Quiz: Top 93 câu hỏi trắc nghiệm Chương 2 Lãi suất môn Lý thuyết tài chính tiền tệ (có đáp án) | Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 93

Q1:

Lãi suất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất phản ánh chi phí của việc vay vốn, phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay

2 / 93

Q2:

Đối với người đi vay lãi suất được coi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với người đi vay lãi suất được coi là yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay

3 / 93

Q3:

Trong trường hợp nào lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ trong trường hợp đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ

4 / 93

Q4:

Lãi suất thị trường tăng thể hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thị trường tăng thể hiện cầu vốn vay đang tăng lên

 

5 / 93

Q5:

Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể cao hơn do nhu cầu đầu tư cao hơn

6 / 93

Q6:

Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể thấp hơn do nhu cầu vay vốn để đầu tư thấp hơn

7 / 93

Q7:

Lãi suất tái chiết khấu phải đảm bảo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cả a và b đều sai

8 / 93

Q8:

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó

9 / 93

Q9:

Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng lãi suất thực có thể sẽ giảm đi, lãi suất danh nghĩa có thể sẽ tăng lên

10 / 93

Q10:

Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất của khoản cho vay chiết khấu được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước

11 / 93

Q11:

Loại lãi suất nào áp dụng phương pháp trả lãi trước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại lãi suất áp dụng phương pháp trả lãi trước là: Lãi suất bao thanh toán; Lãi suất chiết khấu

12 / 93

Q12:

Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất ghép và danh nghĩa

13 / 93

Q13:

Lãi suất thực có nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thực có nghĩa là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát

14 / 93

Q14:

Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

15 / 93

Q15:

Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách người đi vay và người cho vay

16 / 93

Q16:

Khi có lạm phát xảy ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi có lạm phát xảy ra, người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống

17 / 93

Q17:

Lãi suất thực là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát

18 / 93

Q18:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

19 / 93

Q19:

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng luôn nhỏ hơn

20 / 93

Q20:

Đâu là mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ dạm phát dự tính

21 / 93

Q21:

Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu tố:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu tố lạm phát.

22 / 93

Q22:

Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc đi vay là có lợi nhất trong điều kiện lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến là 10%

23 / 93

Q23:

Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do lạm phát dự kiến đã tăng lên, lãi suất thực đã tăng lên

24 / 93

Q24:

Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là: 1.331.000đ

25 / 93

Q25:

Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm sẽ là: 10.816.000 đồng

26 / 93

Q26:

Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức đầu tư có mức sinh lời cao hơn là: Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,3%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ

27 / 93

Q27:

Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời nào sau đây bạn chọn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời bạn chọn là: Mua tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng với lãi suất 8,1%/năm

28 / 93

Q28:

Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức đầu tư có mức sinh lời cao hơn là: Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.

29 / 93

Q29:

Gửi tiết kiệm 1.000.000đ kỳ hạn 6 tháng (lãi trả cuối kỳ) với lãi suất 0,8%/tháng. Sẽ thu được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gửi tiết kiệm 1.000.000đ kỳ hạn 6 tháng (lãi trả cuối kỳ) với lãi suất 0,8%/tháng. Sẽ thu được: 1.098.304đ sau 1 năm

30 / 93

Q30:

Bạn vay 10.000 USD để mua xe trong 3 năm với lãi suất 6%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn vay 10.000 USD để mua xe trong 3 năm với lãi suất 6%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả: 3.741 USD

31 / 93

Q31:

Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn $100 là $2 000

32 / 93

Q32:

Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm, giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn $100 là $ 1000

33 / 93

Q33:

Nếu lãi suất chiết khấu là 20%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất chiết khấu là 20%/ năm, giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn $100 là $500

34 / 93

Q34:

Một tín phiếu kho bạc kì hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với mức lợi tức 15%/ năm. Thị giá của trái phiếu này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một tín phiếu kho bạc kì hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với mức lợi tức 15%/ năm. Thị giá của trái phiếu này là $86.96

35 / 93

Q35:

Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được 50000$ (cho biết lãi suất NH là 10%/1năm).

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là 25 659,91 nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được 50000$ (cho biết lãi suất NH là 10%/1năm).

