Quiz: TOP 869 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (có đáp án) | Đại học Ngoại Thương

1 / 245

Q1:

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

2 / 245

Q2:

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Tất cả các điều trên

3 / 245

Q3:

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: sự thay đổi giá cả tương đối.

4 / 245

Q4:

Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất ể ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn: tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

5 / 245

Q5:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định.

6 / 245

Q6:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam

7 / 245

Q7:

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

8 / 245

Q8:

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

9 / 245

Q9:

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là khấu hao

10 / 245

Q10:

Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần

11 / 245

Q11:

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác

12 / 245

Q12:

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: GNP của Việt Nam và GDP của Nga

13 / 245

Q13:

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản

14 / 245

Q14:

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

15 / 245

Q15:

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên thì Đầu tư ròng lớn hơn không

16 / 245

Q16:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: Đóng thuế

17 / 245

Q17:

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: giá trị gia tăng

18 / 245

Q18:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP

19 / 245

Q19:

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài

20 / 245

Q20:

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: khấu hao và thuế gián thu

21 / 245

Q21:

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

22 / 245

Q22:

Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ đề được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Tất cả các câu trên

23 / 245

Q23:

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm Tất cả các câu trên

24 / 245

Q24:

Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không thuộc chính sách tài khóa: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mua trái phiếu chính phủ

25 / 245

Q25:

Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường

26 / 245

Q26:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%

27 / 245

Q27:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là 8,4%

28 / 245

Q28:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 1999 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 1999 là 4,8%

29 / 245

Q29:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2004 là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2004 là 7,8%

30 / 245

Q30:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là: 6,6%

31 / 245

Q31:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2004 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2004 là: 9,5%

32 / 245

Q32:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2005 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2005 là: 8,4%

33 / 245

Q33:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 1999 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 1999 là: 0,1%

34 / 245

Q34:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2000 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2000 là: -0,6%

35 / 245

Q35:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

36 / 245

Q36:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 tăng 8,2% so với năm 2005.

37 / 245

Q37:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 tăng 6,6% so với năm 2005.

38 / 245

Q38:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 bằng 106,6% so với năm 2005.

39 / 245

Q39:

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: đầu tư trừ khấu hao

40 / 245

Q40:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

41 / 245

Q41:

Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được

42 / 245

Q42:

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là Tiêu dùng

43 / 245

Q43:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ

44 / 245

Q44:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: Đầu tư

45 / 245

Q45:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư

46 / 245

Q46:

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ

47 / 245

Q47:

Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải

48 / 245

Q48:

Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu: Dịch vụ tư vấn

49 / 245

Q49:

Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua

50 / 245

Q50:

Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006

51 / 245

Q51:

Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay: Tất cả các câu trên

52 / 245

Q52:

Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu bình luận về GDP là sai: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP

53 / 245

Q53:

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

54 / 245

Q54:

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của Tất cả các câu trên

55 / 245

Q55:

GDP danh nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa: được tính theo giá hiện hành

56 / 245

Q56:

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào: 1 và 3 đúng

57 / 245

Q57:

Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành

58 / 245

Q58:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi

59 / 245

Q59:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: 200

60 / 245

Q60:

GDP thực tế đo lường theo mức giá .........., còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá..........

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP thực tế đo lường theo mức giá năm cơ sở, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá năm hiện hành

61 / 245

Q61:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

62 / 245

Q62:

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian

63 / 245

Q63:

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: không thay đổi.

64 / 245

Q64:

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế

65 / 245

Q65:

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

66 / 245

Q66:

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

67 / 245

Q67:

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: 50

68 / 245

Q68:

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

69 / 245

Q69:

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

70 / 245

Q70:

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 2 và 3 đúng

71 / 245

Q71:

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn đôla và đầu tư giảm 1 nghìn đôla

72 / 245

Q72:

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi

73 / 245

Q73:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh: 2 triệu.

74 / 245

Q74:

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt: tăng 50 nghìn đồng

75 / 245

Q75:

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: chi tiêu cho các sản phẩm trung gian

76 / 245

Q76:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng 3 triệu đồng

77 / 245

Q77:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là 1 triệu đồng.

78 / 245

Q78:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất 2 triệu đồng.

