463 / 679
Giải thích

Khi các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên gấp 2 lần có nghĩa là: cầu tiền danh nghĩa tăng lên gấp 2 lần.

Câu hỏi 464 / 679
Giải thích

Lượng tiền thực tế bằng: lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá.

Câu hỏi 465 / 679
Giải thích

Lượng tiền danh nghĩa bằng: lượng tiền thực tế nhân với mức giá.

Câu hỏi 466 / 679
Giải thích

Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì: cầu tiền thực tế tăng lên.

Câu hỏi 469 / 679
Giải thích

Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp hơn so với dự kiến, họ sẽ: bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.

Câu hỏi 471 / 679
Giải thích

Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn: mua trái phiếu tại mức giá hiện hành.

Câu hỏi 473 / 679
Giải thích

Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi: cung tiền cân bằng với cầu tiền.

Câu hỏi 474 / 679
Giải thích

Trái phiếu và tiền: là những tài sản thay thế.

Câu hỏi 475 / 679
Giải thích

Định nghĩa đúng nhất về ngân hàng Trung ương là tổ chức có chức năng kiểm soát cung tiền và điều tiết các tổ chức tài chính-tiền tệ của một nước.

Câu hỏi 476 / 679
Giải thích

Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi lượng tiền trong lưu thông và điều chỉnh lãi suất được gọi là: chính sách tiền tệ.

Câu hỏi 477 / 679
Giải thích

Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm: các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.

Câu hỏi 478 / 679
Giải thích

Hoạt động không phải là chức năng của ngân hàng trung ương: kinh doanh tiền tệ để tối đa hoá lợi nhuận.

Câu hỏi 479 / 679
Giải thích

Công cụ thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều tiết cung tiền hiện nay: nghiệp vụ thị trưởng mở.

Câu hỏi 481 / 679
Giải thích

Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ: giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại giảm xuống.

Giải thích

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTƯ mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền: tăng 10.000 tỉ đồng.

Giải thích

Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và NHTƯ bán 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền: giảm 10.000 tỉ đồng

Giải thích

Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp đôi trong khi cả tỉ lệ tiền mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự trữ/tiền gửi không thay đổi thì cung ứng tiền tệ sẽ: tăng gấp đôi.

Câu hỏi 494 / 679
Giải thích

Nghiệp vụ thị trường mở xảy ra khi: cả b và c đều đúng

Câu hỏi 495 / 679
Giải thích

Việc giảm dự trữ bắt buộc sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến cung ứng tiền tệ nếu: các ngân hàng không thay đổi tỉ lệ dự trữ/tiền gửi

Câu hỏi 496 / 679
Giải thích

Lãi suất chiết khấu là: Lãi suất mà các ngân hàng phải trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi vay để bổ sung dự trữ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Câu hỏi 497 / 679
Giải thích

Muốn tăng cung ứng tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể: Tất cả các câu trên đều đúng

Câu hỏi 498 / 679
Giải thích

Cơ sở tiền tăng khi ngân hàng trung ương: cho các ngân hàng thương mại vay tiền

Câu hỏi 499 / 679
Giải thích

Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở: Để trung hoà ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước.

Câu hỏi 501 / 679
Giải thích

Giá trị của số nhân tiền tăng khi Tất cả các câu trên

Câu hỏi 504 / 679
Giải thích

Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là lãi suất giảm, tiêu dùng tăng, và đầu tư tăng. Đó là do kết quả của việc áp dụng: chính sách tiền tệ mở rộng.

Câu hỏi 505 / 679
Giải thích

Giả sử ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần: giảm thuế.

Câu hỏi 506 / 679
Giải thích

Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn a tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần: giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau

Câu hỏi 507 / 679
Giải thích

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ giảm thuế, thì ngân hàng trung ương cần: bán trái phiếu chính phủ

Câu hỏi 508 / 679
Giải thích

Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải: mua trái phiếu chính phủ.

Giải thích

Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu quyết định áp dụng chính sách bình ổn chủ động, thì ngân hàng trung ương sẽ tăng cung tiền và giảm lãi suất.

Câu hỏi 510 / 679
Giải thích

Câu miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu: Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.

Câu hỏi 511 / 679
Giải thích

Câu miêu tả rõ nhất sự cắt giảm cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu: Đường cung tiền dịch chuyển sang trái, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

Câu hỏi 512 / 679
Giải thích

Ngân hàng Trung ương và Chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau nhằm tác động đến tổng cầu. Nếu Chính phủ tăng chi tiêu thì NHTƯ phải: Câu 2 và 3.

Câu hỏi 513 / 679
Giải thích

Nếu NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch chuyển sang: phải và lãi suất sẽ giảm xuống.

