Quiz: TOP 990 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học (có đáp án) (Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu sau đây KHÔNG - ĐÚNG đối với apoptosis: Là hiện tượng tế bào lành mạnh bị hoại tử do thiếu máu cục bộ hay do hoại tử
Câu đúng: Do một số tế bào của một cơ quan bị biến đổi về các HLA của mình, bị coi là một mô lạ và bị hệ lympho miễn dịch tấn công
Enzyme Adenylate cyclase chịu trách nhiệm tạo thành AMP vòng
Câu đúng: Gây đáp ứng trung gian bên trong tế bào khi có tác động của các hormone hay chất dẫn truyền thần kinh khác
Câu không đúng: Xuất hiện rất nhiều ở tế bào mỡ, tinh trùng và tế bảo cơ trơn
Câu đúng: Có khả năng kết hợp với oncogene trong một số điều kiện nhất định
Câu không đúng: Cấu tạo bởi 2 tiểu đơn vị 60S
Không câu nào nêu trên là đúng
Câu không đúng: Không phát triển trong tế bào thần kinh
Câu không đúng: Có trong tế bào cơ, tế bào gan, tế bào thận với số lượng đến vài ngàn trong mỗi tế bào
Có 30 phân tử ATP được tạo thành khi mỗi phân tử glucose được phosphoryi hóa - oxy hóa trong ty thể
Câu đúng: Để một số ion qua lại được là nhờ các kênh ion
Câu không đúng: Là tác nhân gây ra hiện tượng tế bào chết theo chương trình hay còn gọi là tế bào tự tử
Mạng lưới nội bào tương hạt là vị trí sinh tổng hợp protein
Các câu sau đây đều đúng với lyso-some NGOẠI TRỪ: Tất cả sản phẩm tiêu hóa của lyso-some sẽ được tế bào sử dụng
Câu không đúng: Còn được gọi là autosomes
Kiến thức về cấu tạo màng tế bào có được như hiện nay là nhờ kỹ thuật Nhuộm osmium và quan sát dưới kính hiển vi điện tử
Câu sau đây đúng khi nói về vị trí của phân tử protein đối với hai lớp phospholipid của màng tế bào: Nằm xen kẽ với lớp phospholipid
Bệnh đặc quánh niêm dịch (mucoviscidose) là do biến đổi kênh Cl-
Mảng tế bào có tính thẩm rất cao với nước vì lý do Nước là một phân tử nhỏ
Adalate, có tác dụng hạ huyết áp, hoạt động bằng cách Đóng các kênh Ca++
Lượng đường trong máu tăng cao có tác dụng làm Kênh Ca+ mở ra trên màng tế bảo beta của tuyến tụy
Câu đúng: Là do bom Na+-K+- ATPase tạo ra
Thuốc Mopral (omeprazole) trị loét đạ dày bằng cách Ức chế men H-K+-ATPase
Câu đúng: Còn được gọi là HLA.
Cation có nhiều nhất ở dịch ngọai bào là ion Na+
Tất cả các câu trên đều đúng
Khi ghép một quả thận vào cơ thể không cùng loại kháng nguyên tương hợp tổ chức, Các tế bào T độc sát tế bào được hình thành làm hoại tử quả thận
Sự khuyếch tán đơn thuần và vận chuyển qua trung gian (facilitated diffusion) giống nhau ở điểm Có thể hoạt động không cần ATP
Các tế bào sau đây đều là tế bào prokaryote NGOẠI TRỪ: Hồng cầu
Câu đúng: Mô liên kết đặc biệt
Tỷ trọng của máu phụ thuộc vào Nồng độ protein và số lượng huyết cầu
Độ nhớt của máu phụ thuộc vào Nồng độ protein và số lượng huyết cầu
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào Nồng độ NaCl và protein hòa tan
Protid huyết tương có các chức năng sau đây, NGOẠI TRỪ: Vận chuyển oxy
Độ pH của máu phụ thuộc chủ yếu vào HCO3- và H+
Hematocrit là tỷ lệ phần trăm giữa hai đại lượng Tổng thể tích huyết cầu và thể tích máu toàn phần
Hồng cầu có vai trò miễn dịch vì có các khả năng sau đây, NGOẠI TRỪ: Các IgE thường bám trên màng hồng cầu, gây phản ứng với kháng nguyên
Áp suất keo của máu được tạo nên bởi chất Albumin
Các lipoprotein huyết tương bao gồm những chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Caroten
Hồng cầu người bình thường lấy ở máu ngoại vi có hình dĩa lõm hai mặt, thích hợp với khả năng vận chuyển chất khí vì những lý do sau đây, NGOẠI TRỪ: Làm tăng phân ly HBO,
Những yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến số lượng hồng cầu, NGOẠI TRỪ: Sống ở vùng biển với áp suất khí quyển là 760 mmHg
Sự thay đổi tốc độ lắng máu phụ thuộc vào các chất cấu tạo mảng tế bào hồng cầu mà chủ yếu là Acid sialic
Số lượng hồng cầu tăng trong các trường hợp hợp lý sau đây, NGOẠI TRỪ: Bệnh xuất huyết
Các câu sau đây đều đúng với phản ứng kết hợp giữa Hb và O2 , NGOẠI TRỪ: Đây là phản ứng oxy hóa
Các câu sau đây đều đúng với chức năng hô hấp của hemoglobin, NGOẠI TRỪ: Khi CO gắn với globin làm Hồ không vận chuyển được O2
Trong trường hợp ngộ độc CO, người ta cho bệnh nhân thở một hỗn hợp khí có 95% Oz và 5% CO, để:
- Phần ly HbCO
- Kích thích hô hấp
Hemoglobin ở người trưởng thành bình thường thuộc loại Hb A
Các yếu tố sau đây đều làm giảm ái lực của hemoglobin với oxy, NGOẠI TRỪ: Chất 2, 3 - DPG giảm
Thiếu máu ác tính là do:
- Cơ thể không hấp thu được B12
- Thiếu sự bài tiết yếu tố nội tại của dạ dày
Thiếu máu nhược sắc là do Thiếu chất sắt
Chất sắt dư thừa trong máu sẽ được dự trữ tại gan dưới dạng Ferritin
Vitamin B12 kết hợp với yếu tố nội tại sẽ được bảo vệ khỏi sự phá hủy của các men ở Ruột
Sau khi B12 được hấp thu từ bộ máy tiêu hóa nó sẽ được dự trữ ở Gan
Sắt là một chất quan trọng sự thành lập hemoglobin, nó được hấp thụ chủ yếu ở Tá tràng
Các chất cần thiết cho sự tạo hồng cầu bao gồm các chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Chất đồng
Khi dự trữ máu lầu trên một tháng, yếu tố pH trong máu sẽ thay đổi
Trong trường hợp viêm mãn đính, tế bào Monocyte sẽ tăng
Bạch cầu có những đặc tính Lau đây, NGOẠI TRỪ: Tạo áp suất keo
Neutrophil tăng trong trường hợp Tiêm norepinephrine
Trong trường hợp viêm, các loại tế bảo sau đây đều tăng NGOẠI TRỪ: Basophil
Basophil chứa các loại hóa chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Plasminogen
Cặp tế bảo Eosinophil và basophil có liên quan đến tình trạng dị ứng
Khi cơ thể bị nhiễm ký sinh trùng, tế bào Eosinophil sẽ tăng
Plasminogen được giải phóng từ bạch cầu Eosinophil
Eosinophil thường tập trung nhiều ở Niêm mạc đường tiêu hóa và Tổ chức phổi
Các câu sau đây đều đúng với eosinophil NGOẠI TRỪ: Chống đông máu trong lòng mach
Các kháng thể của lympho B tấn công trực tiếp vật xâm lấn bằng các cách sau đây, NGOẠI TRỪ: Gây viêm
Các men của hệ thống bổ thể được hoạt hóa có các tác dụng sau đây, NGOẠI TRỪ: Kết tủa kháng nguyên
Các yếu tố sau đây được giải phóng khi kháng nguyên phản ứng với kháng thể gắn trên tế bào, gây vỡ tế bào, NGOẠI TRỪ: Yếu tố ức chế đi tản bạch cầu
Các lympho T cảm ứng phá hủy các tác nhân xâm lấn bằng cách:
- Tấn công trực tiếp vật xâm lấn
- Tấn công gián tiếp vật xâm lấn bằng cách giải phóng nhiều yếu tố
Khi lympho cảm ứng kết hợp với kháng nguyên đặc hiệu, chúng giải phóng các yếu tố sau đây NGOẠI TRỪ: Yếu tố gây phản ứng phản vệ
Tiểu cầu sẽ không kết dính với lớp collagen được nếu thiếu Yếu tố Willebrand
Sự co thắt mạch máu khi thành mạch bị tổn thương có tác dụng Giảm bớt lượng máu bị mất
Khi thành mạch bị tổn thương có sự co thắt mạch máu là do quá trình:
- Phản xạ thần kinh
- Sự co thắt cơ tại chỗ
Phản xạ thần kinh gây co mạch khi bị tổn thương bắt nguồn từ:
- Các mạch máu tổn thương
- Các mô lân cận vùng mạch máu tổn thương
Thời gian chảy máu (TS) kéo dài trong các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ: Thiếu các yếu tố đông máu
Điều kiện để gây co mạch tốt là thành mạch phải:
- Vững chắc
- Đàn hồi tốt
Tiểu cầu giữ vai trò quan trọng trong giai đoạn cầm máu tức thời do tiểu cầu tiết ra Adrenalin
(Các) chất giúp cho mạch máu co thắt mạnh hơn là (các) chất:
- Serotonin
- Adrenalin
Sự gia tăng tính bám dính của tiểu cầu vào thành mạch tổn thương phụ thuộc vào ADP
Câu không đúng: Tiểu cầu phát động quá trình . đông máu
Các nốt xuất huyết xuất hiện nhiều trên cơ thể là do:
- Số lượng tiểu cầu giảm
- Chất lượng tiểu cầu giảm
Vitamin K cần thiết cho quá trình tổng hợp yếu tố Prothrombin
Các yếu tố đông máu sau đây được tổng hợp tại gạn, NGOẠI TRỪ: Yếu tố IV
Câu III, IV, V, VII, X liệt kê đúng các yếu tố tham gia vào quá trình thành phức hợp lập prothrombinase ngoại sinh
Câu IX, VIII, IV, X, V liệt kê đúng các yếu tố trực tiếp tham gia vào quá trình thành lập phức hợp men prothrombinase nội sinh
Trong giai đoạn thành lập thrombin từ prothrombin có các Prothrombinase và Ca++ tham gia
Xét nghiệm TCK được dùng để khảo sát quá trình Đông máu nội sinh
Co cục máu có tác dụng Ngăn chặn sự chảy máu
Antithrombin có tác dụng chống đông vì nó ngăn cản quá trình Biến đổi fibrinogen thành fibrin
Khả năng và tốc độ co cọc máu phụ thuộc vào các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ: Lượng prothrombin
Các chất sau đây góp phần làm tan cục máu đông. NGOẠI TRỪ: Retractozyme
Chất chống động Heparin có sẵn trong cơ thể, do dưỡng bào (mast cell) và basophil sản xuất
Heparin có tác dụng chống đông vì nó có tác dụng:
- Ngăn cản sự thành lập phức hợp men prothrombinase
- Ngăn cản quá trình biến đổi fibrinogen thanh fibrin
Natri citrate có tác dụng chống đông vì Ngăn cản tác dụng của Ca++
Huyết thanh tươi có tác dụng gây đông máu vì huyết thanh tươi chứa nhiều Fibrinogen
Các kháng thể anti-A và anti- B tự nhiên có bản chất hóa học lg M
Đối với mỗi thành phần protein của huyết tương sau đây hãy chọn chức năng phù hợp nhất: Chuyên chở phospholipid
Đối với sức bền của hồng cầu, hãy chọn trị số phù hợp nhất của dung dịch NaCl: NaCl 4,6%
Đối với mỗi thành phần lipid của huyết tương sau đây hãy chọn chức năng phù hợp nhất: Vận chuyển lipid từ các tổ chức về gan
Đối với mỗi thông số huyết học sau đây hãy chọn trị số phù hợp nhất: 3500.000-4500.000
Đối với mỗi loại bạch cầu dưới đây hãy chọn tỉ lệ phù hợp nhất: 60-70%
Đối với mỗi chất sau đây hãy chọn nồng độ trong máu phù hợp nhất: 8,2g/100ml
Trong công thức Ameth ở người Việt Nam trưởng thành bình thường, tỉ lệ phù hợp nhất cho mỗi loại tế bào: 2-4,5%
Đối với mỗi nhóm máu sau đây, kháng nguyên và/hay kháng thể phù hợp nhất: Kháng nguyên A và kháng thể anti-B
(1) đúng, (2) đúng
Dòng điện gây ra do mở Kênh K+ lên quan đến tái cực của điện thế động của tế bào cơ tâm thất
Nút xoang bình thường là nút tạo nhịp cho toàn tim vì Nhịp xung cao hơn các nơi khác
Tiếng tim thứ tư gây ra do: thu nhĩ.
Khắc trên đường biểu diễn áp suất động mạch chủ là do: Đóng van động mạch chủ
Xoa trên vùng xoang cảnh ở cổ ở một bệnh nhân có nhịp tim rất nhanh sẽ làm nhịp tim chậm lại vì Tăng áp suất trong xoang cảnh
Vị trí dẫn nhịp bình thường trong tim người là ở Nút xoang
áp suất lọc với các trị số Pi = 2mmHg
Trong giai đoạn bình nguyên của điện thế động tâm thất, Độ dẫn Ca++ là lớn nhất
Công do thất trái thực hiện lớn hơn công do thất phải vì thất trái: Thành thất trái dày hơn
Pha khử cực của tế bảo nút xoang là do quá trình Tăng dòng Na vào trong tế bào
Nếu bệnh nhân có huyết áp trung bình thấp hơn bình thường nhưng nhịp mạch cao hơn bình thường, chẩn đóan sau đây sẽ được chọn: Giảm thể tích máu
Sự lan truyền điện thế động trong tim nhanh nhất ở Cơ thất
Cơ tim không thể co cứng theo kiểu uốn ván vì Giai đoạn trơ tuyệt đối dài
xem xét các thành phần của phản xạ áp thụ quan (baroreceptor reflex) và thì khi huyết áp tăng thì Kích thích áp thụ quan
Điện tâm đồ ÍT hiệu quả nhất trong việc khám phá các bất thường Co thắt tim
Khoảng cách P-R trong điện tâm đồ được đo Bắt đầu sóng P đến bắt đầu phức hợp QRS
Thời gian bình thường của sóng P trên điện tâm đồ là 0,08 - 0,11 giây
Định luật Starling ở tim Giải thích việc tăng cung lượng tim xảy ra khi lượng máu về tăng
Câu đúng: Liên quan đến thời gian dẫn truyền từ nhĩ sang thất.
Khoảng cách P-R bình thường có thời gian là 0,12 – 0,20 giây
Sóng tái cực của tâm thất được biểu diễn bằng Sóng T trên điện tâm đồ
Thể tích thất trái cuối tâm trương là chỉ số chính của tiền tài
Câu đúng: Là một mảng có 2 phần bao quanh và che chở tim.
Áp suất động mạch chủ trong lúc van động mạch chủ mở là chi số chính của hậu tài?
Van động mạch chủ đóng lúc bắt đầu Giãn đồng thể tích của chu kỳ tim
Câu đúng:Cao nhất ở 1/3 giữa
Mạch máu Tĩnh mạch chủ trên mang máu tĩnh mạch từ đầu và cổ đến tìm
Câu đúng: Cao nhất ở 1/3 đầu của kỳ tâm thu
Tiếng tim thứ hai xảy ra trong thời kỳ Co đẳng trương
Các sợi cơ tim:
- Nối nhau bằng các đĩa nối
- Tạo nên mạng lưới khi co thắt như một đơn vị chức năng
- Có thời gian co thắt và thời gian trở lâu hơn cơ xưởng
- Dẫn điện thế động qua nơi tiếp hợp hộ
Đóng van nhĩ - thất được khởi đầu bởi quá trình Áp suất máu trong tâm thất cao hơn trong tâm nhĩ
Giai đoạn tim bơm máu xảy ra sau tiếng tim thứ nhất và trước tiếng tim thứ hai
Dây thừng và cơ nhú trong tim: Ngăn các van nhi thất không bị lộn ngược về nhĩ khi thất co
Trong giai đoạn bơm máu, độ sai biệt áp suất là nhỏ nhất giữa hai nơi Thất trái và động mạch chủ
Buồng Thất trái của tim có cơ tim dày nhất
Khi nghỉ ngơi, ở người đàn ông khỏe mạnh, tim bơm 5 đến 6 lít trong một phút
Ở một người, độ tiêu dùng oxy đo được là 700ml/phút, nồng độ oxy động mạch phổi là 140ml/lít máu và nồng độ oxy mạch cánh tay là 210ml/lít máu. Vậy cung lượng tim là 10 lít/phút
Nút tạo nhịp bình thường của tim là Nút xoang
Lượng máu do tim bơm ra trong một nhịp có thể giảm bởi Giảm áp suất máu
Khi vận động, chỉ số Lưu lượng tim sẽ tăng
Tim bình thường Hai nhĩ co thắt cùng lúc và sau đó là hai thất
Tăng kích thích dây X sẽ làm tăng hoạt động Bài tiết acetylcholine
Câu đúng: Nhịp tim tăng khi hít vào và giảm khi thở ra
Tiếng tim gây ra do : Đóng van tim
Phản xạ do thụ thể ở thất có tác dụng Giảm nhịp tim và giảm kháng lực ngoại biên
Nồng độ epinephrine trong máu tăng, gây hậu quả Tăng cung lượng tim
Nhịp tim và lực co bóp cơ ti được điều hòa bởi trung tâm tim mạch, nằm ở Hành não
Ở người bình thường, lượng máu do tim bơm ra trong một nhịp sẽ tăng trong điều kiện Tăng kích thích giao cảm đến tim
Câu đúng: Độ pH của máu
Phần ECG tương ứng với khử cục nhĩ là Sóng P
Khi đường kinh mạch máu lúc nghỉ ngơi giảm 1/2, kháng lực đối với dòng máu 16 lần
Độ nhót máu tùy thuộc vào yếu tố:
- Dung tích lắng đọng hồng cầu
- Số lượng tế bào máu
- Hình dạng tế bào máu
- Lượng protein trong huyết tương
Van bán nguyệt mở do áp suất trong Thất vượt quả áp suất trong động mạch chủ và động mạch phôi
Đặc tính Nhiều đầu tận cùng thần kinh của thành mạch ÍT quan trọng nhất
Mẫu cung cấp cơ tim là do Tuần hoàn mạch vành
Yếu tố Giảm thể tích máu sẽ làm giảm áp suất đẩy (hiệu áp) ở động mạch
Cơ chế Frank-Starling trong tim quan trọng Để giữ lượng máu bơm ra bằng nhau từ hai thất
Tất cả các yếu tố sau đây đều làm tăng huyết áp động mạch, NGOẠI TRỪ Sức đàn hồi thành mạch tăng
Sự trao đổi các chất dinh dưỡng, khí giữa máu và mô xảy ra tại Mao mạch
Phần 1,4,3,5,2 đại diện cho đường dẫn truyền tốt nhất của điện thế động qua hệ dẫn truyền
Tổng thiết diện mạch lớn nhất ở Mao mạch
Tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chứa tỷ lệ phần trăm lớn nhất của thể tích máu
Câu đúng: Khi áp suất truyền vào mạch tăng, mạch co lại và ngược lại
Vùng thần kinh sau đây có tham gia vào phản xạ vận mạch:
- Vỏ não.
- Vùng dưới đồi
- Hành não
- Tủy sống
Phản xạ áp thụ quan có tác dụng Nhịp tim chậm, gây giãn mạch
Phần không đúng: Van bán nguyệt mở .
Phản xạ hóa thụ quan gây tác dụng Co mạch
Giảm áp suất trong xoang cảnh sẽ làm giảm yếu tố Kích thích trung tâm ức chế tim
Khi các áp thụ quan bị giảm kích thích, tất cả các yếu tố sau đây sẽ tăng NGOẠI TRỪ: Hoạt động thần kinh phó giao cảm
Tiền tải tăng hầu như là do tăng yếu tố Trương lực tĩnh mạch
Nếu số 1 tăng thì số 2 tăng hoặc nếu số 1 giảm thì số 2 giảm
Nếu số 1 tăng thì số 2 tăng hoặc nếu số 1 giảm thì số 2 giảm
Nếu số 1 tăng thì số 2 giảm hoặc nếu số 1 giảm thì số 2 tăng
Nếu số 1 tăng thì số 2 giảm hoặc nếu số 1 giảm thì số 2 tăng
Đường dẫn khí đơn thuần gồm (những) cấu trúc A+B+C trong hình dưới đây
Khi thở ra gắng sức, cơ co chủ động là Cơ thành bụng trước
Về mặt cơ học hô hấp, các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ: Cơ liên sườn trong là cơ hít vào gắng sức
Câu đúng: Được chia thành 20 đến 23 thế hệ
Đường dẫn khí có nhiệm vụ dẫn khí thuần túy, chấm dứt ở cuối cấu trúc Tiểu phế quản tận cùng
Về hệ thống máu đến phổi, các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ: Thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là trao đổi khi để biến máu tĩnh mạch phổi thành máu động mạch phổi
Trong quá trình hô hấp binh thường, khi cơ hít vào thư giãn, phổi đang ở mức Dung tích khí cặn cơ năng
Câu đúng: Cơ hit vào bình thường
Vào cuối kỳ thở ra, ở một người bình thường áp lực khi (mmHg) trong phế nang (P.) và áp suất trong màng phổi (P2) lần lượt là 0, -2,5
Dung tích khí cặn cơ năng trong hình dưới đây là: C+D
Trong bảng hô hấp đỗ trên khí lưu thông được biểu thị bằng chỉ số B
Áp suất âm trong màng phổi sẽ âm nhất khi thể tích phổi đang ở mức Dung tích sống
Hô hấp ký đo được Dung tích sống
Giảm chất hoạt diện sẽ đưa đến hậu quả Giảm suất đàn của phổi
Câu đúng: Là tích số của khí lưu thông và tần số thở/phút
Tổng dung lượng phổi là tổng của các thể tích Dung tích sống và khí cặn
Câu đúng: Lượng khí còn lại sau khi thở ra bình thường
Ở người bình thường hệ hô hấp được điều khiển chủ yếu qua cơ chế Thay đổi PCO, kích thích thụ. thể hóa học trung tâm
Độ bão hòa oxy theo tỉ lệ (FO,Hb) của người này là: 33,7%
Yếu tố Tăng tần số hô hấp và thể tích khí lưu thông thay không đổi có thể làm giảm thông khí phế nang nhưng không làm thay đổi thông khí phút
Vị trí C ở hình dưới có lưu lượng khí hít vào lớn nhất
Câu đúng: (Khí lưu thông - khoảng chết) x tần số
Nếu điều chỉnh máy thở để giảm thông khi cho bệnh nhân thì PaCO2 tăng, pH giảm
PO2 trong khí hít vào của các vận động viên gần với giá trị 80 mmHg
Một sinh viên rất lo lắng khi thực tập Sinh Lý nên tăng tốc độ thông khí phế nang của mình lên, nếu tốc độ chuyển hóa của sinh viên này không đổi thì: PaCO2 giảm
pO2=100, pCO2 = 40, pH2O=47 cho những trị số đúng của áp suất phần các khí trong phế nang tính bằng mmHg
Phần áp riêng phần của oxy trong khi hít vào của bệnh nhân này gần với giá trị 330mmHg nhất
Máu tĩnh mạch trộn ở phần đầu mao mạch phổi có các phân áp khi (mmHg) bằng pO2=40, pCO2=46
Máu tĩnh mạch trộn ở phần đầu mao mạch phổi có các phân áp khí (mmHg) bằng pO2=40, pCO2=46
Một bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết khối làm tắc hoàn toàn động mạch phổi sẽ khiến V/Q tiến đến vô cực
Diện tích màng phế nang mao mạch (m2) ở người lớn bằng khoảng 70-90
Khả năng khuếch tán của oxy qua màng phế nang mao mạch (mŁ/phúV/mHg) ở người bình thường bằng 21
Vận tốc khuếch tán qua màng của một loại khi chịu các yếu tố ảnh hưởng Tỉ lệ thuận với độ hòa tan của chất khí
Đường cong phân ly oxyhemoglobin chuyển từ vị trí A sang B trong tình trạng pH thấp
Đường cong phân oxyhemoglobin chuyển từ vị trí A sang B tương ứng với tình trạng Giảm ái lực của hemoglobin với Oxy
Phần trăm hemoglobin bão hòa với oxy sẽ tăng trong điều kiện PaO2 tăng
Câu đúng: P50A=P50C
Lượng oxy trong máu (dO2) được tính bằng công thức (tHb x FO2Hb x 1,39)+(pO2 x0,003)
Sau khi đi qua mô, bình thường lượng oxy được máu động mạch giao cho mô bằng 1/4 lượng oxy chuyên chở
Phân áp oxy ở gian dịch mô bình thường bằng 40 mmHg
Carbonic anhydrase xúc tác phản ứng Kết hợp giữa nước và carbon dioxide
Khi PCO2 trong máu tĩnh mạch tăng, Thể tích hồng cầu tăng.
Về việc chuyên chở CO2 các câu sau đây đều đúng. NGOẠI TRỪ: CO2 nhanh chóng được chuyển thành ions bicarbonate chủ yếu trong huyết tương
CO2 được chuyên chở trong máu chủ yếu dưới dạng Kết hợp với hemoglobin
Hoạt động của cơ quan cảm ứng hóa học trung ương tăng khi PaCO2 máu não tăng
Thiếu oxy máu kích thích hô hấp chủ yếu qua trung gian cấu trúc Thể cảnh và thể đại động mạch
Neurons chính điều hòa hô hấp thực hiện quá trình: Nằm từ cầu não kéo dài đến hành não
Thụ thể hóa học ở hành tủy (medulla) bị kích thích trực tiếp bởi: H+ trong dịch não tủy có nguồn gốc từ CO2 máu
Một bệnh nhân ung thư tuyến mang tai có kèm tổn thương dây thần kinh thiệt hầu. Phản xạ của thụ thể hóa học ở thể cảnh
Vùng hít vào có đặc điểm Là vùng cơ bản để gây hô hấp bình thường
Chất kích thích hô hấp mạnh nhất là Carbon dioxide (CO2)
Lồng ngực có đặc tính Là một cấu trúc đàn hồi
Tiểu phế quản tận cùng KHÔNG thuộc đoạn dẫn khí của cây khí phế quản
Các yếu tố ảnh hưởng đến kháng lực đường dẫn khí gồm Thể tích phổi
Câu đúng: Cơ hit vào bình thường
(Các) Cơ hít vào gắng sức là Cơ thành bụng trước
(Các) Cơ thở ra gắng sức là Cơ lệch, cơ răng trước, cơ ức đòn chữm
Câu đúng: Là sự tiếp tục của nhu động hầu
Câu đúng: Là những dao động của điện thế màng tế bào cơ trơn
Khi không có hoạt động nuốt, áp suất cao nhất trong lỏng cấu trúc Cơ vòng thực quản dưới
Phức hợp cơ động có tất cả những đặc tính sau đây, NGOẠI TRỪ: Chỉ xảy ra ở ruột non
Câu đúng: Chỉ xảy ra giữa các bữa ăn
Câu đúng: Giảm khi dưỡng trấp ra khỏi đạ dày chứa nhiều lipid
Nước bọt gồm các thành phần sau đây, NGOẠI TRỪ: Glucose
Amylase nước bọt là men tiêu hóa của cơ chất Tinh bột
Câu đúng: Được bài tiết trong một dung dịch có thành phần ion giống dịch ngoại bảo
Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết các chất điện giải của nước bọt, NGOẠI TRỪ: Các ion chi do tế bào ống dẫn tuyến nước bọt bài tiết
Sự tổng thoát thức ăn khỏi dạ dày chịu ảnh hưởng của tất cả các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ : Carbohydrate trong dạ dày
Chất Secretin ức chế sự co bóp của dạ dày
Ở người bình thường phản xạ ruột - dạ dày xảy ra trong tất cả các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ: Dịch tụy kiềm trong tá tràng
Câu đúng; Giảm tổng thoát thức ăn khỏi dạ dày
Tế bào thành bài tiết chất Yếu tố nội tại
Hormone Gastrin kích thích tế bào thành dạ dày bài tiết HCH
Chất Gastrin có vai trò quan trọng hơn cả trong sự điều hòa bài tiết HCi của dạ dày
Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết của niêm mạc dạ dày, NGOẠI TRỪ: HCl được bài tiết bởi tế bào thành
Một chức năng quan trọng của niêm mạc đạ dày là bài tiết Yếu tố nội tại
Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết HCl của dạ dày, NGOẠI TRỪ: Xảy ra tại tế bào chính
Acetylcholine là kích thích quan trọng nhất gây bài tiết HCI trong giai đoạn tâm linh
Hiện tượng Máu đi ra khỏi dạ dày có pH kiềm xảy ra trong giai đoạn dạ dày của sự bài tiết HCl
Hoạt động Bài tiết somatostatin do hệ thần kinh ruột làm giảm sự bài tiết HCI của dạ dày
Các câu sau đây đều đúng với sự bài tiết HCl của dạ dày, NGOẠI TRỪ: Atropine là chất khảng đối giao cảm nên cũng có tác dụng làm tăng bài tiết HCl
Câu đúng: Do niêm mạc tá tràng bài tiết khi bị kích thích bởi mỡ
Câu không đúng: Giữa các bữa ăn dạ dày không có sự bài tiết dịch vị
Cắt dây X sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến Tâm linh của sự bài tiết HCl của dạ dày
Dùng thuốc chống axít thường xuyên, làm pH dạ dày vào khoảng 7, không ảnh hưởng lên nồng độ gastrin
Sự hiện diện của dưỡng trấp trong ruột non sẽ kéo theo các sự kiện sau đây, NGOẠI TRỪ: Giảm bài tiết pepsinogen của dạ dày
Hoạt động cơ học của ruột non bị kích thích bởi tất cả các chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Secretin
Nhu động ruột non có đặc tính Xảy ra khi thành ruột bị căng
Tế bào ống dẫn của tụy tạng bài tiết chất NaHCO3
Các chất sau đây đều kích thích sự bài tiết dịch tụy ngoại tiết, NGOẠI TRỪ : Histamine
Lipase là chất ngoại tiết của tuyến tụy
Epinephrine KHÔNG làm tăng sự bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết
Tất cả các câu sau đây đều đúng đối với dịch tụy bình thường của người, NGOẠI TRỪ: Chứa pepsin
Các câu sau đầy đều đứng với sự bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết, NGOẠI TRỪ: Epinephrine kích thích sự bài tiết bicarbonate
Sau khi được bài tiết vào tá tràng trypsinogen được đổi thành dạng hoạt động trypsin bởi Enterokinase
Cholecystokinin có vai trò điều hòa bài tiết enzyme của tuyến tụy
HCl kích thích gây phóng thích secretin
Câu đúng: Kích thích tụy bài tiết ion bicarbonate
Tụy tạng có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp men tiêu hóa mỡ
Axit mật bao gồm tất cả các chất sau đây, NGOẠI TRỪ : Acid uric
Mật KHÔNG chứa Lipase
Câu không đúng: Muối mật được tạo ra từ hemoglobin
Muối mật có nguồn gốc từ Cholesterol
Sự thành lập micelle cần thiết cho sự hấp thụ của Cholesterol
Muối mật cần cho sự hấp thu Vitamin A
Muối mật làm tăng sự hấp thu mỡ là do khả năng thực hiện những điều sau đây, NGOẠI TRỪ: Kích thích sự tiêu hoá tiếp theo của lipid trong tế bào biểu mô ruột
Câu đúng: Được tổng hợp trong gan từ cholesterol
Sự cọ túi mật được điều khiển bởi hormone Cholecystokinin
Câu đúng: Bi kích thích bởi cholecystokinin
Tất cả những hiện tượng sau đây đều có thể xảy ra ở con vật bị cột ống dẫn mật, NGOẠI TRỪ: Giảm hấp thụ aminoacid
Khi tắc ống dẫn mật sẽ gây vàng da. Triệu chứng vàng da này là do tăng chất Bilirubin trong huyết tương
Tất cả các câu sau đâu đều đúng đối với cholecystokinin, NGOẠI TRỪ: Làm co cơ vòng Oddi
Câu không đúng: Bài tiết - Tế bảo biểu mô túi mật
Triglycerides nội sinh được chuyển hóa trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột non Nhập vào chylomicron và sau đó được xuất bào
Mỡ đi ra khỏi tế bào biểu mô niêm mạc ruột non và vào các mạch bạch huyết dưới dạng Chylomicrons
Sản phẩm tiêu hoá của mỡ được vận chuyển qua bờ bàn chải của niêm mạc ruột bằng cơ chế Khuếch tán
Bờ bàn chải của ruột non hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa và hấp thu thức ăn bằng tất cả các cách sau đây, NGOẠI TRỪ: Làm tăng vận chuyển dưỡng trấp trong ruột
Các men sau đây đều xúc tác sự thủy phân protein NGOẠI TRỪ: Amylase
Một hoạt động của hệ tiêu hóa KHÔNG được điều hòa là: Hấp thu glucose vào tế bảo biểu mô ruột non
Sự thủy phân protein ở ruột non là do men Trypsin
Câu đúng: Chuyên chở đến gan theo tĩnh mach cửa dưới dang monosaccharides
Câu đúng: Cắt thành disaccharides do amylase
Hệ thống chuyên chở chủ động phụ thuộc Na cần cho sự hấp thu ở ruột non của các chất sau đây, NGOẠI TRỪ : Fructose
Sự hấp thu glucose ở bờ bàn chài ruột non tùy thuộc vào sự hiện diện của Na trong lòng ruột
Câu đúng: Sự hấp thu nước phụ thuộc sự hấp thu các chất điện giải và các chất dinh dưỡng
Các câu sau đây đều đúng với hơi trong ruột già, NGOẠI TRỪ: Được thải hoàn toàn ra ngoài
Câu đúng: Nồng độ K+ ở ruột giả giảm 10 lần so với ở hồi tràng
Các câu sau đây đều đúng với hơi trong ruột già, NGOẠI TRỪ: Chỉ có N2 là được hấp thu
Các câu sau đây đều đúng với ruột già, NGOẠI TRỪ: Hấp thu sắt
Sự hấp thu vitamin C cần chất Na+
Câu đúng: Gan tham gia vào việc điều hòa lượng đường huyết
Gan dự trữ các chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Calcium
Các câu sau đây đều đúng đối với sự bài tiết mật của gan, NGOẠI TRỪ: Mật được đưa xuống tá tràng khi ăn do adrenalin gây co thắt túi mật
Các yếu tố đông máu sau đây được tổng hợp tại gan NGOẠI TRỪ: Yếu tố VIII
NH3 tăng cao trong máu khi bị hôn mê gan
Thành phần dịch lọc sau khi đi qua tiểu cầu thận bao gồm: Thành phần các chất tương tự dịch huyết tương, lượng protein thấp, và không chứa các tế bảo máu.
Phá hủy nhân trên thị của vùng dưới đồi, sẽ gây ra Thể tích nước tiểu tăng và nước tiểu rất loãng
Những yếu tố sau đây gây phù, NGOẠI TRỪ: Giảm tính thấm mao mạch
Vùng dưới đồi bài tiết ADH do các tác nhân kích thích sau đây, NGOẠI TRỪ: Giảm áp suất thẩm thấu của máu
Đặc tính của màng lọc cầu thận: Màng lọc cho phép một lượng rất nhỏ albumin đi qua, dù đường kính của albumin nhỏ hơn đường kính của các lỗ lọc
Các câu sau đây đều đúng với chức năng điều hòa nội môi của thận, NGOẠI TRỪ: Điều hòa số lượng tiểu cầu
Nồng độ kali huyết tương tăng lên là do tăng Giải phóng hormone gây lợi tiểu natri
Câu không đúng: Nồng độ ion H+ có đặc cao làm tăng độ pH của dịch ống
Câu không đúng: Glucose và urê không tạo ra độ thẩm thấu
Câu đúng: Mỗi nephron gồm 2 phần: tiểu cầu thận và ống thận, trong đó tiểu cầu thận thực hiện nhiệm vụ lọc, ống thận thực hiện nhiệm vụ tái hấp thu và bài tiết.
Các yếu tố sau đây đều tham gia điều hòa thể tích máu và dịch ngoại bảo, NGOẠI TRỪ: Tác dụng của ADH, làm tăng Na ngoại bào
Sự sản xuất và trung hòa ion H ở thận chịu ảnh hưởng của những chất sau đây, NGOẠI TRỪ: Hệ phosphate trong huyết tương
Sự bài tiết ion H+ ở ống gần được kết hợp với quá trình Sự tái hấp thu ion bicarbonate
Câu đúng: Renin biến đổi angiotensinogen thành angiotensin I
Sự giải phóng renin từ phức hợp cạnh cầu thận bị ức chế bởi Tăng áp suất trong tiểu động mạch vào
Câu đúng: Có thể kết hợp với HCO3-
thể tích nước tiểu là 1mL/phút thì mức lọc cầu thận là 200mL/phút
Câu không đúng: Phức hợp cận tiểu cầu chính là các tế bào nằm trong mô kẽ ống thận, có vai trò điều hòa sự sinh hồng cầu trong tủy xương.
Câu sai: Được bài tiết bởi ống thận
Câu không đúng: Khi bị kiềm huyết, nồng độ ion bicarbonate trong dịch ngoài bảo giảm, thận giảm bài tiết ion H+ và ion bicarbonate được tái hấp thu
Câu không đúng: NH4- có thể khuếch tán qua màng dể trở lại tế bào
Men carbonic anhydrase có vai trò quan trọng trong tất cả các khâu sau đây, NGOẠI TRỪ: Tạo CO2 trong lòng ống xa
Angiotensin II có các tác dụng sau đây, NGOẠI TRỪ: Gây bài tiết acetylcholine làm tăng dẫn truyền qua synapse
Vấn đề phù hợp nhất: Mảng đáy của màng lọc cầu thận của bệnh nhân bị tổn thương dẫn đến thoát albumin và hồng cầu thoát ra nước tiểu
Angiotensin lý có các tác dụng sau đây trên thận, NGOẠI TRỪ: Làm giảm sự bài xuất các sản phẩm chuyển hóa
Màng đáy của màng lọc cầu thận của bệnh nhân bị tổn thương dẫn đến thoát albumin và hồng cầu thoát ra nước tiểu
Angiotensin II có các tác dụng sau đây trên thận, NGOẠI TRỪ: Làm giảm sự bài xuất các sản phẩm chuyển hóa
Câu không đúng: Vitamin D3 là cholecalciferol, bản chất là polypeptide
Thăm dò chức năng thận đồng nghĩa với việc thăm dò các quá trình Lọc, tái hấp thu và bài tiết
1,25-(OH)2-D3 có các tác dụng sau đây NGOẠI TRỪ: Làm giảm Ca++ và PO43- huyết
Câu không đúng: Nồng độ Ca++ huyết tương tăng kích thích bài tiết
Dòng nước tiểu bài xuất KHÔNG đo được bằng clearance
Câu không đúng: Lợi niệu nước và lợi niệu thẩm thấu là giống nhau
Clearance của một chất là 20mL/phút
clearance của creatinine là 140mL / phút
Câu không đúng: Thiếu máu và thiếu oxy cũng trực tiếp kích thích tủy xương sinh hồng cầu
Creatinine thường được sử dụng để đo mức lọc cầu thận trên thực tế lâm sàng, vì tính tiện lợi và có độ chính xác khá cao
Một chất được lọc tự do, mà clearance lại nhỏ hơn clearance của inulin là do Có sự tái hấp thu chất đó trong ống thận
Tiêu chuẩn sai: Được tái hấp thu bởi ống
Câu không đúng: Cơ trơn bàng quang khi co tạo ra một áp suất trong bàng quang từ 40 – 60mmHg
Câu không đúng: Khi thể tích nước tiểu từ 200 - 300mL, áp suất trong bàng quang tăng nhanh
Nếu một chất có trong động mạch thận, nhưng không có trong tĩnh mạch thận, đó là không phải do các nguyên nhân nào trong các nguyên nhân trên
tỷ lệ lọc GFR / RPF là 0,25
Theo sinh lý bình thường, chất Creatinine KHÔNG được tải hấp thu bởi ống lượn gần
dòng huyết tương có hiệu quả của thận (ERPF) là 31,1mL/phút
Câu không đúng: Thuốc kích thích aldosterone nhur spironolactone
Câu không đúng: Trương lực tự nhiên của cơ thắt trong thuận lợi cho nước tiểu từ bàng quang thoát ra niệu đạo
Áp suất máu trong mao mạch cầu thân cao, thuận lợi cho sự lọc là do các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ: Tiểu động mạch vào có sức. cần trong đối lớn
Câu không đúng: Những sợi vận động dẫn truyền qua thần kinh thẹn tới cơ thắt bàng quang ngoài điều khiển không theo ý muốn
Câu không đúng: Tế bào biểu mô ở ống xa có bờ bản chải và nhiều ty lạp thể như ở ống gần
Để phân biệt tế bào biểu mô của ống gần và tế bào biểu mô của ống xa, người ta dựa vào đặc điểm Ông gần có bờ bàn chải rộng hơn
Thống kê sai: Dòng huyết tương có hiệu quả của thận (ERPF) là 650mL/phút
Câu không đúng: Một số ít nephron nằm ở vùng tủy
Câu không đúng: Toàn bộ albumin có trọng lượng phân tử lớn không lọc qua màng lọc cầu thận được
Mức lọc cầu thận tăng lên là do Giảm nồng độ proteia huyết tương
Mức lọc cầu thận và dòng máu thận tăng lên trong trường hợp Chỉ có tiểu động mạch ra co
Mức lọc cầu thận bị chi phối bởi các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ: Áp suất keo của protein huyết tương giàm làm giảm lọc
Không câu nào đúng
Mức lọc cầu thận sẽ tăng trong điều kiện Nồng độ protein huyết tương giảm
giucose không được tìm thấy trong nước tiểu của người bình thường vì Glucose được tái hấp thu hoàn toàn tại ống thận gần
Câu không đúng: Co tiểu động mạch ra cũng làm tăng dòng máu thận
Câu không đúng: Có những chất được tái hấp thu theo yêu cầu như vitamin và ure
Câu không đúng: Hemoglobin trong hồng cầu được lọc qua cầu thận khoảng 5 phần trăm
Na+ được tái hấp thu ở ống gần theo các cơ chế sau đây, NGOẠI TRỪ: Na+ được tái hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực nguyên phát và thứ phát ở bờ màng đáy
Màng lọc cầu thận gồm các cấu trúc sau đây, NGOẠI TRỪ: Macula densa
Câu không đúng: Một số anion cũng được tài hấp thu bằng cơ chế tích cực như: Cl-, urate, phosphate, sulfate, nitrate
Khi có ADH, phần nước lọc được tái hấp thu nhiều nhất tại Ống gần
Khi thiếu ADH, phần nước lọc được tái hấp thu nhiều nhất tại Ống gần
Câu không đúng: Nếu sức tải ống là 320mg/phút, thì không có glucose trong nước tiểu
Các câu sau đây đều đúng với sự tái hấp thu amino acid và protein ở ống gần, NGOẠI TRỪ: Protein được vận chuyển từ tế bào vào dịch khe nhờ cơ chế khuếch tán tăng cường
Nếu mức lọc cầu thận tăng, sự tái hấp thu muối và nước của ống gần sẽ tăng bởi sự thăng bằng cầu – ổng, các yếu tố sau đây đều tham gia trong quá trình này, NGOẠI TRỪ: Tăng áp suất keo quanh ống
Câu sai: Dịch trong ống đến chóp quan Henle có độ thẩm thấu là 300 mosm/L
Động lực của sự lọc cầu thận phụ thuộc vào các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ: Áp suất thủy tĩnh của mao mạch cầu thận và bọc Bowman chống lại áp suất keo cảu máu mao mạch cầu thận
Câu không đúng: Đoạn mỏng ngành xuống của quai Henle thấm nước mạnh, nước chuyển từ dịch khe tủy vào lòng ống
Câu không đúng: Nước cũng khuếch tán từ máu ra dịch khe ở ngành lên
Độ thẩm thấu của dịch khi đi qua các phần khác nhau của nephron là như sau, NGOẠI TRỪ: Dịch đẳng trương khi rời quai Henle
Câu đúng: Tăng tính thẩm của ống xa và ống góp đối với nước
Câu không đúng: Nếu mức đường huyết trên ngưỡng, phần glucose trên ngưỡng sẽ bị đào thải hết
Sự tái hấp thu Na+ là như sau, NGOẠI TRỪ: Ở quai Henle sự tái hấp thu Na+ phụ thuộc vào aldosterone
Ngành xuống của quai Henle KHÔNG vận chuyển tích cực Na+ từ lòng ống thận
Aldosterone làm giảm sự bài tiết của Na+ ở ống thận
Trong ống xa, sự tái hấp thụ Ma tăng lên là do Bài tiết aldosterone
Số lượng K+ được bài xuất bởi thận sẽ giảm trong điều kiện Giảm tái hấp thu Na bởi ống xa
Câu không đúng: K+ được vận chuyển tích cực thứ phát từ tế bào vào lòng ống xa và ống góp
Nếu ADH được bài tiết nhiều, Na+ huyết tương thấp do tác dụng pha loãng của nước
Trong những yếu tố điều hòa sự tổng hợp và bài tiết aldosterone sau đây, Hormone hướng vô thượng thận ACTH ÍT quan trọng nhất
Câu đúng: Làm tăng bài tiết K+
Tất cả các yếu tố sau đây đều làm tăng sự tái hấp thu bicarbonate ở ống thận, NGOẠI TRỪ: Giảm bài tiết H+
Aldosterone có tác dụng mạnh nhất ở Ống góp vỏ của ống thận
Câu không đúng: Ống xa sau và ống góp vỏ rất thấm với ure
Thể tích nước tiểu tăng lên trong các tình trạng sau đây, NGOẠI TRỪ: Áp suất động mạch thận giảm
Câu không đúng: Ông xa tái hấp thu nước 27 L / 24 giờ
Những chất chính sau đây quyết định độ thẩm thấu của huyết tương NGOẠI TRỪ: Hemoglobin
Khi ADH được bài tiết quá mức sẽ có các tác dụng sau đây, NGOẠI TRỪ: Độ thẩm thấu của huyết tương giảm
Các yếu tố sau đây tham gia điều hòa mức bài xuất nước tiểu, NGOẠI TRỪ: Kích thích thần kinh giao cảm làm tăng lượng nước tiểu
Câu sai: Ống xa thấm H+ ít hơn ống gần
Các hormone sau đây đều gây ra tình trạng tăng đường trong máu, NGOẠI TRỪ: Aldosterone
Loại lipoprotein HDL chuyên chở cholesterol dư thừa ra khỏi tế bào và hấp thụ các tinh thể cholesterol đóng trên thành mạch
Chuyển hóa năng lượng của toàn cơ thể tăng khi kích thích Hệ thần kinh giao cảm
Alanine được tổng hợp trong cơ thể
Phương pháp được xem là chuẩn để đo tiêu bảo năng lượng: Phương pháp đo bằng nhiệt lượng kế
Sự thủy phân glycogen thành glucose cần có các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ: Men glucokinase dạng hoạt động
Cân bằng chất đạm trong cơ thể dương tính Khi tăng trưởng
Năng lượng tiêu hao cho sự duy trì cơ thể bao gồm các phần năng lượng sau đây, NGOẠI TRỪ: Do sự tiết sữa
Yếu tố sau đây làm tăng nồng độ cholesterol trong máu: Hút thuốc, ít hoạt động
Câu đúng: Trong điều kiện chuyển hóa cơ sở thì giá trị sinh nhiệt của 1 lít oxy là 4,825Kcal
Câu đúng: Là năng lượng bắt buộc phải tiêu hao trong quá trình chuyển hóa các sản phẩm tiêu hóa đã được hấp thu
Chuyển hóa 1 mole axit béo có chuỗi carbon dài
Trong hiện tượng tân tạo đường, các chất sau đây có thể biến đổi thành glucose, NGOẠI TRỪ: Lipid
Hiện tượng tân tạo đường xảy ra Khi giảm dự trữ đường trong cơ thể và giảm đường trong máu