79 / 245

Q79:

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

80 / 245

Q80:

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn giảm 20 triệu đồng

81 / 245

Q81:

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

82 / 245

Q82:

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006: tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ

83 / 245

Q83:

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD

84 / 245

Q84:

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1

85 / 245

Q85:

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

86 / 245

Q86:

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: 1994 là năm cơ sở

87 / 245

Q87:

GDP danh nghĩa sẽ tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa sẽ tăng: khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn

88 / 245

Q88:

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay

89 / 245

Q89:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: Tất cả các câu trên đều đúng

90 / 245

Q90:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỷ đồng

91 / 245

Q91:

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỷ đồng

92 / 245

Q92:

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế

93 / 245

Q93:

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: chi tiêu của chính phủ với tiền lương

94 / 245

Q94:

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào tiêu dùng của các hộ gia đình

95 / 245

Q95:

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: thuế thu nhập giảm

96 / 245

Q96:

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%

97 / 245

Q97:

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: không phải những điều trên

98 / 245

Q98:

Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP: NNP không thể lớn hơn GNP

99 / 245

Q99:

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó Không đủ thông tin để kết luận

100 / 245

Q100:

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: 4200 tỷ đồng

101 / 245

Q101:

Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: đóng thuế

102 / 245

Q102:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm 19% so với năm 2000

103 / 245

Q103:

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: 130

104 / 245

Q104:

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: 132

105 / 245

Q105:

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: 5%

106 / 245

Q106:

Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và dược bán ở Việt Nam tăng.

107 / 245

Q107:

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua

108 / 245

Q108:

Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là 4%

109 / 245

Q109:

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là 11%

110 / 245

Q110:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định đúng: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát

111 / 245

Q111:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm

112 / 245

Q112:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm

113 / 245

Q113:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng

114 / 245

Q114:

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi

115 / 245

Q115:

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%

116 / 245

Q116:

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%

117 / 245

Q117:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Thực phẩm

118 / 245

Q118:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng:Thực phẩm

119 / 245

Q119:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực

120 / 245

Q120:

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng

121 / 245

Q121:

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng: Lương thực, thực phẩm

122 / 245

Q122:

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn: cung về các yếu tố sản xuất.

123 / 245

Q123:

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người

124 / 245

Q124:

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng 7 năm

125 / 245

Q125:

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

126 / 245

Q126:

Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng nhân tố không làm tăng năng suất của một quốc gia: Lao động

127 / 245

Q127:

Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam: Công ty Bến thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va

128 / 245

Q128:

Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố không làm tăng GDP trong dài hạn: Câu 2 và 3

129 / 245

Q129:

Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè

130 / 245

Q130:

Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

131 / 245

Q131:

Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài

132 / 245

Q132:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số

133 / 245

Q133:

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch

134 / 245

Q134:

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên: Khuyến khích tăng dân số

135 / 245

Q135:

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên: Tất cả các câu trên

136 / 245

Q136:

Ví dụ về tài trợ cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ví dụ về tài trợ cổ phần là cổ phiếu

137 / 245

Q137:

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có thể không được hoàn trả tiền lãi và/hoặc vốn gốc

138 / 245

Q138:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ

139 / 245

Q139:

Tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm quốc dân bằng GDP - tiêu dùng - chi tiêu chính phủ

140 / 245

Q140:

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì Câu 2 và 3 đúng

141 / 245

Q141:

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì chính phủ có thặng dư ngân sách

142 / 245

Q142:

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

143 / 245

Q143:

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

144 / 245

Q144:

Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành

145 / 245

Q145:

Đầu tư là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư là việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng

146 / 245

Q146:

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm

147 / 245

Q147:

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều xảy ra trên thị trường vốn vay: Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm

148 / 245

Q148:

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ tăng

149 / 245

Q149:

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ giảm

150 / 245

Q150:

Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ

151 / 245

Q151:

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất

152 / 245

Q152:

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển tường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất

153 / 245

Q153:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính

154 / 245

Q154:

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây

155 / 245

Q155:

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên.

156 / 245

Q156:

Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định về tiết kiệm quốc dân là sai: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

157 / 245

Q157:

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ)

158 / 245

Q158:

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên

159 / 245

Q159:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

160 / 245

Q160:

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

161 / 245

Q161:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 2160 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 2160 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là 13%

162 / 245

Q162:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 8%

163 / 245

Q163:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1716 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 8%

164 / 245

Q164:

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1916 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; cư = 500 + 0,6(Y - T); tư = 600; G = 1000; I = 1916 - 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là: 10%

165 / 245

Q165:

Xét một nền kinh tế óng. Nếu GDP = 2000, tiêu dùng = 1200, thuế = 200, và chi tiêu chính phủ = 400, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế óng. Nếu GDP = 2000, tiêu dùng = 1200, thuế = 200, và chi tiêu chính phủ = 400, thì: Tiết kiệm = đầu tư = 400

166 / 245

Q166:

Xét một nền kinh tế óng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm quốc dân = 200, tư = 100, và G = 200, thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế óng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm quốc dân = 200, tư = 100, và G = 200, thì Tiết kiệm tư nhân = 300, cư = 600

167 / 245

Q167:

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỷ đồng

168 / 245

Q168:

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỷ đồng

169 / 245

Q169:

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: Giảm thâm hụt ngân sách.

