Quiz: TOP 104 câu hỏi trắc nghiệm Đề cương ôn thi Kế toán quản trị - Quản trị kinh doanh ( có đáp án ) | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 104

Q1:

Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc: Tất cả các câu trên đều đúng.

2 / 104

Q2:

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận

3 / 104

Q3:

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do: Nhà quản trị DN quy định

4 / 104

Q4:

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào dưới đây là đúng: Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình

5 / 104

Q5:

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là Nhà quản trị các cấp của DN.

6 / 104

Q6:

Thông tin kế toán quản trị phả

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin kế toán quản trị phải Linh hoạt, kịp thời và hữu ích

7 / 104

Q7:

Tính linh hoạt của thông tin do KTQTcung cấp thể hiện ở

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính linh hoạt của thông tin do KTQTcung cấp thể hiện ở Tất cả các trường hợp trên đều đúng

8 / 104

Q8:

Kế toán quản trị cung cấp thông tin

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị cung cấp thông tin Từng bộ phận doanh nghiệp

9 / 104

Q9:

Kế toán quản trị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị là: Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp

10 / 104

Q10:

KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ Các câu trên đều đúng

11 / 104

Q11:

Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

12 / 104

Q12:

Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm

13 / 104

Q13:

Mục tiêu của kế toán quản trị là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của kế toán quản trị là Cả 3 câu trên đều sai

14 / 104

Q14:

KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi Tất cả các ý trên

15 / 104

Q15:

Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu bởi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu bởi Kế toán quản trị

16 / 104

Q16:

Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm: Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý

17 / 104

Q17:

Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo: Cả (a) và (b) đều đúng

18 / 104

Q18:

Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải Tất cả các trường hợp trên đều đúng

19 / 104

Q19:

Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo cáo KTQT:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhóm trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo cáo KTQT: Cổ đông

20 / 104

Q20:

Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh: Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ

21 / 104

Q21:

Chi phí NVL trực tiếp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí NVL trực tiếp là: Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm

22 / 104

Q22:

Trong doanh nghiệp, chi phí là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong doanh nghiệp, chi phí là: Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền.

23 / 104

Q23:

Chi phí sản phẩm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản phẩm là Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán

24 / 104

Q24:

Chi phí sản xuất bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến

25 / 104

Q25:

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm Bốn khoản mục

26 / 104

Q26:

Chi phí sản phẩm bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản phẩm bao gồm Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

27 / 104

Q27:

Chi phí thời kỳ bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí thời kỳ bao gồm Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

28 / 104

Q28:

Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc mua bán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc mua bán là: Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng.

29 / 104

Q29:

Chi phí thời kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí thời kỳ là: Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó.

30 / 104

Q30:

Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.

31 / 104

Q31:

Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đặc điểm thể hiện chi phí trực tiếp Các câu trên đều đúng

32 / 104

Q32:

Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đặc điểm thể hiện chi phí gián tiếp là Các câu trên đúng.

33 / 104

Q33:

Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:  Ba câu a, b và c đều đúng

34 / 104

Q34:

Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

35 / 104

Q35:

Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được là Hai câu trên đúng.

36 / 104

Q36:

Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị bằng: (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng

37 / 104

Q37:

Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định chi phí có thể là biến phí cấp bậc là Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng

38 / 104

Q38:

Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25)

39 / 104

Q39:

Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí chìm được giải thích là chi phí: Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

40 / 104

Q40:

Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định nghiệp vụ làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ

41 / 104

Q41:

Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý: Chi phí quảng cáo hàng năm.

42 / 104

Q42:

Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là: Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

43 / 104

Q43:

Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí: Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ

44 / 104

Q44:

Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

45 / 104

Q45:

Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết: Mối quan hệ chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận

46 / 104

Q46:

Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư đảm phí là hiệu số giữa: Doanh thu trừ biến phí

47 / 104

Q47:

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng: Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng.