Câu hỏi 515 / 679
Giải thích

Vị trí của đường cung tiền được xác định bởi: hành vi chính sách của NHTƯ.

Câu hỏi 518 / 679
Giải thích

Nếu lãi suất tăng lên: lượng cầu về đầu tư sẽ giảm.

Câu hỏi 519 / 679
Giải thích

Lãi suất thay đổi gây ra sự thay đổi của tổng cầu thông qua một trong các quá trình sau đây: có sự di chuyển dọc đường cầu đầu tư, còn đường tổng cầu dịch chuyển

Câu hỏi 520 / 679
Giải thích

Lượng cầu tiền thực tế giảm xuống khi lãi suất tăng lên là vì: chi phí cơ hội của việc giữ tiền với vai trò là một tài sản tăng lên khi lãi suất tăng.

Câu hỏi 521 / 679
Giải thích

Chuỗi sự kiện là một phần trong các kết quả do tác động của NHTƯ nhằm hạn chế tổng cầu: cung tiền giảm, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.

Câu hỏi 522 / 679
Giải thích

Cung tiền giảm có thể làm: lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng cầu giảm

Câu hỏi 523 / 679
Giải thích

Trật tự chính xác của chuỗi sự kiện khi NHTƯ áp dụng chính sách tiền tệ để làm thay đổi GDP thực tế là: cung tiền, lãi suất, đầu tư, C+I+G+NX.

Câu hỏi 525 / 679
Giải thích

Giảm phát xảy ra khi: mức giá chung giảm

Câu hỏi 526 / 679
Giải thích

Sức mua của tiền thay đổi: tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát

Câu hỏi 528 / 679
Giải thích

Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này: tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là - 2 %

Câu hỏi 529 / 679
Giải thích

Lạm phát được dự tính trước: không gây ra nhiều tổn thất như trong trường hợp lạm phát không được dự tính trước

Câu hỏi 530 / 679
Giải thích

Lạm phát cao hơn mức được dự tính trước có xu hướng phân phối lại thu nhập theo hướng có lợi cho: những người đi vay theo lãi suất được ấn định trước

Câu hỏi 531 / 679
Giải thích

Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước: không gây tác hại lớn bởi vì hợp đồng về các biến danh nghĩa có thể được điều chỉnh thích ứng

Câu hỏi 532 / 679
Giải thích

Nhận định là sai: khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn

Câu hỏi 533 / 679
Giải thích

Mức sống giảm xảy ra khi: tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền

Câu hỏi 534 / 679
Giải thích

Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó: làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền

Câu hỏi 536 / 679
Giải thích

Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền

Câu hỏi 537 / 679
Giải thích

Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo: lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm

Câu hỏi 538 / 679
Giải thích

Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy: cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng

Câu hỏi 539 / 679
Giải thích

Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần: giảm tốc độ tăng của cung tiền

Câu hỏi 543 / 679
Giải thích

Nguyên nhân khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải từ năm này qua năm khác: lượng tiền liên tục tăng lên

Câu hỏi 544 / 679
Giải thích

Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi: Câu 1 và 3

Câu hỏi 545 / 679
Giải thích

Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là: lạm phát do cầu kéo.

Câu hỏi 546 / 679
Giải thích

Nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 547 / 679
Giải thích

Nguyên nhân gây ra lạm phát do chi phí đẩy: NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 548 / 679
Giải thích

Cú sốc cung bất lợi gây ra: lạm phát và suy thoái.

Câu hỏi 550 / 679
Giải thích

Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi: GDP thực tế tăng lên cao hơn mức tự nhiên.

Câu hỏi 552 / 679
Giải thích

Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ: giảm và GDP thực tế tăng.

Câu hỏi 553 / 679
Giải thích

Mức giá tăng lên do giá dầu lửa tăng: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 557 / 679
Giải thích

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt

Câu hỏi 558 / 679
Giải thích

Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt

Câu hỏi 559 / 679
Giải thích

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt

Câu hỏi 560 / 679
Giải thích

Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì người lao động được lợi, còn chủ doanh nghiệp bị thiệt

Câu hỏi 563 / 679
Giải thích

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là: lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp

Câu hỏi 564 / 679
Giải thích

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2004-2006 là: lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

Câu hỏi 565 / 679
Giải thích

Đường Phillips biểu diễn: mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp

Câu hỏi 566 / 679
Giải thích

Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 567 / 679
Giải thích

Câu đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát: Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ

Câu hỏi 568 / 679
Giải thích

Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trước có khuynh hướng: gây ra tổn thất không nhiều cho xã hội nếu lạm phát ổn định ở mức thấp.