170 / 245

Q170:

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì: Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

171 / 245

Q171:

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì Đầu tư sẽ giảm nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

172 / 245

Q172:

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp đúng: Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn

173 / 245

Q173:

Lực lượng lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động: là tổng số người đang có việc và thất nghiệp

174 / 245

Q174:

Lực lượng lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lực lượng lao động: bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc

175 / 245

Q175:

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là: thất nghiệp tự nhiên

176 / 245

Q176:

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là: không nằm trong lực lượng lao động

177 / 245

Q177:

Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ Luật lao động.

178 / 245

Q178:

Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề

179 / 245

Q179:

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động

180 / 245

Q180:

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là 10 %

181 / 245

Q181:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động là 9 triệu

182 / 245

Q182:

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là 10 %

183 / 245

Q183:

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới

184 / 245

Q184:

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời

185 / 245

Q185:

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là thất nghiệp cơ cấu

186 / 245

Q186:

Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thất nghiệp là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường: thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển

187 / 245

Q187:

Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại thất nghiệp tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng: Câu 1 và 3 đúng

188 / 245

Q188:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp chu kỳ: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái

189 / 245

Q189:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp cơ cấu: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

190 / 245

Q190:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người được coi là thất nghiệp tạm thời: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà

191 / 245

Q191:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu

192 / 245

Q192:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin 

193 / 245

Q193:

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động

194 / 245

Q194:

Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công nhân ngành thép: bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

195 / 245

Q195:

Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền kinh tế sẽ xuất hiện: thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

196 / 245

Q196:

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi: Câu 1 và 3 đúng.

197 / 245

Q197:

Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc

198 / 245

Q198:

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng: Tất cả các câu trên

199 / 245

Q199:

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động

200 / 245

Q200:

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì: mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao cộng theo ngành, nghề, địa bàn

201 / 245

Q201:

Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều không phải là chi phí của thất nghiệp: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

202 / 245

Q202:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường

203 / 245

Q203:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

204 / 245

Q204:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

205 / 245

Q205:

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp

206 / 245

Q206:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu

207 / 245

Q207:

Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng

208 / 245

Q208:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề

209 / 245

Q209:

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học

210 / 245

Q210:

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn

211 / 245

Q211:

Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân

212 / 245

Q212:

Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỷ lệ thất nghiệp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ không thể giảm được tỷ lệ thất nghiệp: Tăng trợ cấp thất nghiệp

213 / 245

Q213:

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời: Tăng trợ cấp thất nghiệp

214 / 245

Q214:

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp: Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa

215 / 245

Q215:

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi: các công việc chỉ có hạn

216 / 245

Q216:

Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do: Tất cả các câu trên đều đúng

217 / 245

Q217:

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn: Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

218 / 245

Q218:

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cầu

219 / 245

Q219:

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cung

220 / 245

Q220:

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu: mức giá chung

221 / 245

Q221:

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung: mức giá chung

222 / 245

Q222:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu

223 / 245

Q223:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu

224 / 245

Q224:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.

225 / 245

Q225:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung

226 / 245

Q226:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung

227 / 245

Q227:

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch phải

228 / 245

Q228:

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch trái

229 / 245

Q229:

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

230 / 245

Q230:

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.

231 / 245

Q231:

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế

232 / 245

Q232:

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái

233 / 245

Q233:

Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết: giá các yếu tố sản xuất cố định

234 / 245

Q234:

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng: tăng khi sản lượng tăng

235 / 245

Q235:

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì: các doanh nghiệp có các nguồn lực chia sử dụng

236 / 245

Q236:

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng: tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.

237 / 245

Q237:

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là: dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.

238 / 245

Q238:

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

239 / 245

Q239:

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm

240 / 245

Q240:

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên

241 / 245

Q241:

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.