48 / 104

Q48:

Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa Số dư đảm phí chi đơn giá bán

49 / 104

Q49:

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:Các câu trên đúng. 

50 / 104

Q50:

Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì: Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi

51 / 104

Q51:

Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào Hai câu trên đều đúng.

52 / 104

Q52:

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng: Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

53 / 104

Q53:

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ: Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

54 / 104

Q54:

Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức: Hai câu trên đều đúng

55 / 104

Q55:

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn: Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

56 / 104

Q56:

Đòn bẩy kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh Các câu trên đều đúng

57 / 104

Q57:

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là Cả (a) và (b) đều đúng

58 / 104

Q58:

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là: (b) hoặc (c)

59 / 104

Q59:

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là Kết cấu chi phí

60 / 104

Q60:

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố Giá bán, biến phí, định phí

61 / 104

Q61:

Số dư đảm phí không thay đổi khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư đảm phí không thay đổi khi: Biến phí thay đổi

62 / 104

Q62:

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300. 000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm 4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không thay đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300. 000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm 4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không thay đổi: 45.600đ

63 / 104

Q63:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là: Hai câu trên đều đúng.

64 / 104

Q64:

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm

65 / 104

Q65:

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ: Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

66 / 104

Q66:

Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức Hai câu trên đều sai.

67 / 104

Q67:

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

68 / 104

Q68:

Đòn bẩy kinh doanh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh Các câu trên đều đúng.

69 / 104

Q69:

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là: Cả (a) và (b) đều đúng

70 / 104

Q70:

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là: B hoặc C

71 / 104

Q71:

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là Kết cấu chi phí

72 / 104

Q72:

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố Giá bán, biến phí, định phí

73 / 104

Q73:

Số dư đảm phí không thay đổi khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư đảm phí không thay đổi khi Các câu trên sai

74 / 104

Q74:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ là: 110tr

75 / 104

Q75:

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó: 362.000.000đ

76 / 104

Q76:

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn của công ty là: 90tr

77 / 104

Q77:

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là 26,5%

78 / 104

Q78:

Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm. Một khách hàng đề nghị mua 5. 000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm. Một khách hàng đề nghị mua 5. 000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là: 36.400đ/SP

79 / 104

Q79:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ: Tăng 23tr

80 / 104

Q80:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này số dư đảm phí đơn vị của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này số dư đảm phí đơn vị của công ty sẽ là: 8000đ

81 / 104

Q81:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là: 75tr

82 / 104

Q82:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là: 135tr

83 / 104

Q83:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ: Tăng 35tr

84 / 104

Q84:

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ: Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

85 / 104

Q85:

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ: Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu.  

86 / 104

Q86:

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ: Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu

87 / 104

Q87:

Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ: Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

88 / 104

Q88:

Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến: Các câu trên đúng.

89 / 104

Q89:

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được tính theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được tính theo: Chi phí dự toán

90 / 104

Q90:

Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý: Hai câu trên sai

91 / 104

Q91:

Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó

92 / 104

Q92:

Số dư bộ phận được xác định bằng: Số dư bộ phận được xác định bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số dư bộ phận được xác định bằng: Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).

93 / 104

Q93:

Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm: Tất cả các ý trên đều đúng

94 / 104

Q94:

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm: Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước

95 / 104

Q95:

Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang: Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát sinh của bản thân bộ phận đó

96 / 104

Q96:

Kế toán qun tr

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị là Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

97 / 104

Q97:

KTQT và KTTC ging nhau ch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ Các câu trên đều đúng.

98 / 104

Q98:

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận

99 / 104

Q99:

Mục tiêu của KTQT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của KTQT là: Cả 3 câu trên đều sai.

100 / 104

Q100:

Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản lý trong việc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản lý trong việc: Tất cả các câu trên đều đúng

101 / 104

Q101:

Ni dung báo cáo kế toán qun tr do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do: Nhà quản lý DN quy định

102 / 104

Q102:

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào dưới đây là đúng: Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.

103 / 104

Q103:

Đối tượng s dng thông tin ca KTQT ch yếu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là: Nhà quản trị các cấp của DN

104 / 104

Q104:

Thông tin kế toán quản trị phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông tin kế toán quản trị phải: Linh hoạt, kịp thời và hữu ích.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 3 / 104
Giải thích

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do: Nhà quản trị DN quy định

Câu hỏi 4 / 104
Giải thích

Phát biểu nào dưới đây là đúng: Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình

Câu hỏi 5 / 104
Giải thích

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là Nhà quản trị các cấp của DN.

Câu hỏi 6 / 104
Giải thích

Thông tin kế toán quản trị phải Linh hoạt, kịp thời và hữu ích

Câu hỏi 8 / 104
Giải thích

Kế toán quản trị cung cấp thông tin Từng bộ phận doanh nghiệp

Câu hỏi 9 / 104
Giải thích

Kế toán quản trị là: Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp

Câu hỏi 10 / 104
Giải thích

KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 11 / 104
Giải thích

Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

Câu hỏi 12 / 104
Giải thích

Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm

Câu hỏi 13 / 104
Giải thích

Mục tiêu của kế toán quản trị là Cả 3 câu trên đều sai

Câu hỏi 16 / 104
Giải thích

Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm: Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý

Câu hỏi 17 / 104
Giải thích

Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo: Cả (a) và (b) đều đúng

Câu hỏi 20 / 104
Giải thích

Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh: Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ

Câu hỏi 21 / 104
Giải thích

Chi phí NVL trực tiếp là: Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm

Câu hỏi 22 / 104
Giải thích

Trong doanh nghiệp, chi phí là: Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền.

Câu hỏi 23 / 104
Giải thích

Chi phí sản phẩm là Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán

Câu hỏi 24 / 104
Giải thích

Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến

Câu hỏi 26 / 104
Giải thích

Chi phí sản phẩm bao gồm Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

Câu hỏi 27 / 104
Giải thích

Chi phí thời kỳ bao gồm Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 28 / 104
Giải thích

Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc mua bán là: Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng.

Câu hỏi 29 / 104
Giải thích

Chi phí thời kỳ là: Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó.

Câu hỏi 30 / 104
Giải thích

Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.

Câu hỏi 31 / 104
Giải thích

Những đặc điểm thể hiện chi phí trực tiếp Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 32 / 104
Giải thích

Những đặc điểm thể hiện chi phí gián tiếp là Các câu trên đúng.

Câu hỏi 33 / 104
Giải thích

Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:  Ba câu a, b và c đều đúng

Câu hỏi 34 / 104
Giải thích

Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

Câu hỏi 35 / 104
Giải thích

Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được là Hai câu trên đúng.

Câu hỏi 36 / 104
Giải thích

Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị bằng: (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng

Câu hỏi 37 / 104
Giải thích

Xác định chi phí có thể là biến phí cấp bậc là Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng

Câu hỏi 38 / 104
Giải thích

Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25)

Câu hỏi 39 / 104
Giải thích

Chi phí chìm được giải thích là chi phí: Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

Câu hỏi 40 / 104
Giải thích

Xác định nghiệp vụ làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ

Câu hỏi 41 / 104
Giải thích

Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý: Chi phí quảng cáo hàng năm.

Câu hỏi 42 / 104
Giải thích

Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là: Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

Câu hỏi 43 / 104
Giải thích

Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí: Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ

Câu hỏi 44 / 104
Giải thích

Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

Câu hỏi 45 / 104
Giải thích

Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết: Mối quan hệ chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận

Câu hỏi 46 / 104
Giải thích

Số dư đảm phí là hiệu số giữa: Doanh thu trừ biến phí

Câu hỏi 47 / 104
Giải thích

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng: Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng.

