Quiz: TOP các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Triết học Mác-Lênin (có đáp án) | Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi trắc nghiệm
Triết học ra đời vào thời gian nào: Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước trước công nguyên
Triết học ra đời sớm nhất ở đâu: Ấn Độ, Châu Phi , Nga
Triết học là gì: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
Triết học ra đời trong điều kiện nào: Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người
Triết học ra đời từ đâu: Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
Hệ thống triết học nào quan niệm: “Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”: Triết học Mác – Lênin
Trong xã hội có giai cấp, triết học: Có tính giai cấp
Triết học tự nhiên đã được những thành tựu rực rỡ trong nền triết học nào: Triết học Hy Lạp cổ đại
Thế giới quan bao gồm những thành phần chủ yếu nào:
- Tri thức
- Niềm tin
- Lý tưởng
Thành phần nào sau đây thuộc về thế giới quan: Tri thức
Thế giới quan bao gồm những hình thức cơ bản nào:
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan triết học
- Thế giới quan thần thoại
Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào: Chủ nghĩa duy vật
Vấn đề cơ bản của triết học là: Quan hệ giữa vật chất với ý thức; tinh thần với tự nhiên; tư duy với tồn tại và con người cókhả năng nhận thức được thế giới không?
Thành phần nào sau đây thuộc về thế giới quan? Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là: Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản trong triết học
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức là quan điểm của: Duy vật
Tư tưởng nhị nguyên là gì: Thừa nhận thế giới xuất phát từ cả vật chất và ý thức
Việc giải quyết mặt thứ 2 vấn đề cơ bản của triết học là căn cứ phân chia các học thuyết triết học thành: Khả tri luận và bất khả tri luận
Chủ nghĩa duy vật bao gồm những hình thức nào:
- Chủ nghĩa duy vật cổ đại
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có hình thức cơ bản nào: Chủ nghĩa tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan
Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác”của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chọn đáp án đúng nhất: Tri thức triết học khác với tri thức của các khoa học khác ở tính đặc thù của Hệ thống tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu
Điền từ vào chỗ trống: Tri thức triết học mang tính Khái quát dựa trên sự trừu tượng hoá sâu sắc về thế giới
Điền vào chỗ trống, theo người Ấn Độ: Triết học có nghĩa là Chiêm ngưỡng , hàm ý tri thức dựa trên lý trí
Ở phương Tây, triết học với nghĩa là Yêu mến sự thông thái
Ở Hy Lạp cổ đại, nền triết học nào đã đạt được những thành tựu rực rỡ: Triết học tự nhiên
Ở Tây Âu thời kỳ Trung cổ, nền triết học nào đã chi phối đời sống tinh thần của xã hội: Triết học kinh viện
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan: Tri thức
Theo triết học Mác - Lênin, đối tượng nghiên cứu của triết học là Quy luật chung nhất
Điền từ vào chỗ trống, theo triết học Mác - Lênin: Triết học là hệ thống quan điểm Khoa học về thế giới
Theo triết học Mác - Lênin, triết học là Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Điền từ vào chỗ trống, sự phát triển của Khoa học chuyên ngành đã làm phá sản tham vọng của triết học muốn đóng vai trò là “khoa học của mọi khoa học”
Trong các loại thế giới quan sau, thế giới quan nào được coi là đỉnh cao nhất: Thế giới quan duy vật biện chứng
Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất, được sử dụng trong mọi ngành khoa học và trong toàn bộ đời sống xã hội là thế giới quan nào: Thế giới quan triết học
Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học trả lời câu hỏi nào: Giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học trả lời câu hỏi nào: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Chọn phương án đúng nhất: Chủ nghĩa duy vật có mấy hình thức cơ bản, đó là những hình thức nào: 3 hình thức: chủ nghĩa duy vật chất phát, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng
Quan điểm nào cho rằng sống - chết; phúc - hoạ; thành - bại của con người là do một lực lượng siêu nhiên chi phối: Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Theo Ph. Ăngghen, vấn đề cơ bản của mọi triết học là: Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Trường phái triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất: Nhất nguyên duy vật
Quan điểm: Trời sinh voi trời sinh cỏ là biểu hiện của trường phái triết học nào: Nhất nguyên duy tâm khách quan
Tục ngữ có câu: “Cha mẹ sinh con, trời sinh tính”. Quan điểm trên thuộc lập trường triết học nào: Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Điền từ vào chỗ trống: Thuyết khả tri khẳng định về nguyên tắc con người có thểhiểu được bản chất của sự vật
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (Chủ nghĩa duy vật biện chứng) không chỉ phản ảnh hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn tại mà còn là công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực đó
Quan điểm nào cho rằng: Nguồn gốc của mọi sự vận động biến đổi là nằmbên ngoài sự vật, hiện tượng: Phương pháp siêu hình
Quan điểm nào cho rằng: Phát triển của sự vật, hiện tượng chỉ là sự tăng giảm thuần tuý về lượng mà không có sự thay đổi về chất: Siêu hình
Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng cổ đại là tính chất: Mộc mạc, ngay thơ, chất phát
Các phát minh khoa học như: Thuyết tiến hoá, Thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng đã bác bỏ thế giới quan Duy tâm và phương pháp luận Siêu hình?
Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học: Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là: Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
Đối tượng của triết học là: Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử: Thần thoại - tôn giáo - triết học
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là: Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là: “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là: “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào: Chủ nghĩa duy vật
Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào: Chủ nghĩa duy tâm
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào: Trường phái khả tri
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào: Trường phái bất khả tri
Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật: Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại: Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những dạng cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào: Phương pháp siêu hình
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào: Phương pháp biện chứng
Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủnghĩa duy vật biện chứng: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào
Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người mang tính chất cơ bản gì: Tính cách mạng và khoa học
Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào: Triết học
Triết học Mác - Lênin ra đời trong thời gian nào: Những năm 40 của thế kỷ XIX
Một trong những điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa Mác là sự ra đời và phát triển của phương thức sản xuất: Tư bản chủ nghĩa
Phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản những những năm 30, 40 của thếkỷ XIX đã chứng tỏ rằng: Giai cấp vô sản là một lực lượng chính trị - xã hội độc lập
Giá trị lớn nhất trong triết học của G.W.Ph.Hêghen đã trờ thành tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác là: Phép biện chứng
Giá trị lớn nhất trong triết học của L.Phoiơbắc đã trở thành tiền đề lý luạn cho sự ra đời của triết học Mác là: Phép biện chứng
Phát minh khoa học nào KHÔNG PHẢI là tiền đề khoa học tự nhiên cho sựra đời của chủ nghĩa Mác: Học thuyết nguyên tử
Chọn phương án đúng nhất: Hai phát kiến vĩ đại của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết học và kinh tế chính trị học là sáng tạo ra: Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
Cơ sở khoa học khẳng định sự phát sinh, phát triển bởi tính đa dạng, di truyền, biến dị và mối liên hệ hữu cơ giữa các loài động, thực vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên là: Thuyết tiến hoá
Chọn phương án đúng nhất: Chủ nghĩa Mác - Lênin là học thuyết do: C.Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin là người bảo vệ và phát triển
Chọn phương án đúng nhất: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam xuất phát từ cơ sở lý luận: Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin được chia thành mấy giai đoạn lớn: 2
Giai đoạn bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác thành chủ nghĩa Mác - Lênin do ai thực hiện: V.I.Lênin
Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát triển học thuyết của mình là: 1844 - 1848
Thời kỳ đánh dấu bước chuyển tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản là: 1841 - 1843
Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học: Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là: Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất đúng
Đối tượng của triết học là: Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử: Thần thoại - tôn giáo - triết học
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là: Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là: “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là: “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào: Chủ nghĩa duy vật