242 / 245

Q242:

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

243 / 245

Q243:

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại

244 / 245

Q244:

Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống: Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế 

245 / 245

Q245:

Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mô hình AS-AD, điều có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải: Câu 1 và 3 đúng

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 245
Giải thích

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 2 / 245
Giải thích

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: Tất cả các điều trên

Câu hỏi 3 / 245
Giải thích

Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: sự thay đổi giá cả tương đối.

Câu hỏi 4 / 245
Giải thích

Chỉ tiêu được coi là quan trọng nhất để ánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn: tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người

Câu hỏi 5 / 245
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định.

Câu hỏi 6 / 245
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập: tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam

Câu hỏi 7 / 245
Giải thích

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.

Câu hỏi 8 / 245
Giải thích

Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.

Câu hỏi 10 / 245
Giải thích

Khoản mục được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân: Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần

Câu hỏi 11 / 245
Giải thích

Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ khác

Câu hỏi 14 / 245
Giải thích

Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP

Câu hỏi 18 / 245
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP

Câu hỏi 19 / 245
Giải thích

Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài

Câu hỏi 20 / 245
Giải thích

Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: khấu hao và thuế gián thu

Câu hỏi 21 / 245
Giải thích

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu: Câu 2 và 3 đúng.

Câu hỏi 23 / 245
Giải thích

Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm Tất cả các câu trên

Câu hỏi 24 / 245
Giải thích

Điều không thuộc chính sách tài khóa: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mua trái phiếu chính phủ

Câu hỏi 25 / 245
Giải thích

Vấn đề không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu: Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường

Câu hỏi 35 / 245
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

Câu hỏi 36 / 245
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: GDP tính theo giá cố định của năm 2006 tăng 8,2% so với năm 2005.

Câu hỏi 37 / 245
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 tăng 6,6% so với năm 2005.

Câu hỏi 38 / 245
Giải thích

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tỉ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2006 là 6,6%. Điều đó có nghĩa là: Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2006 bằng 106,6% so với năm 2005.

Câu hỏi 39 / 245
Giải thích

Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: đầu tư trừ khấu hao

Câu hỏi 40 / 245
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục không được tính trong đầu tư: Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

Câu hỏi 41 / 245
Giải thích

Khoản mục không được coi là mua hàng của chính phủ: Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: Mua hàng của chính phủ

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: Đầu tư

Giải thích

Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lí nhà nước được tính là: Mua hàng của chính phủ

Câu hỏi 47 / 245
Giải thích

Khoản mục không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải

Câu hỏi 49 / 245
Giải thích

Những khoản mục sẽ được tính vào GDP năm nay: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua

Câu hỏi 50 / 245
Giải thích

Khoản mục không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam: Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006

Câu hỏi 51 / 245
Giải thích

Những khoản mục không được tính vào GDP của năm nay: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 52 / 245
Giải thích

Câu bình luận về GDP là sai: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP

Câu hỏi 53 / 245
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng

Câu hỏi 54 / 245
Giải thích

Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của Tất cả các câu trên

Câu hỏi 55 / 245
Giải thích

GDP danh nghĩa: được tính theo giá hiện hành

Câu hỏi 57 / 245
Giải thích

Câu phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành

Câu hỏi 58 / 245
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó: GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi

Câu hỏi 61 / 245
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

Câu hỏi 62 / 245
Giải thích

Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian

Câu hỏi 63 / 245
Giải thích

Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: không thay đổi.

Câu hỏi 64 / 245
Giải thích

Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế

Câu hỏi 66 / 245
Giải thích

Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều giảm một nửa, khi đó: GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.

Câu hỏi 68 / 245
Giải thích

Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 69 / 245
Giải thích

Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 70 / 245
Giải thích

Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá 800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: Câu 2 và 3 đúng

Câu hỏi 71 / 245
Giải thích

Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe Super Dream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tiêu dùng tăng 1 nghìn đôla và đầu tư giảm 1 nghìn đôla

Câu hỏi 72 / 245
Giải thích

Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy ược sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn đôla. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu: Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh: 2 triệu.

Giải thích

Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt: tăng 50 nghìn đồng

Câu hỏi 75 / 245
Giải thích

Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: chi tiêu cho các sản phẩm trung gian

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng 3 triệu đồng

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là 1 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất 2 triệu đồng.

Giải thích

Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: 3 triệu đồng.