36 / 93

Q36:

Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 5 năm, tỷ suất coupon là 8%. Các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 15%. Thị giá của trái phiếu này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 5 năm, tỷ suất coupon là 8%. Các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 15%. Thị giá của trái phiếu này là 78,54 triệu

37 / 93

Q37:

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo quý?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, lãi theo quý là 169.590.000 VND

38 / 93

Q38:

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu tiền lương hưu nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000 USD, bắt đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài khoản này sinh ra 10% lãi kép hàng năm trong vòng 10 năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn sẽ tích lũy được 31,874.85 USD tiền lương hưu nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000 USD, bắt đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài khoản này sinh ra 10% lãi kép hàng năm trong vòng 10 năm

39 / 93

Q39:

Bạn phải chờ bao lâu (cho tới năm gần nhất) cho một khoản đầu tư ban đầu là 1000 USD để tăng gấp 2 lần giá trị của nó nếu khoản đầu tư này sinh lãi ghép là 8% một năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bạn phải chờ 9 năm cho một khoản đầu tư ban đầu là 1000 USD để tăng gấp 2 lần giá trị của nó nếu khoản đầu tư này sinh lãi ghép là 8% một năm

40 / 93

Q40:

Một tài khoản thẻ tín dụng có mức lãi suất 1,25% / tháng sẽ tạo ra tỷ lệ lãi suất kép (Equivalent annually compounded rate - EAR) hàng năm là …… và một APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm – Annual Percentage Rate) là …..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một tài khoản thẻ tín dụng có mức lãi suất 1,25% / tháng sẽ tạo ra tỷ lệ lãi suất kép (Equivalent annually compounded rate - EAR) hàng năm là 16.0755% và một APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm – Annual Percentage Rate) là 15.00%

41 / 93

Q41:

Nếu bạn cho một người mượn số tiền ban đầu là 1000 USD và người ấy hứa sẽ trả bạn 1900 USD sau 9 năm tính từ bây giờ thì lãi suất hoàn vốn mà bạn nhận được sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn cho một người mượn số tiền ban đầu là 1000 USD và người ấy hứa sẽ trả bạn 1900 USD sau 9 năm tính từ bây giờ thì lãi suất hoàn vốn mà bạn nhận được sẽ là 7.39%

42 / 93

Q42:

Bạn sẽ phải trả bao nhiêu cho một trái phiếu 1,000 USD với tỷ suất coupon là 10% chi trả hàng năm và kỳ hạn thanh toán là 5 năm. Giả sử mức lợi tức thị trường yêu cầu là 12%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho một trái phiếu 1,000 USD với tỷ suất coupon là 10% chi trả hàng năm và kỳ hạn thanh toán là 5 năm. Giả sử mức lợi tức thị trường yêu cầu là 12%. Bạn sẽ phải trả 927.90 USD

43 / 93

Q43:

Nguyên tắc quyết định giá trị hiện tại thuần (NPV) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc quyết định giá trị hiện tại thuần (NPV) là chấp nhận các dự án có giá trị hiện tại ròng dương (positive NPV).

44 / 93

Q44:

So với lãi suất, tỷ suất lợi tức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

So với lãi suất, tỷ suất lợi tức lớn hơn nếu có lãi vốn

45 / 93

Q45:

Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho giá trị hiện tại giảm xuống

46 / 93

Q46:

Tỷ suất chiết khấu giảm xuống sẽ làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất chiết khấu giảm xuống sẽ làm cho giá trị hiện tại tăng lên

47 / 93

Q47:

Một dự án có NPV dương:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án có NPV dương sẽ được nhà đầu tư chấp nhận

48 / 93

Q48:

Một dự án có NPV cao hơn so với dự án còn lại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không có đáp án đúng

49 / 93

Q49:

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) làm cho NPV của dự án là bằng không

50 / 93

Q50:

Nhà đầu tư sẽ mong muốn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà đầu tư sẽ mong muốn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) càng cao càng tốt

51 / 93

Q51:

Giá trị hiện tại của một loạt các dòng tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của một loạt các dòng tiền là tổng giá trị hiện tại của từng dòng tiền riêng lẻ

52 / 93

Q52:

Đối với một khoản đầu tư nhất định, nhận định nào sau đây ĐÚNG:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với một khoản đầu tư nhất định, không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị tương lai

53 / 93

Q53:

Công ty A phát hành trái phiếu zero - coupon mệnh giá 1000$. Thị giá của trái phiếu là bao nhiêu nếu tỷ lệ chiết khấu là 4% và kỳ hạn trái phiếu là 4 năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A phát hành trái phiếu zero - coupon mệnh giá 1000$. Thị giá của trái phiếu là $ 854.80 nếu tỷ lệ chiết khấu là 4% và kỳ hạn trái phiếu là 4 năm

54 / 93

Q54:

Thị giá của trái phiếu kỳ hạn………… sẽ dao dộng …………. so với trái phiếu kỳ hạn ……… khi lãi suất thay đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thị giá của trái phiếu kỳ hạn ngắn hơn sẽ dao dộng ít hơn so với trái phiếu kỳ hạn dài hơn khi lãi suất thay đổi

55 / 93

Q55:

Đối với nguồn thu nhập trong tương lai nhất định, nhận định nào sau đây ĐÚNG:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với nguồn thu nhập trong tương lai nhất định, không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị hiện tại

56 / 93

Q56:

Công ty A trả cổ tức năm nay là 1$, năm sau dự kiến là 1.03$. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến sẽ tiếp tục duy trì theo tỷ lệ như trên. Hỏi giá cổ phiếu của công ty A sẽ là bao nhiêu sau khi chia cổ tức biết tỷ lệ chiết khấu là 5%

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A trả cổ tức năm nay là 1$, năm sau dự kiến là 1.03$. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến sẽ tiếp tục duy trì theo tỷ lệ như trên. Giá cổ phiếu của công ty A sẽ là $ 51.5 sau khi chia cổ tức biết tỷ lệ chiết khấu là 5%

57 / 93

Q57:

Lãi suất đáo hạn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất đáo hạn là: Tỷ lệ làm cân bằng giá trái phiếu và dòng tiền chiết khấu; Tỷ lệ sinh lợi dự kiến nếu giữ trái phiếu tới khi đáo hạn; Tỷ lệ dùng để xác định thị giá trái phiếu

58 / 93

Q58:

Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó:
a. Độc lập với nhau.
b. Thay đổi cùng chiều nhau.
c. Thay đổi ngược chiều nhau.
d. Lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó không thay đổi do trái tức là cố
định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó thay đổi ngược chiều nhau.

59 / 93

Q59:

Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn (Yield To Maturity YTM):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn (Yield To Maturity YTM), trái phiếu được bán chiết khấu (discount)

60 / 93

Q60:

Trái phiếu chiết khấu có thời hạn 90 ngày, bán với giá 98.50$, mệnh giá 100$ có tỷ suất sinh lợi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trái phiếu chiết khấu có thời hạn 90 ngày, bán với giá 98.50$, mệnh giá 100$ có tỷ suất sinh lợi là 6%

61 / 93

Q61:

Giá trị hiện tại của một khoản tiền là 1301,69$, giá trị tương lai của khoản tiền này sau 7 năm 7 tháng là 2569,26 $. Nếu lãi tính theo năm và trả một lần khi đáo hạn, lãi suất danh nghĩa tính theo năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của một khoản tiền là 1301,69$, giá trị tương lai của khoản tiền này sau 7 năm 7 tháng là 2569,26 $. Nếu lãi tính theo năm và trả một lần khi đáo hạn, lãi suất danh nghĩa tính theo năm là: 9%

62 / 93

Q62:

Nếu lãi suất là 0%, giá trị của một khoản niên kim 100 $ sau 10 năm sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất là 0%, giá trị của một khoản niên kim 100 $ sau 10 năm sẽ là: 1000 $

63 / 93

Q63:

Giá một cổ phiếu vào thời điểm hiện tại là 75$. Giả sử cổ phiếu này được bán cách đây 1 năm với giá 60$ và cổ tức là 1,5 $. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá một cổ phiếu vào thời điểm hiện tại là 75$. Giả sử cổ phiếu này được bán cách đây 1 năm với giá 60$ và cổ tức là 1,5 $. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là: 27,5 %

64 / 93

Q64:

Một tín phiếu Kho bạc mệnh giá 10000 $, kỳ hạn 40 ngày đang được bán với giá là 9900 $. Tỷ suất sinh lợi của tín phiếu trong giai đoạn này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một tín phiếu Kho bạc mệnh giá 10000 $, kỳ hạn 40 ngày đang được bán với giá là 9900 $. Tỷ suất sinh lợi của tín phiếu trong giai đoạn này là: 1,01 %

65 / 93

Q65:

Một khoản đầu tư trị giá 1000 $ được tiến hành vào đầu năm với lãi suất hàng năm là 48 %, lãi cộng dồn hàng quý. Giá trị của khoản đầu tư này vào cuối năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một khoản đầu tư trị giá 1000 $ được tiến hành vào đầu năm với lãi suất hàng năm là 48 %, lãi cộng dồn hàng quý. Giá trị của khoản đầu tư này vào cuối năm là: 1574 $

66 / 93

Q66:

Một khoản đầu tư trị giá 1000 $, lãi suất 12% cộng dồn hàng tháng. Tìm giá trị tương lai của khoản đầu tư này sau 1 năm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một khoản đầu tư trị giá 1000 $, lãi suất 12% cộng dồn hàng tháng. Giá trị tương lai của khoản đầu tư này sau 1 năm là: 1126,83 $

67 / 93

Q67:

Một người gửi 4000 $ vào ngân hàng với lãi suất 7,5%, lãi tính hàng năm. Số tiền cả gốc lẫn lãi người này nhận được sau 12 năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người gửi 4000 $ vào ngân hàng với lãi suất 7,5%, lãi tính hàng năm. Số tiền cả gốc lẫn lãi người này nhận được sau 12 năm là: 9527 $

68 / 93

Q68:

Thay đổi của yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến lãi suất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thay đổi của yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất là: Tỷ suất lợi nhuận bình quân; Tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước; Lạm phát dự tính

69 / 93

Q69:

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó

70 / 93

Q70:

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi lạm phát dự tính tăng lên

71 / 93

Q71:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ giảm

72 / 93

Q72:

Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán bằng mệnh giá

73 / 93

Q73:

Khi thời gian đáo hạn càng dài, công cụ tài chính có độ rủi ro:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thời gian đáo hạn càng dài, công cụ tài chính có độ rủi ro càng cao

74 / 93

Q74:

Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả của trái phiếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong số các nhân tố sau, nhân tố quyết định tới giá cả của trái phiếu là độ rủi ro của trái phiếu và lãi suất thị trường

75 / 93

Q75:

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất coupon

76 / 93

Q76:

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá thấp hơn mệnh giá, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá thấp hơn mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon

77 / 93

Q77:

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá ngang bằng với mệnh giá, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá ngang bằng với mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon bằng với tỷ suất coupon

78 / 93

Q78:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ giảm

79 / 93

Q79:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn cho vay thì lãi suất sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn cho vay thì lãi suất sẽ tăng

80 / 93

Q80:

Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ có lãi suất thấp nhất là trái phiếu Chính phủ

81 / 93

Q81:

Lãi suất tín dụng sẽ có xu hướng tăng lên nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất tín dụng sẽ có xu hướng tăng lên nếu lạm phát tăng, CSTT là thắt chặt, bội chi NSNN tăng cao

82 / 93

Q82:

Nhà nước cấp tín dụng nhằm, mục đích:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước cấp tín dụng nhằm, mục đích hỗ trợ cho các doanh nghiệp cá nhân

83 / 93

Q83:

Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro của một khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro của một khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay càng cao

84 / 93

Q84:

Khi lãi suất đang có xu hướng đi xuống, thông thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lãi suất đang có xu hướng đi xuống, thông thường thời hạn cho vay dài có lãi suất thấp hơn thời hạn cho vay ngắn

85 / 93

Q85:

Phần bù rủi ro (risk premium):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phần bù rủi ro (risk premium) luôn dương

86 / 93

Q86:

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, giá của trái phiếu sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, giá của trái phiếu sẽ giảm

87 / 93

Q87:

Đường cong lãi suất thể hiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường cong lãi suất thể hiện lãi suất của những trái phiếu có kỳ hạn khác nhau

88 / 93

Q88:

Khi xếp hạng tín dụng của trái phiếu được cải thiện

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi xếp hạng tín dụng của trái phiếu được cải thiện, lãi suất giảm và giá tăng

89 / 93

Q89:

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất giảm, trái phiếu nào sẽ có giá thấp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất giảm, trái phiếu kỳ hạn 5 năm sẽ có giá thấp nhất

90 / 93

Q90:

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất tăng, trái phiếu nào sẽ có giá thấp nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất tăng, trái phiếu kỳ hạn 30 năm sẽ có giá thấp nhất

91 / 93

Q91:

Khi NHTW mua vào trái phiếu trong nước, phần bù rủi ro của trái phiếu trong nước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NHTW mua vào trái phiếu trong nước, phần bù rủi ro của trái phiếu trong nước giảm

92 / 93

Q92:

Khi thâm hụt ngân sách tăng lên và được tài trợ bởi việc phát hành tín phiếu Kho bạc, phần bù rủi ro của tín phiếu Kho bạc sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thâm hụt ngân sách tăng lên và được tài trợ bởi việc phát hành tín phiếu Kho bạc, phần bù rủi ro của tín phiếu Kho bạc sẽ tăng

93 / 93

Q93:

Hiện nay, Việt nam áp dụng cơ chế lãi suất cho vay nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện nay, Việt nam áp dụng cơ chế cho vay theo lãi suất thoả thuận

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 93
Giải thích

Lãi suất phản ánh chi phí của việc vay vốn, phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay

Câu hỏi 2 / 93
Giải thích

Đối với người đi vay lãi suất được coi là yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay

Câu hỏi 3 / 93
Giải thích

Lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ trong trường hợp đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ

Câu hỏi 4 / 93
Giải thích

Lãi suất thị trường tăng thể hiện cầu vốn vay đang tăng lên

 

Câu hỏi 6 / 93
Giải thích

Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể thấp hơn do nhu cầu vay vốn để đầu tư thấp hơn

Câu hỏi 8 / 93
Giải thích

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó

Câu hỏi 9 / 93
Giải thích

Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng lãi suất thực có thể sẽ giảm đi, lãi suất danh nghĩa có thể sẽ tăng lên

Câu hỏi 13 / 93
Giải thích

Lãi suất thực có nghĩa là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát

Câu hỏi 14 / 93
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

Câu hỏi 16 / 93
Giải thích

Khi có lạm phát xảy ra, người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống

Câu hỏi 17 / 93
Giải thích

Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát

Câu hỏi 20 / 93
Giải thích

Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ dạm phát dự tính

Câu hỏi 22 / 93
Giải thích

Việc đi vay là có lợi nhất trong điều kiện lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến là 10%

Câu hỏi 23 / 93
Giải thích

Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do lạm phát dự kiến đã tăng lên, lãi suất thực đã tăng lên

Câu hỏi 26 / 93
Giải thích

Hình thức đầu tư có mức sinh lời cao hơn là: Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,3%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ

Câu hỏi 27 / 93
Giải thích

Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời bạn chọn là: Mua tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng với lãi suất 8,1%/năm

Câu hỏi 28 / 93
Giải thích

Hình thức đầu tư có mức sinh lời cao hơn là: Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.

Giải thích

Bạn vay 10.000 USD để mua xe trong 3 năm với lãi suất 6%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả: 3.741 USD

Giải thích

Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu, kỳ hạn 5 năm, tỷ suất coupon là 8%. Các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 15%. Thị giá của trái phiếu này là 78,54 triệu

Giải thích

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, lãi theo quý là 169.590.000 VND

Giải thích

Bạn sẽ tích lũy được 31,874.85 USD tiền lương hưu nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000 USD, bắt đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài khoản này sinh ra 10% lãi kép hàng năm trong vòng 10 năm

Giải thích

Một tài khoản thẻ tín dụng có mức lãi suất 1,25% / tháng sẽ tạo ra tỷ lệ lãi suất kép (Equivalent annually compounded rate - EAR) hàng năm là 16.0755% và một APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm – Annual Percentage Rate) là 15.00%

Giải thích

Nếu bạn cho một người mượn số tiền ban đầu là 1000 USD và người ấy hứa sẽ trả bạn 1900 USD sau 9 năm tính từ bây giờ thì lãi suất hoàn vốn mà bạn nhận được sẽ là 7.39%

Giải thích

Cho một trái phiếu 1,000 USD với tỷ suất coupon là 10% chi trả hàng năm và kỳ hạn thanh toán là 5 năm. Giả sử mức lợi tức thị trường yêu cầu là 12%. Bạn sẽ phải trả 927.90 USD

Câu hỏi 43 / 93
Giải thích

Nguyên tắc quyết định giá trị hiện tại thuần (NPV) là chấp nhận các dự án có giá trị hiện tại ròng dương (positive NPV).