Câu hỏi 569 / 679
Giải thích

Đường Phillips minh hoạ sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

Câu hỏi 571 / 679
Giải thích

Dọc theo đường Phillips ngắn hạn tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.

Câu hỏi 572 / 679
Giải thích

Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp, nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát cao hơn.

Câu hỏi 573 / 679
Giải thích

Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa: tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.

Câu hỏi 574 / 679
Giải thích

Lạm phát được dự kiến trước gây tổn hại cho: Tất cả các câu trên đều đúng

Câu hỏi 575 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: lãi suất thực tế dự kiến là 4%.

Câu hỏi 576 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này:

Câu hỏi 577 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những người cho vay.

Câu hỏi 578 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 8%. Trong trường hợp này: Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay.

Câu hỏi 580 / 679
Giải thích

Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến: lãi suất thực tế dự kiến cao hơn lãi suất thực tế thực hiện.

Câu hỏi 581 / 679
Giải thích

Lạm phát dự kiến: không gây ra những tổn thất lớn như lạm phát không dự kiến.

Câu hỏi 582 / 679
Giải thích

Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho: những người đi vay theo lãi suất cố định.

Câu hỏi 583 / 679
Giải thích

Lạm phát thấp hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho: những người cho vay theo lãi suất cố định.

Câu hỏi 584 / 679
Giải thích

Trong mọi trường hợp lạm phát sẽ: làm giảm thu nhập thực tế của một số người.

Câu hỏi 587 / 679
Giải thích

Sự kiện trực tiếp làm tăng đầu tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối mới ở Nga.

Câu hỏi 588 / 679
Giải thích

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội.

Câu hỏi 589 / 679
Giải thích

Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, Câu 1 và 2 đúng.

Câu hỏi 590 / 679
Giải thích

Nếu Việt Nam xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, Việt Nam đang có thặng dư thương mại.

Câu hỏi 591 / 679
Giải thích

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.

Câu hỏi 593 / 679
Giải thích

Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào

Câu hỏi 595 / 679
Giải thích

Khi tỉ giá hối đoái thực tế của đồng Việt Nam tăng: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 596 / 679
Giải thích

Giả sử tỉ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). Tỉ giá cao hơn: làm giảm xuất khẩu ròng.

Câu hỏi 598 / 679
Giải thích

Khoản mục chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tài khoản vãng lai của Việt Nam: Giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.

Câu hỏi 599 / 679
Giải thích

Cán cân thương mại là: chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ

Câu hỏi 600 / 679
Giải thích

Tài khoản vốn đo lường: chênh lệch giữa luồng vốn từ nước ngoài chảy vào và luồng vốn chảy ra.

Câu hỏi 601 / 679
Giải thích

Tài khoản kết toán chính thức đo lường: sự thay đổi dự trữ ngoại tệ của quốc gia

Câu hỏi 602 / 679
Giải thích

Một nước có thâm hụt thương mại khi: giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.

Câu hỏi 603 / 679
Giải thích

Một nước có thặng dư thương mại khi: giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.

Câu hỏi 604 / 679
Giải thích

Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng: giá trị của cán cân thanh toán.

Câu hỏi 609 / 679
Giải thích

Giao dịch được ghi là một khoản mục Có trong cán cân thanh toán của Việt Nam: Không có khoản mục nào

Câu hỏi 610 / 679
Giải thích

Giao dịch được ghi là một khoản mục Nợ trong cán cân thanh toán của Việt Nam: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 611 / 679
Giải thích

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có: thặng dư 400 triệu USD.

Câu hỏi 612 / 679
Giải thích

Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có: thâm hụt 400 triệu USD.

Câu hỏi 613 / 679
Giải thích

Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.

Câu hỏi 614 / 679
Giải thích

Những khoản tiền mà các tổ chức quốc tế viện trợ cho Việt Nam sẽ làm: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.

Câu hỏi 615 / 679
Giải thích

Tiền lãi mà Việt Nam phải trả cho các tổ chức tài chính quốc tế sẽ làm:

Câu hỏi 616 / 679
Giải thích

Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán của Việt Nam: chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.

Câu hỏi 617 / 679
Giải thích

Cán cân thanh toán bao gồm 3 tài khoản chính: tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài trợ chính thức.

Câu hỏi 618 / 679
Giải thích

Cán cân thương mại là: chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.

Câu hỏi 619 / 679
Giải thích

Cán cân tài khoản vốn đo lường: chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó .

Câu hỏi 620 / 679
Giải thích

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ: trao đổi giữa tiền của hai nước.

Câu hỏi 621 / 679
Giải thích

Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/ ôla lên 16.000 đồng Việt Nam / đôla, Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.

Giải thích

Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND = 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là: 322 triệu.

Câu hỏi 624 / 679
Giải thích

Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý: giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước.

Câu hỏi 625 / 679
Giải thích

Trong điều kiện vốn tự do chu chuyển, cán cân thanh toán của một nước chịu ảnh hưởng bởi: Tất cả các câu trên đều đúng.

Giải thích

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = -200. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: cân bằng.

Giải thích

Giả sử cán cân tài khoản vãng lai (CA) và cán cân tài khoản vốn (KA) của một nước lần lượt được thể hiện qua các phương trình CA = 500 - 0,1Y và KA = 300. Tại mức thu nhập quốc dân là 3000 thì cán cân thanh toán của nước đó: thặng dư 500

Câu hỏi 632 / 679
Giải thích

Nhân tố không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam: GDP thực tế của Việt Nam.

Câu hỏi 633 / 679
Giải thích

Nhân tố ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam: Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 634 / 679
Giải thích

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng

Câu hỏi 635 / 679
Giải thích

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: tăng khi thu nhập của Việt Nam giảm.

Câu hỏi 636 / 679
Giải thích

Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam: Câu 1 và 2 đúng.

Câu hỏi 638 / 679
Giải thích

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: mua USD ở Hà nội và bán ở Tp. HCM.

Câu hỏi 639 / 679
Giải thích

Nếu giá đôla Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng: bán USD ở Hà nội và mua ở Tp. HCM

Câu hỏi 640 / 679
Giải thích

Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là: thị trường ngoại hối.

Câu hỏi 643 / 679
Giải thích

Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng: cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.

Câu hỏi 644 / 679
Giải thích

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải: Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.

Câu hỏi 645 / 679
Giải thích

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái: Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.

Câu hỏi 646 / 679
Giải thích

Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 647 / 679
Giải thích

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm: Câu 2 và 3 đúng.

Giải thích

Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm: Câu 1 và 3 đúng.

Câu hỏi 649 / 679
Giải thích

Điều mô tả thị trường trao đổi giữa đôla Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam: Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 650 / 679
Giải thích

Điều sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải: Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.

Câu hỏi 651 / 679
Giải thích

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ dịch sang phải là do: lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.

Câu hỏi 652 / 679
Giải thích

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng

Câu hỏi 653 / 679
Giải thích

Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do: Nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam

Câu hỏi 656 / 679
Giải thích

Nguyên nhân làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối: Nhiều nhà đầu tư nước đầu tư mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua.

Câu hỏi 657 / 679
Giải thích

Người vui khi đồng đôla Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế: Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.

Câu hỏi 658 / 679
Giải thích

Người vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối: Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.

Câu hỏi 659 / 679
Giải thích

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối: Tất cả các câu trên đúng.

Câu hỏi 660 / 679
Giải thích

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối: Câu 1 và 2.

Câu hỏi 661 / 679
Giải thích

Người sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối: Một công ty Pháp xuất khẩu rượu vang sang Việt Nam.

Câu hỏi 662 / 679
Giải thích

Giả sử người dân Việt Nam a thích hàng hoá của Mỹ hơn. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 663 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 664 / 679
Giải thích

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối: đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 665 / 679
Giải thích

Giả sử người Mỹ a thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla. 

Câu hỏi 666 / 679
Giải thích

Giả sử lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi USD không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 667 / 679
Giải thích

Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ lên giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối: đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla.

Câu hỏi 668 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam lên giá so với đôla Mỹ có xu hướng: Câu 1 và 3 đúng.

Câu hỏi 669 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam giảm giá so với đôla Mỹ có xu hướng: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 670 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và làm tăng khả năng cạnh tranh của các nhà nhập khẩu so với khu vực sản xuất hàng trong nước.

Câu hỏi 671 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu và khu vực sản xuất hàng trong nước để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.

Câu hỏi 672 / 679
Giải thích

Nếu giá hàng ngoại tính bằng đồng VN tăng, trong khi giá hàng Việt Nam không thay đổi, chúng ta có thể dự tính xuất khẩu tăng nhưng nhập khẩu giảm.

Câu hỏi 673 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: Câu 1 và 3 đúng.

Câu hỏi 674 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 675 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm giảm lạm phát.

Câu hỏi 676 / 679
Giải thích

Việc đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối sẽ: làm tăng lạm phát.

Câu hỏi 677 / 679
Giải thích

Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó: NHTƯ các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỉ giá hối đoái danh nghĩa cố định.

Câu hỏi 678 / 679
Giải thích

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó: tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải do ngân hàng trung ương quy định

Câu hỏi 679 / 679
Giải thích

Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý là chế độ trong đó ngân hàng trung ương: đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỉ giá hối đoái.