Giải thích

Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng/năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn giảm 20 triệu đồng

Câu hỏi 81 / 245
Giải thích

Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

Câu hỏi 82 / 245
Giải thích

Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do cha bán được. như vậy, trong năm 2006: tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ

Giải thích

Giả sử rằng Thép Việt-úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau ó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: 1400 USD

Câu hỏi 84 / 245
Giải thích

Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì: GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1

Câu hỏi 85 / 245
Giải thích

Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy: mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.

Giải thích

Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng: 1994 là năm cơ sở

Câu hỏi 87 / 245
Giải thích

GDP danh nghĩa sẽ tăng: khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn

Câu hỏi 88 / 245
Giải thích

Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay

Câu hỏi 89 / 245
Giải thích

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ: Tất cả các câu trên đều đúng

Giải thích

GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỷ đồng. Giả sử ến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: 2600 tỷ đồng

Câu hỏi 92 / 245
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế

Câu hỏi 93 / 245
Giải thích

Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục không đúng: chi tiêu của chính phủ với tiền lương

Câu hỏi 94 / 245
Giải thích

Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào tiêu dùng của các hộ gia đình

Câu hỏi 96 / 245
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều đúng: Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%

Câu hỏi 97 / 245
Giải thích

Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: không phải những điều trên

Câu hỏi 99 / 245
Giải thích

Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó Không đủ thông tin để kết luận

Câu hỏi 106 / 245
Giải thích

Điều sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và dược bán ở Việt Nam tăng.

Câu hỏi 107 / 245
Giải thích

"Giỏ hàng hoá" được sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua

Câu hỏi 110 / 245
Giải thích

Nhận định đúng: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã giảm

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã tăng

Giải thích

Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã không thay đổi

Câu hỏi 115 / 245
Giải thích

Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống: Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%

Câu hỏi 116 / 245
Giải thích

Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống: lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%

Giải thích

Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã tăng

Câu hỏi 123 / 245
Giải thích

Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là GDP thực tế bình quân đầu người

Câu hỏi 125 / 245
Giải thích

Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.

Câu hỏi 127 / 245
Giải thích

Trường hợp là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam: Công ty Bến thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va

Câu hỏi 129 / 245
Giải thích

Câu biểu thị tiến bộ công nghệ: Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè

Câu hỏi 130 / 245
Giải thích

Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra

Câu hỏi 131 / 245
Giải thích

Chính sách có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia: Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài

Câu hỏi 133 / 245
Giải thích

Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên: Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch

Câu hỏi 136 / 245
Giải thích

Ví dụ về tài trợ cổ phần là cổ phiếu

Câu hỏi 137 / 245
Giải thích

Rủi ro tín dụng là do trái phiếu có thể không được hoàn trả tiền lãi và/hoặc vốn gốc

Câu hỏi 138 / 245
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ

Câu hỏi 139 / 245
Giải thích

Tiết kiệm quốc dân bằng GDP - tiêu dùng - chi tiêu chính phủ

Câu hỏi 141 / 245
Giải thích

Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì chính phủ có thặng dư ngân sách

Câu hỏi 142 / 245
Giải thích

Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

Câu hỏi 143 / 245
Giải thích

Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp đúng: Tiết kiệm quốc dân không thay đổi

Câu hỏi 144 / 245
Giải thích

Chứng khoán trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất: Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành

Câu hỏi 145 / 245
Giải thích

Đầu tư là việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng

Câu hỏi 146 / 245
Giải thích

Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm

Câu hỏi 147 / 245
Giải thích

Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều xảy ra trên thị trường vốn vay: Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm

Câu hỏi 148 / 245
Giải thích

Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ tăng

Câu hỏi 149 / 245
Giải thích

Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ giảm

Câu hỏi 150 / 245
Giải thích

Những chính sách của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ

Câu hỏi 151 / 245
Giải thích

Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất

Câu hỏi 152 / 245
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm dịch chuyển tường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất

Câu hỏi 153 / 245
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính

Câu hỏi 154 / 245
Giải thích

Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch được coi là đầu tư: Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây

Câu hỏi 155 / 245
Giải thích

Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên.

Câu hỏi 156 / 245
Giải thích

Nhận định về tiết kiệm quốc dân là sai: Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

Câu hỏi 157 / 245
Giải thích

Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng: Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi mua hàng hóa và dịch vụ)

Câu hỏi 158 / 245
Giải thích

Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào: Tất cả các câu trên

Câu hỏi 159 / 245
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

Câu hỏi 160 / 245
Giải thích

Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc dân bằng Câu 1 và 3 đúng

Giải thích

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 100 tỷ đồng

Giải thích

Nếu một nền kinh tế nóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là 50 tỷ đồng

Câu hỏi 169 / 245
Giải thích

Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: Giảm thâm hụt ngân sách.

