Quiz: TOP 39 câu hỏi trắc nghiệm đề trắc nghiệm tham khảo học phần Nguyên lý kế toán | Đại học Tài chính - Makerting

1 / 39

Q1:

Ghi sổ kép là phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ghi sổ kép là phương pháp: Ghi số tiền của các nghiệp vụ kế toán vào bên nợ và bên có của các tài khoản có liên quan

2 / 39

Q2:

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác

3 / 39

Q3:

Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo: Giá gốc.

4 / 39

Q4:

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

5 / 39

Q5:

Thuế GTGT phát sinh khi mua tài sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuế GTGT phát sinh khi mua tài sản: . Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào.

6 / 39

Q6:

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình: Tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm nhất định

7 / 39

Q7:

Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK " Phải trả người bán"331/Có TK "Tiền mặt"111

8 / 39

Q8:

Nghiệp vụ: “Trả lại vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ”, kế toán định khoản :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: “Trả lại vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ”, kế toán định khoản : . Nợ TK 411: 40.000.000/Có TK 211: 40.000.000

9 / 39

Q9:

Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ

10 / 39

Q10:

Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng khi mua tài sản được kế toán ghi nhận:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng khi mua tài sản được kế toán ghi nhận: Giảm giá trị tài sản mua.

11 / 39

Q11:

. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg. - Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ. - Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm. - Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ. - Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá vật liệu xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg. - Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ. - Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm. - Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ. - Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá vật liệu xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ là: 12.290đ/kg

12 / 39

Q12:

. Mua một lô vật liệu với giá mua 150.000.000đ, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, chiết khấu thương mại được hưởng 2.000.000đ. Các khoản trên chưa gồm thuế GTGT 10%. Giá nhập kho theo phương pháp khấu trừ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

. Mua một lô vật liệu với giá mua 150.000.000đ, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, chiết khấu thương mại được hưởng 2.000.000đ. Các khoản trên chưa gồm thuế GTGT 10%. Giá nhập kho theo phương pháp khấu trừ là: 49.000.000đ

13 / 39

Q13:

Mua hàng hóa đã trả cho người bán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này thuộc trường hợp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mua hàng hóa đã trả cho người bán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này thuộc trường hợp 1 tài sản tăng, 2 tài sản giảm

14 / 39

Q14:

Chọn câu phát biểu đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 phát biểu đúng: . Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm tài sản hoàn toàn ngược nhau

15 / 39

Q15:

Đặc điểm của nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn là: Có kết cấu ngược lại với TK nguồn vốn

16 / 39

Q16:

Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có: TK 411 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu"

17 / 39

Q17:

Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng):

  • Tiền mặt 200
  • Tiền gửi ngân hàng 300
  • Vay và nợ thuê tài chính 200
  • Ứng trước cho người bán 50
  • TSCĐ hữu hình 1.500
  • Phải thu khách hàng 100
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi 900 Vốn chủ sở hữu là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng):

  • Tiền mặt 200
  • Tiền gửi ngân hàng 300
  • Vay và nợ thuê tài chính 200
  • Ứng trước cho người bán 50
  • TSCĐ hữu hình 1.500
  • Phải thu khách hàng 100
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi 900 Vốn chủ sở hữu là 1.050
18 / 39

Q18:

Chi phí vận chuyển khi mua hàng mà doanh nghiệp trả hộ cho người bán thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí vận chuyển khi mua hàng mà doanh nghiệp trả hộ cho người bán thì: a và b đúng.

19 / 39

Q19:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:

Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị

20 / 39

Q20:

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là 55.000.000đ

21 / 39

Q21:

Nghiệp vụ: "Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa" ghi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: "Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa" ghi: Nợ TK "Tạm ứng" 141 / Có TK "TGNH" 112

22 / 39

Q22:

Có bao nhiêu loại định khoản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có bao nhiêu loại định khoản: 2 loại

23 / 39

Q23:

Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 800.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là 500.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 800.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là 500.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là: 300.000.000 đồng

24 / 39

Q24:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu không đúng về kế toán: Kế toán chi tiết chỉ sử dụng thước đo tiền tệ

25 / 39

Q25:

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

26 / 39

Q26:

Kết cấu của các tài khoản Tài sản thông thường được quy ước như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết cấu của các tài khoản Tài sản thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ

27 / 39

Q27:

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí: Chi phí trả trước

28 / 39

Q28:

Nghiệp vụ: "Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình" thuộc trường hợp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ: "Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình" thuộc trường hợp: Tài sản tăng, nguồn vốn tăng

29 / 39

Q29:

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg, - Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg, - Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là: 480.000đ

30 / 39

Q30:

Công thức nào sau đây không đúng với TK Nợ phải trả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức nào sau đây không đúng với TK Nợ phải trả: Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có

31 / 39

Q31:

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tổng số cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tổng số cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán: Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

32 / 39

Q32:

Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua nguyên vật liệu được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua nguyên vật liệu được tính vào: Giá trị nhập kho

33 / 39

Q33:

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: 25

34 / 39

Q34:

Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Bốn

35 / 39

Q35:

Chi phí bốc dỡ phát sinh khi mua vật liệu được tính vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí bốc dỡ phát sinh khi mua vật liệu được tính vào: Giá trị nhập kho

36 / 39

Q36:

Nghiệp vụ "Tiền điện dùng ở phòng kế toán chưa trả tiền người bán" ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ "Tiền điện dùng ở phòng kế toán chưa trả tiền người bán" ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán: Không đổi

37 / 39

Q37:

Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350 triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả tăng 40 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350 triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả tăng 40 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là: 610 triệu đồng.

38 / 39

Q38:

Công thức tính số dư cuối kì trên TK Tài sản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức tính số dư cuối kì trên TK Tài sản là: . a và b đúng.

39 / 39

Q39:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 39
Giải thích

Ghi sổ kép là phương pháp: Ghi số tiền của các nghiệp vụ kế toán vào bên nợ và bên có của các tài khoản có liên quan

Câu hỏi 2 / 39
Giải thích

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác

Câu hỏi 4 / 39
Giải thích

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

Câu hỏi 5 / 39
Giải thích

Thuế GTGT phát sinh khi mua tài sản: . Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào.

Câu hỏi 6 / 39
Giải thích

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình: Tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm nhất định

Câu hỏi 7 / 39
Giải thích

Doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK " Phải trả người bán"331/Có TK "Tiền mặt"111

Câu hỏi 8 / 39
Giải thích

Nghiệp vụ: “Trả lại vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ”, kế toán định khoản : . Nợ TK 411: 40.000.000/Có TK 211: 40.000.000

Giải thích

. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg. - Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ. - Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm. - Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ. - Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm. Đơn giá vật liệu xuất kho bình quân gia quyền cuối kỳ là: 12.290đ/kg

Giải thích

. Mua một lô vật liệu với giá mua 150.000.000đ, chi phí vận chuyển 1.000.000đ, chiết khấu thương mại được hưởng 2.000.000đ. Các khoản trên chưa gồm thuế GTGT 10%. Giá nhập kho theo phương pháp khấu trừ là: 49.000.000đ

Câu hỏi 13 / 39
Giải thích

Mua hàng hóa đã trả cho người bán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này thuộc trường hợp 1 tài sản tăng, 2 tài sản giảm

Câu hỏi 14 / 39
Giải thích

 phát biểu đúng: . Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm tài sản hoàn toàn ngược nhau

Câu hỏi 15 / 39
Giải thích

Đặc điểm của nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn là: Có kết cấu ngược lại với TK nguồn vốn

Câu hỏi 16 / 39
Giải thích

Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có: TK 411 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu"

Giải thích

Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng):

  • Tiền mặt 200
  • Tiền gửi ngân hàng 300
  • Vay và nợ thuê tài chính 200
  • Ứng trước cho người bán 50
  • TSCĐ hữu hình 1.500
  • Phải thu khách hàng 100
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi 900 Vốn chủ sở hữu là 1.050
Câu hỏi 19 / 39
Giải thích

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:

Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị

Giải thích

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là 55.000.000đ

Giải thích

Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 800.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là 500.000.000 đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là: 300.000.000 đồng

Câu hỏi 24 / 39
Giải thích

Phát biểu không đúng về kế toán: Kế toán chi tiết chỉ sử dụng thước đo tiền tệ

Câu hỏi 25 / 39
Giải thích

Công thức xác định trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất kho = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ

Câu hỏi 26 / 39
Giải thích

Kết cấu của các tài khoản Tài sản thông thường được quy ước như sau: Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ

Giải thích

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau: - Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg, - Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá mua 1.200 đ/kg, chi phí vận chuyển 200đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400kg Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước là: 480.000đ

Câu hỏi 30 / 39
Giải thích

Công thức nào sau đây không đúng với TK Nợ phải trả: Số dư cuối kì - Số dư đầu kì = Tổng phát sinh Nợ - Tổng phát sinh Có

Câu hỏi 31 / 39
Giải thích

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tổng số cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán: Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

Giải thích

Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280 - Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: 25

Giải thích

Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350 triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả tăng 40 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là: 610 triệu đồng.

Câu hỏi 38 / 39
Giải thích

Công thức tính số dư cuối kì trên TK Tài sản là: . a và b đúng.