Quiz: Top 87 câu hỏi trắc nghiệm Chương 6 Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ môn Lý thuyết tài chính tiền tệ (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 87

Q1:

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ phát hành tiền và làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng trong nước

2 / 87

Q2:

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ ổn định giá trị đồng nội tệ

3 / 87

Q3:

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại

4 / 87

Q4:

Ngân hàng trung ương ngày nay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương ngày nay chịu trách nhiệm quản lý vĩ mô về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng

5 / 87

Q5:

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ tư vấn lĩnh vực tiền tệ ngân hàng cho Chính phủ

6 / 87

Q6:

Theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ngày 26/3/1988, hệ thống ngân hàng Việt Nam là hệ thống ngân hàng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ngày 26/3/1988, hệ thống ngân hàng Việt Nam là hệ thống ngân hàng hai cấp

7 / 87

Q7:

Tại Việt Nam, chính sách tiền tệ được kiểm soát bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại Việt Nam, chính sách tiền tệ được kiểm soát bởi ngân hàng Nhà nước

8 / 87

Q8:

NHTƯ không có chức năng nào trong các chức năng sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTƯ không có chức năng kiểm soát chính sách tài khóa

9 / 87

Q9:

Trong phép đo cung tiền M1 có các tài sản sau đây TRỪ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phép đo cung tiền M1 có các tài sản sau đây TRỪ công cụ phái sinh

10 / 87

Q10:

Số nhân tiền tệ nhất thiết phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tệ nhất thiết phải tuỳ thuộc vào phép đo lượng tiền cung ứng

11 / 87

Q11:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng sẽ tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lượng tiền cung ứng sẽ tăng khi: NHTƯ mua tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở

12 / 87

Q12:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, số nhân tiền tệ sẽ giảm khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, số nhân tiền tệ sẽ giảm khi: NHTƯ tăng lãi suất tái chiết khấu

13 / 87

Q13:

Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ nhằm _______ dự trữ ngân hàng và ________ cung tiền

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ nhằm tăng dự trữ ngân hàng và tăng cung tiền

14 / 87

Q14:

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ:
- Mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn
- Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm thống nhất với nhau

15 / 87

Q15:

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ, mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn

16 / 87

Q16:

Khi thực thi chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thực thi chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với tạo công ăn việc làm

17 / 87

Q17:

Nếu NHTƯ chọn lãi suất làm mục tiêu trung gian, khi cầu tiền tăng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTƯ chọn lãi suất làm mục tiêu trung gian, khi cầu tiền tăng cung tiền sẽ tăng

18 / 87

Q18:

Cơ quan nào là nơi đề ra và vận hành chính sách tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Trung ương là nơi đề ra và vận hành chính sách tiền tệ

19 / 87

Q19:

Sự mâu thuẫn của các mục tiêu của chính sách tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự mâu thuẫn của các mục tiêu của chính sách tiền tệ chỉ xuất hiện trong ngắn hạn

20 / 87

Q20:

Mục tiêu ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm là các mục tiêu nào của CSTT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm là mục tiêu cuối cùng của CSTT

21 / 87

Q21:

Mục tiêu của chính sách tiền tệ không bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của chính sách tiền tệ không bao gồm kim ngạch xuất khẩu tăng cao và ổn định

22 / 87

Q22:

Mục tiêu của chính sách tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của chính sách tiền tệ là: Duy trì mức lạm phát thấp, ổn định và mức tăng trưởng kinh tế cao, ổn định

23 / 87

Q23:

Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững, NHTƯ sẽ tăng lãi suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế

24 / 87

Q24:

Lý do khiến NHTƯ thông báo các quyết định của mình ra công chúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do khiến NHTƯ thông báo các quyết định của mình ra công chúng là: Các NHTƯ khác trên thế giới có thể phối hợp với các chính sách của họ

25 / 87

Q25:

Chính sách tiền tệ ảnh hưởng tới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách tiền tệ ảnh hưởng tới cả lạm phát và sản lượng