Câu hỏi 170 / 245
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì: Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

Câu hỏi 171 / 245
Giải thích

Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời tăng thuế đối với đầu tư và tăng thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì Đầu tư sẽ giảm nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi

Câu hỏi 172 / 245
Giải thích

Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế nóng trong dài hạn, thì trường hợp đúng: Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn

Câu hỏi 173 / 245
Giải thích

Lực lượng lao động: là tổng số người đang có việc và thất nghiệp

Câu hỏi 174 / 245
Giải thích

Lực lượng lao động: bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc

Câu hỏi 177 / 245
Giải thích

Sự kiện làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ Luật lao động.

Câu hỏi 178 / 245
Giải thích

Sự kiện làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế: Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề

Câu hỏi 179 / 245
Giải thích

Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động

Câu hỏi 183 / 245
Giải thích

Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới

Câu hỏi 184 / 245
Giải thích

Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm thất nghiệp tạm thời

Câu hỏi 188 / 245
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp chu kỳ: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái

Câu hỏi 189 / 245
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp cơ cấu: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.

Câu hỏi 190 / 245
Giải thích

Người được coi là thất nghiệp tạm thời: Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà

Câu hỏi 191 / 245
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp chu kỳ: Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu

Câu hỏi 192 / 245
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu: Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin 

Câu hỏi 193 / 245
Giải thích

Nguyên nhân gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển: Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động

Câu hỏi 194 / 245
Giải thích

Một công nhân ngành thép: bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

Câu hỏi 196 / 245
Giải thích

Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi: Câu 1 và 3 đúng.

Câu hỏi 197 / 245
Giải thích

Điều không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn: sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc

Câu hỏi 199 / 245
Giải thích

Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động

Câu hỏi 200 / 245
Giải thích

Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì: mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự sự không ăn khớp giữa cung và cầu lao cộng theo ngành, nghề, địa bàn

Câu hỏi 201 / 245
Giải thích

Điều không phải là chi phí của thất nghiệp: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

Câu hỏi 202 / 245
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu: Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường

Câu hỏi 203 / 245
Giải thích

Chính sách của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời: Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

Câu hỏi 204 / 245
Giải thích

Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

Câu hỏi 205 / 245
Giải thích

Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp

Câu hỏi 206 / 245
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu

Câu hỏi 207 / 245
Giải thích

Biện pháp có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ: Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng

Câu hỏi 208 / 245
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề

Câu hỏi 209 / 245
Giải thích

Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao động trẻ có bằng đại học

Câu hỏi 210 / 245
Giải thích

Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn

Câu hỏi 211 / 245
Giải thích

Nhận định về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân

Câu hỏi 214 / 245
Giải thích

Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp: Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa

Câu hỏi 215 / 245
Giải thích

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi: các công việc chỉ có hạn

Câu hỏi 217 / 245
Giải thích

Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn: Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

Câu hỏi 218 / 245
Giải thích

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cầu

Câu hỏi 219 / 245
Giải thích

Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa: mức giá chung và tổng lượng cung

Câu hỏi 222 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu

Câu hỏi 223 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu

Câu hỏi 224 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.

Câu hỏi 225 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung

Câu hỏi 226 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là: sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung

Câu hỏi 227 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch phải

Câu hỏi 228 / 245
Giải thích

Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là: đường tổng cầu dịch trái

Câu hỏi 229 / 245
Giải thích

Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

Câu hỏi 230 / 245
Giải thích

Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích ứng" với một cú sốc cung bất lợi nếu họ tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.

Câu hỏi 231 / 245
Giải thích

Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế

Câu hỏi 232 / 245
Giải thích

Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái

Câu hỏi 234 / 245
Giải thích

Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng: tăng khi sản lượng tăng

Câu hỏi 235 / 245
Giải thích

Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì: các doanh nghiệp có các nguồn lực chia sử dụng

Câu hỏi 236 / 245
Giải thích

Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng: tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.

Câu hỏi 237 / 245
Giải thích

Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là: dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.

Câu hỏi 238 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

Câu hỏi 239 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm

Câu hỏi 240 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên

Câu hỏi 241 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.

Câu hỏi 242 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

Câu hỏi 243 / 245
Giải thích

Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại

Câu hỏi 244 / 245
Giải thích

Yếu tố không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống: Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế