Quiz: TOP 182 bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Nguyên lý kế toán ( có đáp án ) | Đại học Tài chính - Makerting
Câu hỏi trắc nghiệm
Phát biểu nào sau đây không đúng về các loại hạch toán là Hạch toán thống kê là hạch toán không có hệ thống phương pháp riêng
Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin thường bao gồm: Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
Ba loại thước đo chủ yếu được sử dụng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế bao gồm Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động
Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán: Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản là Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
Hai chức năng chủ yếu của kế toán là: thông tin và giám đốc
Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả là Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương lai
Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí là Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn chủ sở hữu 300 triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là 200 triệu đồng
Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu là Tăng lên 200 triệu
Phát biểu nào dưới đây mô tả không đúng về Luật kế toán là Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để thực hiện công tác kế toán tài chính tại các đơn vị
Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chuẩn mực kế toán là Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thể về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán
Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán là Chế độ kế toán quy định và hướng dẫn các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ kế toán, phương pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán.
Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số ền chi dùng cá nhân của chủ doanh nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp” thì khái niệm kế toán bị vi phạm là: Khái niệm tổ chức kinh doanh.
Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là: Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá thị trường trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là Nguyên tắc giá gốc
Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: Nguyên tắc phù hợp
Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: Nguyên tắc trọng yếu
Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền khách hàng ứng trước (hàng sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2 năm N, công ty chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là Nguyên tắc nhất quán
Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản, dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: Nguyên tắc hoạt động liên tục
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào sổ kế toán tại thời điểm doanh nghiệp: Có quyền kiểm soát tài sản
Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập trên cơ sở: Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai gần
Nguyên tắc thận trọng yêu cầu: Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả về yêu cầu đầy đủ được quy định trong VAS số 01 – Chuẩn mực chung: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bỏ sót.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán là Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi trường xã hội và môi trường pháp lý.
Nếu “một nhà xưởng được mua với giá là 3 tỷ đồng, giá bán ước tính sẽ thu được là 5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần thu được là 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sẽ phản ánh nhà xưởng này trên báo cáo tài chính với giá trị là 3 tỷ đồng
Ngày 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày 10/6, sau khi khách hàng thanh toán toàn bộ, công ty mới tiến hành hạch toán doanh thu vào sổ kế toán. Nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: Cơ sở dồn tích
Kết quả của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu hiện dưới hình thức là Hệ thống các báo cáo kế toán
Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là Tất cả đều đúng
Biểu báo cáo nào sau đây không thuộc báo cáo tài chính là Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng là Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp
Cơ sở số liệu khi lập báo cáo tài chính chủ yếu từ: Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình: Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối kế toán là Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài sản là Tất cả các câu đều đúng
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản là Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng là Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm là Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định được nguyên nhân
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục của Bảng cân đối kế toán: Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục (hoặc bên Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối kế toán là Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán: Tất cả đều sai
Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh là Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu
Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh: Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức: Doanh thu tài chính – chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết quả kinh doanh gồm: (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính ) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp )
Đẳng thức lợi nhuận khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh là Thu nhập khác – chi phí khác
Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh là Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
Đẳng thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Biểu Lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ
Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển tiền tệ Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong kỳ nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ là Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
Số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ là Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
Số tiền vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ là Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính
Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để: Bao gồm các nội dung trên.
Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là: Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có
Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là: Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là: Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ là Ứng trước tiền cho người bán
. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có là Người mua trả trước tiền
Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản: a, b, c đều đúng
Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu TK Doanh thu bán hàng
Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản: Nguồn vốn
Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có: Dự phòng tổn thất tài sản
Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm, thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu: Cả a và c.
Thuế GTGT phải nộp thuộc: Cả a và c.
Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do Do tính chất của ghi sổ kép
Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc Tài khoản tập hợp - phân phối
Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng” là Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
Số dư bên Nợ của TK 331 “ Phải trả cho người bán là Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: Bên Tài sản ghi Dương
Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào: Chứng từ kế toán
Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến Hai tài khoản
. Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến Từ Ba tài khoản trở lên
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản là Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ
Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là: Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
. Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện là Loại tài khoản.
. Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là: Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm : Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian: Doanh thu chưa thực hiện
Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện: Nhóm tài khoản
Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm: TK 511
.Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là: Giá mua chưa thuế GTGT
Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi Các câu trên đều đúng
Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận: Giảm giá trị tài sản mua
.Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là: Giá bán ước tính của hàng tồn kho -Chi phí ước tính để tiêu thụ chúng
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi Câu b và c đúng
.Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là: 245.000.000 đồng
.Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là Các câu trên đều sai
Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là Các câu trên đều sai
.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.
.Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là: 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m
.Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thịtrường đang biến động giảm, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất là .Nhập trước, xuất trước
.Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thịtrường biến động tăng, phương pháp nào cho ra kết quảlợi nhuận cao nhất: Nhập trước, xuất trước
.Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi là Tăng giá trị tài sản mua vào
.Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là: 127.100.000 đồng
.Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg +Nhập lần1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg. +Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. +Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là 152.580.000 đồng
Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg +Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg. +Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. +Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước -xuất trước lần lượt là: 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng
.Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg +Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.+Xuất lần 1: 4.000kg. +Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. +Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) +Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1 +Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số còn lại thuộc lô nhập lần 2 là 86.250.000 đồng và44.050.000 đồng
.Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A: +Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg. +Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ +Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA,đơn giá 54.000 đ/kg, +Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là: Chọn câu a và câu b
.Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực ếp, nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5% trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là: .133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng
.Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là 570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của TSCĐ này là: 450.000.000
Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000 +Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước là 260.000.000.
.Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000 +Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là110.000.000. +Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. +Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền: 270.000.000
.Doanh nghiệp kiểmkê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực ếp, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
Downloaded by Thanh ?? (dothihongthanh21@gmail.com) +Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000. +Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000. +Cuối kỳ tồn kho3.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: 186.900.000
.Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: +Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000 +Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ +Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ. +Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước là 118.600.000
.Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu: +Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg. +Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. +Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; đượcgiảm giá 100đ/kg. +Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ. +Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kgTrị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là: 155.600.000đ và 228.800.000đ
Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu: +Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg. +Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ +Xuất lần 1: 3.500 kg +Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ +Xuất lần 2: 7.500 kg Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là: 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
.Nguyên vật liệu có đặc điểm là .Đối tượng lao động.
.Nguyên vật liệu xuất khophục vụ quản lý phân xưởng sản xuấtphẩm được ghi nhận vào là Chi phí sản xuất chung
.Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đã gồm thuế GTGT 10%”, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản là .Cả a và c.
Nguyên vật liệu (xăng, dầu) xuất kho sử dụng chomáy sản xuất sản phẩm được ghi nhận vào: Chi phí sản xuất chung
.Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho, được hạch toán vào .TK152.
Khi xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá trị xuất kho của nguyên vật liệu được hạch toán là Nợ TK 621/Có TK 152.
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, được hạch toán là Nợ TK 622/Có TK 334
.Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụphân xưởng sản xuất, được hạch toán: Nợ TK 627/Có TK 334
.Chi phí sản xuất là: Toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Giá thành sản phẩm là: Chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định
.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
.Chi phí nhân công trực tiếp là: Cả a và c.
.Chi phí sản xuất chung là: Cả b và c
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 1.000.000đ; Chi phí phát sinh trong kỳ gồm: Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp 25.000.000đ, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính vào chi phí 2.400.000đ, Chi phí sản xuất chung 7.000.000đ, Chi phí bán hàng phát sinh 12.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000.000đ; Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 5.500.000đ. Vậy giá thành sản xuất của sản phẩm là: .39.900.000đ
.Doanh thu bán hàng là .Số tiền doanh nghiệp nhận được hoặc sẽ nhận được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
Trường hợp doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được ghi nhận là: Giá bán chưa thuế GTGT
Giá vốn hàng bán là: Giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa bán ra.
.Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho quản lý phân xưởng được ghi nhận vào: TK 627
.Doanh nghiệp B có tình hình kinh doanh như sau: Tổng doanh thu bán hàng 600 triệu, giảm giá hàng bán 50 triệu, chi phí bán hàng 60 triệu, chi phí quản lý doanh nghiệp 40 triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%, Lợi nhuận sau thuế 156triệu. Vậy giá vốn hàng bán của kỳ kinh doanh là: .250 triệu.
.Định kỳ phân bổ giá trị công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 627/ Có TK 242
.Nội dung không được tính vào giá thành sản phẩm là .Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.
.Nhập lại kho thành phẩm chưa bán được ghi: Nợ TK 155/ Có TK 157.
.Trích khấu hao máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 627/ Có TK 214
Nghiệp vụ: “Nhượng bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100tr, đã hao mòn 60%, thu bằng tiền gửi ngân hàng 44tr đãgồm thuếGTGT 10%, chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 2tr”, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, định khoản nào sau đây không đúng: Nợ TK 112: 44trCó TK 511: 40trCóTK 333: 4tr
.Doanh thu 1.200tr, giá trị hàng hoá đầu kỳ: 200tr, giá trị hàng hóa mua trong kỳ: 600tr, giá trị hàng hoá cuối kỳ: 300tr. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho người bán700tr. Lợi nhuận gộp là: 700tr
Chứng từ kế toán: Chỉ được phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng; bảo quản và lưu trữ.
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải lập tối thiểu : 2 liên
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải lập khi bán hàng với số tiền từ: 200.000 đồng trở lên
Để sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng: Các phương án trên đều đúng
Chứng từ gốc nào sau đây chứng minh được ền của doanh nghiệp chi ra để mua hàng hoá, dịch vụ: . Hoá đơn GTGT
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành, Chứng từ kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm: Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về TSCĐ,Chứng từ về bán hàng
Theo công dụng, chứng từ kế toán được chia thành các loại: Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán được chia thành các loại Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài
Đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng sẽ lập chứng từ Hoá đơn GTGT
Khi bán thành phẩm, hàng hoá, giá ghi trên phiếu xuất kho là: b và c đều đúng
Chứng từ kế toán: Tất cả các câu trên đều sai
. Hoá đơn khống là: Hoá đơn đã lập nhưng nội dung là không có thực
. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng trường hợp nào sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là Nhận được Hoá đơn GTGT
Để sao chụp nghiệp vụ xuất kho, kế toán có thể sử dụng: Tất cả các đáp án trên đều đúng
Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng Tất cả các đáp án trên đều đúng
Yếu tố nào sau đay dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình thức khi kiểm tra: Cả a, b và c
Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra: Cả a, b và c
. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc: Cả a, b và c
. Sổ kế toán là: Tất cả đều đúng
Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ kế toán được phân thành: Sổ ghi theo trình tự thời gian, sổ ghi theo đối tượng và sổ kết hợp
Theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ, sổ kế toán được chia thành các loại: Sổ chi tiết, sổ tổng hợp
Nếu dựa vào hình thức tổ chức sổ thì sổ kế toán được phân thành: Sổ tờ rời và sổ đóng thành quyển
Theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, có các hình thức sổ kế toán: Hình thức Nhật ký- sổ cái, Hình thức Nhật ký chung, Hình thức Nhật ký chứng từ, Hình thức chứng từ ghi sổ, Hình thức kế toán máy.
Để phân biệt các hình thức sổ kế toán khác nhau, cần dựa vào: a và c đúng
Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc vào: Cả hai điều kiện trên
Phát biểu nào sau đây sai về phương pháp ghi sổ kế toán: Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán không bắt buộc phải có chứngtừ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không được là Tất cả các phương án trên
Để sửa chữa sổ kế toán có thể sử dụng các phương pháp: Phương pháp ghi số âm, phương pháp ghi bổ sung, phương pháp cải chính.
Phương pháp cải chính là: Dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đườngthẳng xóa bỏ chỗ ghi sai và ghi lại cho đúng bằng mực thường ở phía trên
Khi sửa chữa sổ kế toán bằng máy tính thì thực hiện theo: Đáp án khác
Cuối kỳ, kế toán một doanh nghiệp phát hiện mình bỏ sót 1 chứng từ không ghi vào sổ. Để sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp này, kế toán sẽ sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây: Phương pháp ghi bổ sung
Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. Kế toán ghi sai: Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 331 10.000.000 Vậy để sửa chữa, kế toán phải thực hiện như sau Nợ TK 152 (10.000.000) Có TK 331 (10.000.000) Và Nợ TK 152 10.000.000 Có TK 111 10.000.000
Nếu phân loại sổ kế toán theo phương pháp ghi chép thì sổ nhật ký chung thuộc loại: Sổ ghi theo trình tự thời gian.
Nếu phân loại theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên sổ thì sổ cái thuộc loại: Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ nhật ký chung nếu phân loại theo kiểu bố trí mẫu sổ thì thuộc loại: Sổ kiểu một bên.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có quy định cụ thể về: Tất cả đều đúng.
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghivào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian.
Trong Hình thức Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái được ghi từ: Chứng từ ghi sổ.
Trong các hình thức sổ kế toán sau đây, hình thức nào chỉ có 1 quyển sổ tổng hợp duy nhất: Hình thức Nhật ký - sổ cái
Hình thức sổ kế toán nào sau đây cuối kỳ cần phải lập Bảng cân đối TK (BCĐSPS) để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp là Hình thức Nhật ký chung, hình thức Chứng từ ghi sổ