26 / 87

Q26:

Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ mở rộng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dấu hiệu của chính sách tiền tệ mở rộng là: Mua vào trái phiếu

27 / 87

Q27:

Theo mô hình AS/AD, chính sách tiền tệ mở rộng sẽ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo mô hình AS/AD, chính sách tiền tệ mở rộng sẽ tăng tổng cầu thông qua giảm lãi suất

28 / 87

Q28:

Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm đường tổng cầu dịch trái

29 / 87

Q29:

Giả sử chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất danh nghĩa, nó sẽ kéo theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất danh nghĩa, nó sẽ kéo theo tỷ lệ lạm phát dự tính giảm

30 / 87

Q30:

Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTƯ có sự chủ động cao nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ chính sách tiền tệ giúp NHTƯ có sự chủ động cao nhất là: Thị trường mở

31 / 87

Q31:

Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại Ngân hàng Trung ương

32 / 87

Q32:

Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt nam hiện nay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt nam hiện nay là phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại, để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng và thực thi chính sách tiền tệ

33 / 87

Q33:

Lãi suất tái chiết khấu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất do NHTƯ cho các NHTM vay

34 / 87

Q34:

Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích: Đảm bảo khả năng thanh toán; Thực hiện chính sách tiền tệ

35 / 87

Q35:

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu, lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên

36 / 87

Q36:

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu: Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên; Nhu cầu đầu tư giảm

37 / 87

Q37:

Lãi suất tái chiết khấu của NHTƯ giảm khuyến khích:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất tái chiết khấu của NHTƯ giảm khuyến khích: Các ngân hàng thương mại đi vay từ NHTƯ nhiều hơn làm cung tiền tăng

38 / 87

Q38:

Nếu NHTƯ mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTƯ mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm giá trái phiếu tăng và mức sinh lời của trái phiếu đó giảm

39 / 87

Q39:

Nghiệp vụ NHTƯ bán các chứng khoán trên thị trường mở sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ NHTƯ bán các chứng khoán trên thị trường mở sẽ làm lãi suất tăng

40 / 87

Q40:

Công cụ nghiệp vụ thị trường mở của NHTƯ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ nghiệp vụ thị trường mở của NHTƯ có thể đảo ngược dễ dàng

41 / 87

Q41:

Giả sử các điều kiện khác không đổi, chính sách tiền tệ thắt chặt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử các điều kiện khác không đổi, chính sách tiền tệ thắt chặt có sự tăng lên của lãi suất

42 / 87

Q42:

Sự gia tăng của lãi suất tái chiết khấu thông thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự gia tăng của lãi suất tái chiết khấu thông thường làm các NHTM tăng lãi suất

43 / 87

Q43:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ giảm

44 / 87

Q44:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ tăng

45 / 87

Q45:

NHTƯ bán tín phiếu CHỦ YẾU nhằm mục đích:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTƯ bán tín phiếu CHỦ YẾU nhằm mục đích giảm khối lượng tiền trong lưu thông

46 / 87

Q46:

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ sẽ giảm nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ sẽ giảm nếu NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

47 / 87

Q47:

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ bán tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ bán tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì khối lượng tiền cung ứng tăng lên

48 / 87

Q48:

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì khối lượng tiền cung ứng tăng lên

49 / 87

Q49:

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì lãi suất thị trường có xu hướng tăng

50 / 87

Q50:

Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu làm cơ số tiền tăng, cung tiền tăng

51 / 87

Q51:

NHTƯ bán tín phiếu làm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTƯ bán tín phiếu làm cơ số tiền giảm, cung tiền giảm

52 / 87

Q52:

Xét trong ngắn hạn, khi NHTƯ thực hiện đấu thầu mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở sẽ khiến cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét trong ngắn hạn, khi NHTƯ thực hiện đấu thầu mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở sẽ khiến cho: Đồng tiền nước đó giảm giá; Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; Lãi suất giảm.

53 / 87

Q53:

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro, hàng hóa Mỹ trở nên rẻ hơn so với hàng hóa châu Âu

54 / 87

Q54:

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro, kim ngạch xuất khẩu ròng của Mỹ sang châu Âu sẽ có xu hướng tăng lên

55 / 87

Q55:

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:
- Người châu Âu sẽ mua ít hàng hóa của Mỹ hơn vì giá hàng hóa Mỹ xuất khẩu sang châu Âu sẽ đắt hơn
- Nhiều người Mỹ sẽ đi du lịch châu Âu vì giá rẻ hơn
- Kim ngạch xuất khẩu ròng của Mỹ sang châu Âu sẽ giảm

56 / 87

Q56:

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:

- Nhiều người Mỹ sẽ đi du lịch châu Âu vì giá rẻ hơn

- Hàng hóa Mỹ trở nên đắt hơn so với hàng hóa châu Âu

57 / 87

Q57:

Nếu người tiêu dùng trên thế giới trở nên thích kiểu dáng thiết kế xe hơi Mỹ hơn xe hơi của Nhật, điều này có thể dẫn tới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu người tiêu dùng trên thế giới trở nên thích kiểu dáng thiết kế xe hơi Mỹ hơn xe hơi của Nhật, điều này có thể dẫn tới: Đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Yên Nhật

58 / 87

Q58:

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá thấp hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải …………đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối …………

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá thấp hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải mua đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối giảm

59 / 87

Q59:

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá cao hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải …………đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối …………

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá cao hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải bán đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối tăng

60 / 87

Q60:

Khi đồng tiền của một quốc gia lên giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên ……. Và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên…...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đồng tiền của một quốc gia lên giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên đắt hơn và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên rẻ hơn

61 / 87

Q61:

Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên ……. Và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên …...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên đắt hơn

62 / 87

Q62:

Ngân hàng Trung ương của các quốc gia theo đuổi chế độ tỷ giá cố định sẽ chịu sức ép:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Trung ương của các quốc gia theo đuổi chế độ tỷ giá cố định sẽ chịu sức ép: Mua vào đồng nội tệ nếu đồng tiền nước đó bị định giá cao hơn so với giá trị thực

63 / 87

Q63:

Hiện nay Việt Nam sử dụng tỷ giá hối đoái:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện nay Việt Nam sử dụng tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết

64 / 87

Q64:

Một NHTM nắm giữ thương phiếu (CP) do doanh nghiệp phát hành và được đem thương phiếu đấy đến chiết khấu tại NHTƯ, điều này khiến cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Một NHTM nắm giữ thương phiếu (CP) do doanh nghiệp phát hành và được đem thương phiếu đấy đến chiết khấu tại NHTƯ, điều này khiến cho: Số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc của ngân hàng này tại NHTƯ tăng lên; Tổng số dư trên tài khoản dự trữ của ngân hàng này tăng lên; Lượng cung tiền tăng lên.

65 / 87

Q65:

Nếu muốn tăng cung tiền nhanh chóng, NHNN Việt Nam cần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu muốn tăng cung tiền nhanh chóng, NHNN Việt Nam cần mua trái phiếu

66 / 87

Q66:

Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở, giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm

67 / 87

Q67:

Trong thời kỳ suy thoái, NHTƯ nên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ suy thoái, NHTƯ nên mua trái phiếu tại thị trường mở

68 / 87

Q68:

Nếu NHTƯ muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTƯ có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTƯ muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTƯ có thể tăng dự trữ bắt buộc

69 / 87

Q69:

Chỉ tiêu nào hay được dùng để phản ánh mức độ lạm phát:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tốc độ tăng của chỉ số CPI hay được dùng để phản ánh mức độ lạm phát

70 / 87

Q70:

Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi: Ngân sách nhà nước bị thâm hụt trầm trọng kéo dài; NHTƯ liên tục in thêm tiền