Hiện tượng xơ cứng động mạch và biến chứng của nó thường xảy ra trong trường hợp Tắc mật hoặc bệnh tiểu đường không điều trị
LDL chủ yếu chuyên chở cholesterol nội sinh tới cung cấp cho các tế bào
Lượng bài tiết, creatinine không thay đổi khi khẩu phần ăn đủ năng lượng. nhưng thiếu protêin
Sự thành lập thể ketone trong trường hợp bình thường xảy ra phần lớn ở Gan
Các yếu tố sau đây đều làm thay đổi chuyển hóa cơ sở (CHCS) NGOẠI TRỪ: Trong vật cơ: CHCS tăng
Các kích thích tố sau đây có ảnh hưởng tới hiện tượng tân tạo đường, NGOẠI TRỪ: Mineralocorticoid
Các hormone sau đây có vai trò điều hòa chuyển hóa năng lượng NGOẠI TRỪ: Hormone ACTH của tuyến yên
Glucose là dạng đường chính yếu trong máu
Nguyên liệu cần để sinh tổng hợp axít béo ở gan là Insulin và glucose
Trong điều kiện hiếu khí, số lượng ATP thu được từ quá trình thoái hóa glucose theo con đường hexose diphosphate là 38
Trường hợp làm tăng thể ketone bất thường: Nhịn đói, bịnh tiểu đường, chế độ ăn toàn chất béo
Quá trình đường phân theo con đường hexose diphosphate xảy ra nhiều ở Cơ vẫn
Các yếu tố sau đây đều làm tăng chuyển hóa cơ sở NGOẠI TRỪ: Tuổi cao
Khi LDL đi vào tế bào, các phản ứng sau đây sẽ xảy ra, NGOẠI TRỪ: Kích thích men HMG-CoA reductase
Chu trình pentose có các tác dụng sau đây, NGOẠI TRỪ: Cung cấp năng lượng cho cơ vẫn hoạt động
Số lượng protein được khuyên dùng TỐI THIẾU trong một ngày là 20-30g
Câu đúng: Đòi hỏi phải có nên chuyển nhóm amin là aminotransferase
Các hormone sau đây đều làm tăng tốc độ tổng hợp protein của TẤT CẢ tế bào trong cơ thể, NGOẠI TRỪ: Thyroxin
Gan có tỉ lệ dự trữ glycogen cao nhất so với trọng lượng của nó
Các yếu tố sau đây đều làm tăng nồng độ axít béo trong máu, NGOẠI TRỪ: Một dược chất ức chế men lipase nhạy cảm với hormone
Câu đúng: Bao gồm 2 phản ứng lần lượt là sự tách nhóm anin ra khỏi aminoacid bằng phản ứng chuyển hóa amin, sau đó là phản ứng oxít hóa amino acid đã được tách nhóm amin
Cân bằng chất đạm trong cơ thể âm tính khi Bệnh tiểu đường không điều trị
Câu đúng: Vận chuyển tích cực thứ phát đồng vận chuyển
Ruột, gan, thận có khả năng chứa amino acid dự trữ dưới dạng protêin nhiều hơn mô khác
Khi một mô cần gấp protein, Hồng cầu là nguồn cung cấp nhanh chóng amino acid
Bệnh nhân bị tăng cholesterol có tính di truyền có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ: HDL trong máu tăng cao
Câu không đúng: Năng lượng được đưa vào cơ thể do sáu chất dinh dưỡng là: protid, glucid, lipid, vitamin, muối khoáng và nước
Cơ chế chống lạnh bao gồm các phản ứng sau đây, NGOẠI TRỪ: Huy động thần kinh phó giao cảm
Giới hạn điều nhiệt của người là trong khoảng nhiệt độ -60o C+ 50o C
Câu không đúng: Con người có thể chịu đựng được thân nhiệt giảm dưới 24,5oC trong nhiều giờ
Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng tới thân nhiệt, NGOẠI TRỪ: Nhiệt độ môi trường dao động trong giới hạn điều nhiệt
Khi một người không mặc quần áo, ở trong một căn phòng có nhiệt độ bình thường phần lớn nhiệt được thải ra ngoài cơ thể bằng cách Truyền nhiệt bức xạ và truyền nhiệt trực tiếp
Tăng mức qui định của cơ chế điều hòa thân nhiệt ở vùng dưới đồi do chất gây sốt làm nhiệt độ có thể cao hơn bình thường
Làm “mức qui định” của cơ chế điều hòa thân nhiệt cao hơn bình thường
Quá trình thải nhiệt của cơ thể ra ngoài không khi được thực hiện nhờ các phương thức sau đây, NGOẠI TRỪ: Truyền nhiệt bức xạ giữa những tế bào của cơ thể trong sâu với không khí bên ngoài
Câu đúng: Trung tâm điều nhiệt nằm ở vùng dưới đồi
Epinephrine ảnh hưởng tới quá trình sinh nhiệt của cơ thể
Thân nhiệt tăng trong trường hợp Một người làm việc nặng trong môi trường có nhiệt độ là trên 30°C và không có rèn luyện
Các hormone sau đây đều gây tăng đường huyết, NGOẠI TRỪ Insulin
Cortisol có hoạt tính glucocorticoid mạnh nhất
Yếu tố đóng vai trò điều hòa bài tiết aldosteron mạnh nhất là: Nồng độ kali dịch ngoại bào
Sử dụng thuốc nhóm corticoid nên dùng vào Buổi sáng để đảm bảo hoạt động sinh lý của vỏ thượng thận
Insulin làm tăng vận chuyển glucose vào Chủ yếu trên 3 mô: mô cơ vân, mô mỡ, mô gan
Kênh vận chuyển glucose trên màng tế bào cơ vẫn chịu sự kiểm soát của insulin trong cơ thể là Kênh GLUT4
Yếu tố chính tham gia điều hòa bài tiết insulin từ đảo tụy là: Nồng độ glucose máu
Aldosteron có hoạt tính mineralocorticoid mạnh nhất
Câu đúng: Gồm 2 phần: phần vỏ và phần tùy, có cấu tạo mô học khác nhau.
Chỉ có duy nhất Insulin có tác dụng làm hạ đường huyết
Các mô đích chính của insulin là: Mô gan, mô cơ và mô mỡ
Câu đúng: Tạo ra các hormone thuộc loại protein
Câu không đúng: GH của tuyến yên chi tác dụng trong một thời gian ngắn
Enterogastrone KHÔNG PHẢI là hormone steroid
Câu không đúng: Mỗi thụ thể thường gắn với nhiều loại hormone
Câu không đúng: Ion Ca+ và calmodulin là chất truyền tin thứ hai của hormone steroid
Câu không đúng: Hormone được chứa trong các hat lysosome
GH là hormone đơn hơn là một tập hợp hormone
Câu không đúng: Calmodulin gắn đủ Ca++ sẽ hóa myosin kinase, gây hoạt co cơ tim
Cắt bỏ tuyến yên KHÔNG làm tăng đường huyết ở một con vật bình thường