Câu hỏi 44 / 93
Giải thích

So với lãi suất, tỷ suất lợi tức lớn hơn nếu có lãi vốn

Câu hỏi 45 / 93
Giải thích

Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho giá trị hiện tại giảm xuống

Câu hỏi 46 / 93
Giải thích

Tỷ suất chiết khấu giảm xuống sẽ làm cho giá trị hiện tại tăng lên

Câu hỏi 47 / 93
Giải thích

Một dự án có NPV dương sẽ được nhà đầu tư chấp nhận

Câu hỏi 49 / 93
Giải thích

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) làm cho NPV của dự án là bằng không

Câu hỏi 51 / 93
Giải thích

Giá trị hiện tại của một loạt các dòng tiền là tổng giá trị hiện tại của từng dòng tiền riêng lẻ

Câu hỏi 52 / 93
Giải thích

Đối với một khoản đầu tư nhất định, không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị tương lai

Câu hỏi 55 / 93
Giải thích

Đối với nguồn thu nhập trong tương lai nhất định, không xét tới lãi suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm giảm giá trị hiện tại

Giải thích

Công ty A trả cổ tức năm nay là 1$, năm sau dự kiến là 1.03$. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến sẽ tiếp tục duy trì theo tỷ lệ như trên. Giá cổ phiếu của công ty A sẽ là $ 51.5 sau khi chia cổ tức biết tỷ lệ chiết khấu là 5%

Câu hỏi 57 / 93
Giải thích

Lãi suất đáo hạn là: Tỷ lệ làm cân bằng giá trái phiếu và dòng tiền chiết khấu; Tỷ lệ sinh lợi dự kiến nếu giữ trái phiếu tới khi đáo hạn; Tỷ lệ dùng để xác định thị giá trái phiếu

Câu hỏi 58 / 93
Giải thích

Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó thay đổi ngược chiều nhau.

Giải thích

Giá trị hiện tại của một khoản tiền là 1301,69$, giá trị tương lai của khoản tiền này sau 7 năm 7 tháng là 2569,26 $. Nếu lãi tính theo năm và trả một lần khi đáo hạn, lãi suất danh nghĩa tính theo năm là: 9%

Giải thích

Giá một cổ phiếu vào thời điểm hiện tại là 75$. Giả sử cổ phiếu này được bán cách đây 1 năm với giá 60$ và cổ tức là 1,5 $. Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là: 27,5 %

Giải thích

Một khoản đầu tư trị giá 1000 $ được tiến hành vào đầu năm với lãi suất hàng năm là 48 %, lãi cộng dồn hàng quý. Giá trị của khoản đầu tư này vào cuối năm là: 1574 $

Câu hỏi 68 / 93
Giải thích

Thay đổi của yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất là: Tỷ suất lợi nhuận bình quân; Tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước; Lạm phát dự tính

Câu hỏi 69 / 93
Giải thích

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó

Câu hỏi 75 / 93
Giải thích

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất coupon

Câu hỏi 76 / 93
Giải thích

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá thấp hơn mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon

Câu hỏi 77 / 93
Giải thích

Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá ngang bằng với mệnh giá, thì lợi tức của trái phiếu coupon bằng với tỷ suất coupon

Giải thích

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ giảm

Giải thích

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn cho vay thì lãi suất sẽ tăng

Câu hỏi 81 / 93
Giải thích

Lãi suất tín dụng sẽ có xu hướng tăng lên nếu lạm phát tăng, CSTT là thắt chặt, bội chi NSNN tăng cao

Câu hỏi 82 / 93
Giải thích

Nhà nước cấp tín dụng nhằm, mục đích hỗ trợ cho các doanh nghiệp cá nhân

Câu hỏi 84 / 93
Giải thích

Khi lãi suất đang có xu hướng đi xuống, thông thường thời hạn cho vay dài có lãi suất thấp hơn thời hạn cho vay ngắn

Câu hỏi 85 / 93
Giải thích

Phần bù rủi ro (risk premium) luôn dương

Câu hỏi 87 / 93
Giải thích

Đường cong lãi suất thể hiện lãi suất của những trái phiếu có kỳ hạn khác nhau

Câu hỏi 89 / 93
Giải thích

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất giảm, trái phiếu kỳ hạn 5 năm sẽ có giá thấp nhất

Câu hỏi 90 / 93
Giải thích

Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất tăng, trái phiếu kỳ hạn 30 năm sẽ có giá thấp nhất