Câu hỏi 48 / 104
Giải thích

Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa Số dư đảm phí chi đơn giá bán

Câu hỏi 49 / 104
Giải thích

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:Các câu trên đúng. 

Câu hỏi 50 / 104
Giải thích

Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì: Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi

Câu hỏi 51 / 104
Giải thích

Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào Hai câu trên đều đúng.

Câu hỏi 52 / 104
Giải thích

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng: Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

Câu hỏi 53 / 104
Giải thích

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ: Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

Câu hỏi 55 / 104
Giải thích

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn: Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

Câu hỏi 56 / 104
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh Các câu trên đều đúng

Câu hỏi 57 / 104
Giải thích

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là Cả (a) và (b) đều đúng

Câu hỏi 58 / 104
Giải thích

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là: (b) hoặc (c)

Câu hỏi 60 / 104
Giải thích

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố Giá bán, biến phí, định phí

Câu hỏi 61 / 104
Giải thích

Số dư đảm phí không thay đổi khi: Biến phí thay đổi

Giải thích

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300. 000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm 4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không thay đổi: 45.600đ

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là: Hai câu trên đều đúng.

Câu hỏi 64 / 104
Giải thích

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm

Câu hỏi 65 / 104
Giải thích

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ: Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

Câu hỏi 67 / 104
Giải thích

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

Câu hỏi 68 / 104
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh Các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 69 / 104
Giải thích

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là: Cả (a) và (b) đều đúng

Câu hỏi 70 / 104
Giải thích

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là: B hoặc C

Câu hỏi 72 / 104
Giải thích

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố Giá bán, biến phí, định phí

Câu hỏi 73 / 104
Giải thích

Số dư đảm phí không thay đổi khi Các câu trên sai

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30. 000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25. 000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ là: 110tr

Giải thích

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó: 362.000.000đ

Giải thích

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn của công ty là: 90tr

Giải thích

Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là 26,5%

Giải thích

Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm. Một khách hàng đề nghị mua 5. 000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là: 36.400đ/SP

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ: Tăng 23tr

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này số dư đảm phí đơn vị của công ty sẽ là: 8000đ

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là: 75tr

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000 SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000 đồng, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là: 135tr

Giải thích

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ: Tăng 35tr

Câu hỏi 84 / 104
Giải thích

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ: Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

Câu hỏi 85 / 104
Giải thích

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ: Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu.  

Câu hỏi 86 / 104
Giải thích

Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ: Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu

Câu hỏi 87 / 104
Giải thích

Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ: Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

Câu hỏi 88 / 104
Giải thích

Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến: Các câu trên đúng.

Câu hỏi 90 / 104
Giải thích

Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý: Hai câu trên sai

Câu hỏi 91 / 104
Giải thích

Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó

Câu hỏi 92 / 104
Giải thích

Số dư bộ phận được xác định bằng: Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).

Câu hỏi 93 / 104
Giải thích

Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm: Tất cả các ý trên đều đúng

Câu hỏi 94 / 104
Giải thích

Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm: Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước

Câu hỏi 95 / 104
Giải thích

Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang: Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát sinh của bản thân bộ phận đó

Câu hỏi 96 / 104
Giải thích

Kế toán quản trị là Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

Câu hỏi 97 / 104
Giải thích

KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ Các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 99 / 104
Giải thích

Mục tiêu của KTQT là: Cả 3 câu trên đều sai.

Câu hỏi 101 / 104
Giải thích

Nội dung báo cáo kế toán quản trị do: Nhà quản lý DN quy định

Câu hỏi 102 / 104
Giải thích

Phát biểu nào dưới đây là đúng: Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.

Câu hỏi 103 / 104
Giải thích

Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là: Nhà quản trị các cấp của DN

Câu hỏi 104 / 104
Giải thích

Thông tin kế toán quản trị phải: Linh hoạt, kịp thời và hữu ích.