71 / 87

Q71:

Lạm phát xảy ra khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát xảy ra khi NHTƯ liên tục in thêm tiền

72 / 87

Q72:

Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào thường được dùng nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu thường được dùng nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế là tốc độ tăng của chỉ số CPI

73 / 87

Q73:

Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người đi vay tiền và người giữ ngoại tệ có lợi

74 / 87

Q74:

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền tệ

75 / 87

Q75:

Có những số liệu sau:
Chỉ số bán lẻ năm 1 = 100
Nước Năm 2 Năm 3
A 100 110
B 112 132
C 115 138
Tỷ lệ lạm phát của năm thứ 3 so với năm thứ 2:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát của năm thứ 3 so với năm thứ 2: Nước C cao nhất

76 / 87

Q76:

Tác động xấu của thiểu phát chỉ xảy ra khi mức độ thiểu phát:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác động xấu của thiểu phát chỉ xảy ra khi mức độ thiểu phát luôn xảy ra

77 / 87

Q77:

Lạm phát do cầu kéo có thể xuất phát từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát do cầu kéo có thể xuất phát từ Chính phủ mở rộng chi tiêu

78 / 87

Q78:

Lạm phát chi phí đẩy có thể xuất phát từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát chi phí đẩy có thể xuất phát từ: Tăng lương cho công nhân; Giá dầu thế giới tăng mạnh

79 / 87

Q79:

Lạm phát cầu kéo có thể kéo theo lạm phát chi phí đẩy.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát cầu kéo có thể kéo theo lạm phát chi phí đẩy. Đúng

80 / 87

Q80:

Lạm phát cầu kéo xảy ra do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lạm phát cầu kéo xảy ra do: Chính phủ liên tục tăng chi tiêu; NHTƯ in thêm tiền phát hành vào lưu thông.

81 / 87

Q81:

Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với nước B có xu hướng tăng

82 / 87

Q82:

Tỷ lệ lạm phát của nước A thấp hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ lạm phát của nước A thấp hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với nước B giảm

83 / 87

Q83:

Phá giá tiền tệ nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phá giá tiền tệ nhằm tăng cung tiền thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

84 / 87

Q84:

Mục đích duy trì lạm phát là vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích duy trì lạm phát là vì tăng cung tiền để duy trì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

85 / 87

Q85:

Những công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây sẽ TRỰC TIẾP làm cho tỷ lệ lạm phát tăng lên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những công cụ chính sách tiền tệ sẽ TRỰC TIẾP làm cho tỷ lệ lạm phát tăng lên là: NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

86 / 87

Q86:

Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và thu nhập danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và thu nhập danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên 2%

87 / 87

Q87:

Chính sách lạm phát mục tiêu KHÔNG bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách lạm phát mục tiêu KHÔNG bao gồm: Duy trì mục tiêu lạm phát nhỏ hơn 10%

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 87
Giải thích

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ phát hành tiền và làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng trong nước

Câu hỏi 2 / 87
Giải thích

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ ổn định giá trị đồng nội tệ

Câu hỏi 3 / 87
Giải thích

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại

Câu hỏi 4 / 87
Giải thích

Ngân hàng trung ương ngày nay chịu trách nhiệm quản lý vĩ mô về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng

Câu hỏi 5 / 87
Giải thích

Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ tư vấn lĩnh vực tiền tệ ngân hàng cho Chính phủ

Câu hỏi 10 / 87
Giải thích

Số nhân tiền tệ nhất thiết phải tuỳ thuộc vào phép đo lượng tiền cung ứng

Câu hỏi 14 / 87
Giải thích

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ:
- Mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn
- Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm thống nhất với nhau

Câu hỏi 15 / 87
Giải thích

Trong các mục tiêu của chính sách tiền tệ, mục tiêu ổn định giá cả và giảm thất nghiệp chỉ mâu thuẫn với nhau trong ngắn hạn

Câu hỏi 21 / 87
Giải thích

Mục tiêu của chính sách tiền tệ không bao gồm kim ngạch xuất khẩu tăng cao và ổn định

Câu hỏi 22 / 87
Giải thích

Mục tiêu của chính sách tiền tệ là: Duy trì mức lạm phát thấp, ổn định và mức tăng trưởng kinh tế cao, ổn định

Câu hỏi 23 / 87
Giải thích

Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững, NHTƯ sẽ tăng lãi suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu hỏi 24 / 87
Giải thích

Lý do khiến NHTƯ thông báo các quyết định của mình ra công chúng là: Các NHTƯ khác trên thế giới có thể phối hợp với các chính sách của họ

Câu hỏi 25 / 87
Giải thích

Chính sách tiền tệ ảnh hưởng tới cả lạm phát và sản lượng

Câu hỏi 27 / 87
Giải thích

Theo mô hình AS/AD, chính sách tiền tệ mở rộng sẽ tăng tổng cầu thông qua giảm lãi suất

Câu hỏi 28 / 87
Giải thích

Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm đường tổng cầu dịch trái

Câu hỏi 29 / 87
Giải thích

Giả sử chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất danh nghĩa, nó sẽ kéo theo tỷ lệ lạm phát dự tính giảm

Câu hỏi 32 / 87
Giải thích

Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt nam hiện nay là phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại, để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng và thực thi chính sách tiền tệ

Câu hỏi 33 / 87
Giải thích

Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất do NHTƯ cho các NHTM vay

Câu hỏi 34 / 87
Giải thích

Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích: Đảm bảo khả năng thanh toán; Thực hiện chính sách tiền tệ

Câu hỏi 35 / 87
Giải thích

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu, lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên

Câu hỏi 36 / 87
Giải thích

Khi NHTƯ thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu: Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên; Nhu cầu đầu tư giảm

Câu hỏi 37 / 87
Giải thích

Lãi suất tái chiết khấu của NHTƯ giảm khuyến khích: Các ngân hàng thương mại đi vay từ NHTƯ nhiều hơn làm cung tiền tăng

Câu hỏi 38 / 87
Giải thích

Nếu NHTƯ mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm giá trái phiếu tăng và mức sinh lời của trái phiếu đó giảm

Câu hỏi 40 / 87
Giải thích

Công cụ nghiệp vụ thị trường mở của NHTƯ có thể đảo ngược dễ dàng

Câu hỏi 45 / 87
Giải thích

NHTƯ bán tín phiếu CHỦ YẾU nhằm mục đích giảm khối lượng tiền trong lưu thông

Câu hỏi 46 / 87
Giải thích

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ sẽ giảm nếu NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu hỏi 47 / 87
Giải thích

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ bán tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì khối lượng tiền cung ứng tăng lên

Câu hỏi 48 / 87
Giải thích

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì khối lượng tiền cung ứng tăng lên

Câu hỏi 49 / 87
Giải thích

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTƯ mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì lãi suất thị trường có xu hướng tăng

Câu hỏi 50 / 87
Giải thích

Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu làm cơ số tiền tăng, cung tiền tăng

Câu hỏi 51 / 87
Giải thích

NHTƯ bán tín phiếu làm cơ số tiền giảm, cung tiền giảm

Câu hỏi 52 / 87
Giải thích

Xét trong ngắn hạn, khi NHTƯ thực hiện đấu thầu mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở sẽ khiến cho: Đồng tiền nước đó giảm giá; Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; Lãi suất giảm.

Câu hỏi 53 / 87
Giải thích

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro, hàng hóa Mỹ trở nên rẻ hơn so với hàng hóa châu Âu

Câu hỏi 54 / 87
Giải thích

Nếu đồng đôla Mỹ giảm giá so với đồng Euro, kim ngạch xuất khẩu ròng của Mỹ sang châu Âu sẽ có xu hướng tăng lên

Câu hỏi 55 / 87
Giải thích

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:
- Người châu Âu sẽ mua ít hàng hóa của Mỹ hơn vì giá hàng hóa Mỹ xuất khẩu sang châu Âu sẽ đắt hơn
- Nhiều người Mỹ sẽ đi du lịch châu Âu vì giá rẻ hơn
- Kim ngạch xuất khẩu ròng của Mỹ sang châu Âu sẽ giảm

Câu hỏi 56 / 87
Giải thích

Nếu đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Euro:

- Nhiều người Mỹ sẽ đi du lịch châu Âu vì giá rẻ hơn

- Hàng hóa Mỹ trở nên đắt hơn so với hàng hóa châu Âu

Câu hỏi 57 / 87
Giải thích

Nếu người tiêu dùng trên thế giới trở nên thích kiểu dáng thiết kế xe hơi Mỹ hơn xe hơi của Nhật, điều này có thể dẫn tới: Đồng đôla Mỹ lên giá so với đồng Yên Nhật

Giải thích

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá thấp hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải mua đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối giảm

Giải thích

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá cao hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải bán đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối tăng

Giải thích

Khi đồng tiền của một quốc gia lên giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên đắt hơn và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên rẻ hơn

Giải thích

Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên đắt hơn

Câu hỏi 62 / 87
Giải thích

Ngân hàng Trung ương của các quốc gia theo đuổi chế độ tỷ giá cố định sẽ chịu sức ép: Mua vào đồng nội tệ nếu đồng tiền nước đó bị định giá cao hơn so với giá trị thực

Câu hỏi 64 / 87
Giải thích

 Một NHTM nắm giữ thương phiếu (CP) do doanh nghiệp phát hành và được đem thương phiếu đấy đến chiết khấu tại NHTƯ, điều này khiến cho: Số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc của ngân hàng này tại NHTƯ tăng lên; Tổng số dư trên tài khoản dự trữ của ngân hàng này tăng lên; Lượng cung tiền tăng lên.

Câu hỏi 66 / 87
Giải thích

Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở, giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm

Câu hỏi 67 / 87
Giải thích

Trong thời kỳ suy thoái, NHTƯ nên mua trái phiếu tại thị trường mở

Câu hỏi 70 / 87
Giải thích

Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi: Ngân sách nhà nước bị thâm hụt trầm trọng kéo dài; NHTƯ liên tục in thêm tiền

Câu hỏi 71 / 87
Giải thích

Lạm phát xảy ra khi NHTƯ liên tục in thêm tiền

Câu hỏi 77 / 87
Giải thích

Lạm phát do cầu kéo có thể xuất phát từ Chính phủ mở rộng chi tiêu

Câu hỏi 78 / 87
Giải thích

Lạm phát chi phí đẩy có thể xuất phát từ: Tăng lương cho công nhân; Giá dầu thế giới tăng mạnh

Câu hỏi 80 / 87
Giải thích

Lạm phát cầu kéo xảy ra do: Chính phủ liên tục tăng chi tiêu; NHTƯ in thêm tiền phát hành vào lưu thông.

Câu hỏi 81 / 87
Giải thích

Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với nước B có xu hướng tăng

Câu hỏi 82 / 87
Giải thích

Tỷ lệ lạm phát của nước A thấp hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với nước B giảm

Câu hỏi 83 / 87
Giải thích

Phá giá tiền tệ nhằm tăng cung tiền thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Câu hỏi 84 / 87
Giải thích

Mục đích duy trì lạm phát là vì tăng cung tiền để duy trì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

Câu hỏi 85 / 87
Giải thích

Những công cụ chính sách tiền tệ sẽ TRỰC TIẾP làm cho tỷ lệ lạm phát tăng lên là: NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 87 / 87
Giải thích

Chính sách lạm phát mục tiêu KHÔNG bao gồm: Duy trì mục tiêu lạm phát nhỏ hơn 10%