08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025

Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Đề thi Toán 2 72 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.5 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025

Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025
1. Đề thi giữa 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức
1.1 Đ Toán s 1
PHÒNG GD&ĐT …...
TRƯỜNG PTDTBT TH ……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC I
MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1)
A. 17
B. 27
C. 37
Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1)
A. 10
B. 5
C. 17
Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1)
A. 60dm
B. 16dm
C. 3dm
Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3)
A. 39
B. 54
C. 56
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1)
A. 51cm
B. 10cm
C. 14cm
Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2)
54 + 12
68 - 42
Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có
tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2)
Câu 9. Hình bên có: (M3)
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
Đáp án đề thi giữa 1 môn Toán 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)
(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng)
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. C
Câu 4. A
Câu 5. B
Câu 6. A
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
u 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
u 8. (2đ)
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là:
(0,5đ)
9 + 6 = 15 (bông)
(1đ)
Đáp số: 15 bông hoa
(0,5đ)
u 9. (1đ) Hình bên có: (M3)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
Ma trận đề thi giữa 1 môn Toán 2
Mạch kiến
thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
NT
TL
Số học: Cộng
trừ (không
nhớ)
1
1
1
1
3
2
1, 2
7
4
9
1, 2,
4
7, 9
2
1
1
1
3
2
2
2
Đại lượng và
đo lường: Đơn
vị đo độ dài
(cm, dm).
3, 5
3, 5
2
2
Yếu tố hình
học: Hình
vuông, hình
chữ nhật, …
1
1
6
6
1
1
Giải bài toán
có lời văn
1
1
8
8
2
2
Tổng
4
1
1
1
6
3
5
3
1
1
6
4
1.2 Đ Toán s 2
PHÒNG GD & ĐT .
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA HỌC I
NĂM HỌC: .......
Môn: Toán Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp 2………
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:
A. 70
B. 81
C. 79
D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục 2 đơn vị là:
A. 502
B. 552
C. 25
D. 52
Câu 3. Số tám mươi viết là:
A. 48
B. 804
C. 84
D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. >
B. <
C. =
D. Dấu khác
Câu 5. Lan 7 cái kẹo, Mai 8 cái kẹo. Cả hai bạn …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹo
B. 13 cái kẹo
C. 15 kẹo
D. 15 cái kẹo
Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là:
A. 38
B. 37
C. 23
D. 39
Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24
B. 46
C. 25
D. 20
Câu 7.
Số lớn nhất hai chữ số khác nhau là:
A. 99
B. 89
C. 98
D. 90
Số tròn chục lớn nhất hai chữ số là:
A. 10
B. 100
C. 89
D. 90
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 31 + 7
b) 78 - 50
Bài 2. Lớp 2A 35 học sinh, lớp 2B nhiều hơn lớp 2A 3 học sinh. Hỏi lớp 2B bao
nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a, D
b, C
Câu 7:
a, C
b, D
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 31 + 7 = 38
b, 78 - 50 = 28
Bài 2.
Tóm tắt:
2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh
2B ? học sinh
Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là:
35 + 3 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có:
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
2. Đề thi giữa 1 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo
1.1 Đ Toán s 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:
A. 76
B. 67
C. 70
D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....
A. 4
B. 5
C. 50
D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là:
A. 86
C. 88.
B. 87 .
D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 25 + 12
b, 18 + 3
c, 78 - 31
d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can
6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
............................................................................................................................
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
A
B
D
C
B
A
21 + 17 = 38
II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
a, 25 + 12 = 37
b, 18 + 3 = 21
c, 78 - 31 = 47
d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.
1.2 Đ Toán s 2
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số liền sau của 81 là
A. 80
B. 81
C. 82
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hiệu của 58 và 32 là
A. 58 32
B. 58 + 32
C. 32 + 58
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số bé nhất có hai chữ số là
A. 99
B. 11
C. 10
4. Nối (theo mẫu)
5. Nối (theo mẫu)
6. Tính
7 + 5 =
12 9 =
11 6 =
3 + 9 =
8cm + 4cm 5cm =
14l + 6l + 7l =
7. Đặt tính rồi tính.
46 30
22 + 5
8. Giải bài toán. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi
Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao?
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc.
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm.
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm.
10. Xuân có 15 chiếc chong chóng, Xuân cho Thu 8 chiếc. Hỏi Xuân còn lại bao nhiêu
chiếc chong chóng?
Đáp án:
1.
C. 82
2.
A. 58 32
3.
A. 99 S
B. 11 S
C. 10 Đ
4. Nối (theo mẫu)
5. Nối (theo mẫu)
6. Tính
7 + 5 = 12
12 9 = 3
11 6 = 5
3 + 9 = 12
8cm + 4cm 5cm = 7 cm
14l + 6l + 7l = 27l
7. HS tự đặt rồi tính.
8.
Mai xếp được số ngôi sao là:
7 + 5 = 12 (ngôi sao)
Đáp số: 12 (ngôi sao)
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. S
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. Đ
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. Đ
10.
Tóm tắt:
Xuân có: 15 chiếc chong chóng
Cho Thu: 8 chiếc.
Còn lại: …. chiếc chong chóng?
Bài giải:
Xuân còn lại số chiếc chong chóng là:
15 - 8 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 (chiếc).
3. Đề thi giữa 1 lớp 2 môn Toán Cánh Diều
3.1 Đ Toán s 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:
A. 10 ; 20 ; 30 ; 50
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30
D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32
6 + 51
79 25
68 - 7
Câu 8. Tính:
a. 8 + 9 =
b. 13l 6l =
16 - 9 =
8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao
cân nặng bao nhiêu ki--gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án Đề thi giữa 1 lớp 2 môn Toán
I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
Câu 2: D. 89
Câu 3: C. 89 ; 88
Câu 4: A. 20 chiếc
Câu 5: B. 69
Câu 6: C. 80
II. Tự luận
Câu 7:
45 + 32 = 77
6 + 51 = 57
79 25 = 54
68 - 7 = 61
Câu 8.
8 + 9 = 17
16 - 9 = 7
13l 6l = 7l
8l + 7l = 15l
Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki--gam gạo là:
25 + 12 = 37 kg
Đáp số: 37kg
Câu 10
9, 12, 15, 18
42, 40, 38, 36
3.2 Đ Toán s 2
PHÒNG GD & ĐT….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Toán Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao
đề)
A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ?
A. 100
B. 90
C. 34
D. 44
Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:
A. 76
B. 67
C. 70
D. 60
Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 17 + 5
B. 63 - 42
C. 15 + 9
D. 16 + 4
Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là:
A. 91; 57; 58; 73; 24
B. 91; 73; 58; 57; 24
C. 24; 57; 58; 73; 91
D. 91; 73; 57; 58; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo?
A. 23
B. 23 cái kẹo
C. 7
D. 7 cái kẹo
Câu 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 100
C. 89
D. 90
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
35 + 3 > 58
8 + 2 + 9 = 19
Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 10. Số thích hợp điền vào ô trống là: 15 – 6 = 7 +
A. 9
B. 6
C. 2
D. 8
B. TỰ LUẬN
Bài 1. a, Đặt tính rồi tính:
7 + 68
37 + 43
78 50
69 - 45
b) Tính:
18 + 12 10
15 + 6 + 5
Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn
buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki--gam đường?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 3. Trên sân có 5 chục học sinh tập thể dục, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi trên sân có
bao nhiêu bạn nữ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4. Hình bên có:
a) Có …. hình tam giác.
b) Có …. hình chữ nhật.
Đáp án:
A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1.
C. 34
Câu 2.
B. 67
Câu 3.
C. 15 + 9
Câu 4.
B. 91; 73; 58; 57; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo?
C. 7
Câu 6.
D. 90
Câu 7.
35 + 3 > 58 S
8 + 2 + 9 = 19 Đ
Câu 8.
A. 5
Câu 9.
B. <
Câu 10.
C. 2
B. TỰ LUẬN
Bài 1.
a, HS tự làm
b) Tính:
18 + 12 10 = 20
15 + 6 + 5 = 26
Bài 2.
Buổi chiều của hàng bán được số ki--gam đường là:
48 + 7 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg đường
Bài 3.
Đổi 5 chục học sinh = 50 học sinh.
Trên sân có số bạn nữ là:
50 - 20 = 30 (bạn)
Đáp số: 30 (bạn)
Bài 4. Hình bên có:
a) Có 2 hình tam giác.
b) Có 3 hình chữ nhật.
| 1/14

Preview text:

08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức 1.1 Đề Toán số 1 PHÒNG GD&ĐT …...
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH …… MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1) A. 17 B. 27 C. 37
Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1) A. 10 B. 5 C. 17
Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1) A. 60dm B. 16dm C. 3dm
Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3) A. 39 B. 54 C. 56
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1) A. 51cm B. 10cm C. 14cm
Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2) 54 + 12 68 - 42
Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có
tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2)
Câu 9. Hình bên có: (M3)
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)
(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng) Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. C Câu 4. A Câu 5. B Câu 6. A
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Câu 8. (2đ) Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là: (0,5đ) 9 + 6 = 15 (bông) (1đ) Đáp số: 15 bông hoa (0,5đ)
Câu 9. (1đ) Hình bên có: (M3)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức và số điểm TN TL TN TL TN TL NT TL
Số học: Cộng Số câu 1 1 1 1 3 2 trừ (không nhớ) Câu số 1, 2 7 4 9 1, 2, 7, 9 4 Số điểm 2 1 1 1 3 2 Số câu 2 2
Đại lượng và Câu số 3, 5 3, 5 đo lường: Đơn vị đo độ dài Số điểm 2 2 (cm, dm). Yếu tố hình Số câu 1 1 học: Hình vuông, hình Câu số 6 6 chữ nhật, … Số điểm 1 1 Giải bài toán Số câu 1 1 có lời văn Câu số 8 8 Số điểm 2 2 Tổng Số câu 4 1 1 1 6 3 Số điểm 5 3 1 1 6 4 1.2 Đề Toán số 2
PHÒNG GD & ĐT ….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC….. NĂM HỌC: .......
Môn: Toán – Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ……………………………………………… Lớp 2……… ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là: A. 70 B. 81 C. 79 D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là: A. 502 B. 552 C. 25 D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là: A. 48 B. 804 C. 84 D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15 A. > B. < C. = D. Dấu khác
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo? A. 14 cái kẹo B. 13 cái kẹo C. 15 kẹo D. 15 cái kẹo Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là: A. 38 B. 37 C. 23 D. 39
Hiệu của 48 và 23 là: A. 24 B. 46 C. 25 D. 20 Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 99 B. 89 C. 98 D. 90
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 100 C. 89 D. 90 II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 31 + 7 b) 78 - 50
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác. Đáp án: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: a, D b, C Câu 7: a, C b, D II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a, 31 + 7 = 38 b, 78 - 50 = 28 Bài 2. Tóm tắt: 2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh 2B ? học sinh Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là: 35 + 3 = 38 (học sinh) Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có: a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 5 hình tam giác.
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo 1.1 Đề Toán số 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + ..... A. 4 B. 5 C. 50 D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là: A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là: A. 86 C. 88. B. 87 . D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là: A. 57 B. 58 C. 59 D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 25 + 12 b, 18 + 3 c, 78 - 31 d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can
6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
............................................................................................................................ Đáp án:
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A B D C B A 21 + 17 = 38 II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) a, 25 + 12 = 37 b, 18 + 3 = 21 c, 78 - 31 = 47 d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Bài 3: (2 điểm) Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25. 1.2 Đề Toán số 2
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số liền sau của 81 là A. 80 B. 81 C. 82
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hiệu của 58 và 32 là A. 58 – 32 B. 58 + 32 C. 32 + 58
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số bé nhất có hai chữ số là A. 99 ☐ B. 11 ☐ C. 10 ☐ 4. Nối (theo mẫu) 5. Nối (theo mẫu) 6. Tính 7 + 5 = 11 – 6 = 8cm + 4cm – 5cm = 12 – 9 = 3 + 9 = 14l + 6l + 7l =
7. Đặt tính rồi tính. 46 – 30 22 + 5
8. Giải bài toán. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi
Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao?
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. ☐
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. ☐
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. ☐
10. Xuân có 15 chiếc chong chóng, Xuân cho Thu 8 chiếc. Hỏi Xuân còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng? Đáp án: 1. C. 82 2. A. 58 – 32 3. A. 99 S B. 11 S C. 10 Đ 4. Nối (theo mẫu) 5. Nối (theo mẫu) 6. Tính 7 + 5 = 12 12 – 9 = 3 11 – 6 = 5 3 + 9 = 12 8cm + 4cm – 5cm = 7 cm 14l + 6l + 7l = 27l
7. HS tự đặt rồi tính. 8.
Mai xếp được số ngôi sao là: 7 + 5 = 12 (ngôi sao) