Quiz: TOP 88 câu hỏi trắc nghiệm DẪN LUẬN NGÔN NGỮ (có đáp án) | Học Viện Tài Chính
Câu hỏi trắc nghiệm
Ngôn ngữ đơn lập còn được gọi bằng tên nào khác: ngôn ngữ đơn tiết
Đặc điểm làm cho ngôn ngữ trở thành 1 hệ thống tín hiệu đặc biệt: ngôn ngữ có tính võ đoán
Đặc điểm nào cho thấy ngôn ngữ mang giá trị hiện đại: ngôn ngữ là sản phẩm của quá khứ để lại
Âm vị là gì: là chuỗi kết hợp các âm vị biểu thị 1 khái niệm
Đặc trung nào không phải là của loại hình ngôn ngữ hòa kết: trong hoạt động ngôn ngữ , từ có vỏ ngữ âm cố định , không có sự biến đổi về hình thái
Hình tiết là: là đơn vị có nghĩa hoặc luôn có khả năng mang nghĩa mà vỏ âm thanh của nó lại trùng với 1 âm vị
Quan hệ liên tưởng là: mỗi quan hệ giữa đơn vị có thể thay thế nhau trên cùng 1 vị trí trong chuỗi phát ngôn
Cơ sở quan hệ ngữ đoạn là: tính hình tuyến của ngôn ngữ
Ngôn ngữ khác lời nói ở điểm cao: ngôn ngữ là phượng tiện giao tiếp ở dạng tiềm tàng
Tại sao ngôn ngữ là 1 hiện tượng xã hội: cả b và c
Tiếng việt thuộc hệ ngữ nào: ngữ hệ Nam pHương
Tiếng anh thuộc dòng nafoi: dòng giec manh
Theo triết học duy vật biện chứng ngôn ngữ có nguồn gốc từ: từ trong lao động và do nhu cầu trao đổi tình cảm tư tưởng của con người
Phương pháp nào được sử dụng trong nghiên cứu phân loại ngôn ngữ: phương pháp so sánh
Đâu là định nghĩa của phương pháp so sánh – loại hình: phương pháp nghiên cứu dựa vào hoạt động kết cấu của ngôn ngữ để qua so sánh , có thể tìm ra những cái giống và khác nhau trong kết cấu của hai hay nhiều ngôn ngữ
Ý nghĩa của phương pháp ngôn ngữ hòa kết được biểu thị ở: trong bản thân từ
Ưu điểm của giao tiếp bằng âm thanh: a và b
Có những kiểu chữ viết nào: chữ ghi ý và chữ ghi âm
Phát biểu nào sau đây không đúng: ngôn ngữ mang tính di truyền
Tại sao ngôn ngữ là 1 hiện tương xh : cả b và c
Đặc điểm nào thể hiện bản chất các tín hiệu của ngôn ngữ: ngôn ngữ là 1 hệ thống chính thể phức tạp bao gồm nhiều yếu tố
Chức năng của âm vị là: khu biệt nghĩa
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói là mối quan hệ giữa: cái chung và cái riêng
Ngành ngôn ngữ học ra đời là do nhu cầu của đời sống con người
Ngành ngôn ngữ học ở ả rập ra đời do nhu cầu của con người: nhu cầu hiểu biết của các kí hiệu chữ viết của các thế hệ trước
Bộ phận nào đóng vai trò là nguồn âm: Dây thanh
Trạng thái của dây thanh khi phát âm các âm hữu thanh: rung rất nhẹ
Cơ quan nào giữ vai trò chính khi cấu tạo âm là những cơ quan: lưỡi , dây thanh , răng , lợi
Cơ quan điều khiển sự cấu âm là cơ quan: phổi
Vị trí của lưỡi con như thế nào khi chúng ta phát âm các âm miệng: tiến về phía trước
Định nghĩa nào đúng với khái niệm’’ âm tố’: là đơn vị nhỏ nhất có thể được phân chia từ các hình vị
am vị được phiên ân trong dấu: [ ]
Tại sao phụ âm chủ yếu là tiếng động: luồng hơi từ phổi thoát ra ngoài tự do , không bị cản
Có mấy tiêu chí để phân loại nguyên âm: 3 tiêu chí
Khi phát âm nhóm nguyên âm hàng trc /I,e,../ bộ máy phát âm có đặc điểm: lưỡi rụt vào trong , gốc lưỡi hơi nâng lên phía ngạc mềm
/u,o, ../ thuộc nhóm nguyên âm: hàng sau tròn môi
Nhóm phụ âm nào được phân loại dựa vào vị trí cấu âm: âm môi , âm đầu lưỡi , âm mặt lưỡi
Miêu tả nào đúng với phụ âm/t/: âm đầu lưỡi – lợi, âm tắc , âm vô thanh
Đặc trưng cấu âm của âm tắc: luồng hơi từ phổi thoát ra ngoài bị cản hoàn toàn và đột ngột phá cản để thoát ra ngoài
Âm /k/ đứng trước / I,e,c/ thì được viết thành chữ: chữ k
Tiếng việt có bao nhiêu bản âm: 2 bản âm
/mc/4 phiên âm của chữ: mẻ
Sau khi phiên âm , chữ ‘’ cao ‘’ được sắp xếp vào loại hình âm tiết: âm tiết nửa mở
Âm tiết /i/ và/e/ khu biệt nhau ở đặc điểm cấu âm: độ mở của miệng
Vị trí cấu âm là khái niệm chỉ: vị trí mà ở đó luồng hơi bị cản trở
Đâu là định nghĩa của biến thể dị hóa: là hiện tượng phát sinh khi các âm cùng loại kết hợp với nhau trong đó1 âm biến đổi đi để cho khác với cấu âm về âm bên cạnh
’’ loại thanh điệu trong đó các thanh phân biệt nhau bằng sự di chuyển cao độ từ thấp lên cao hoặc từ cao xuống thấp , sự biến thiên về độ cao được thực hiện theo tuyến thời gian ‘’ nói về thanh điệu: thanh điệu hình tuyến
Loại trọng âm nào dc thể hiện bằng sức mạnh của luồng hơi thở: trọng âm lực
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc trưng của từ: Là đơn vị nhỏ nhất của hệ thống ngôn ngữ
Các từ sau: “nhịp - dịp” được xếp vào biến thể nào của từ: Biến thể ngữ âm - hình thái học
Từ “mười lăm” tồn tại dạng biến thể nào của âm vị: Biến thể dị hoá
Những hình thái ngữ pháp khác nhau của từ là dạng biến thể nào của từ: Biến thể hình thái học
Đơn vị cấu tạo nên từ là: Hình vị
Định nghĩa: “là đơn vị nhỏ nhất mang nghĩa” nói về khái niệm: Từ
Phụ tố được chia làm: 3 loại
Đâu là định nghĩa đúng cho phương thức “phụ gia” trong cấu tạo từ: Là phương thức ghép một căn tố với một phụ tố, tạo ra các từ phái sinh
Dòng nào dưới đây toàn các từ láy: khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn, đau đớn
Ngữ cố định định danh là: Những cụm từ ổn định về cấu trúc và ý nghĩa nhưng chưa có tính hình tượng
Đặc điểm nào không phải là của cụm từ cố định: Có thành tố cấu tạo là hình vị
“Là đơn vị có sẵn của hệ thống ngôn ngữ” nói về loại cụm từ: Cụm từ cố định
Khi từ bị thu hẹp nghĩa, ý nghĩa của từ thay đổi: Tăng tính cụ thể
Định nghĩa nào sau đây đúng với khái niệm “từ đồng nghĩa”: Là những từ khác nhau về âm thanh nhưng có chung nhau ít nhất một nét nghĩa và không chứa nét nghĩa đối lập nhau
Từ nào dưới đây có chứa nét nghĩa “yên ổn, không có nguy hiểm”: An toàn
Dòng nào chỉ chứa từ mang nghĩa chuyển trong các dòng sau: Lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày
Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
Có bao nhiêu phạm trù ngữ pháp: 8 phạm trù
Có mấy loại cụm từ cố định: 3 loại
Nghĩa biểu vật phản ánh: Mối quan hệ giữa từ với sự vật, hiện tượng, thuộc tính, hành động mà nó biểu thị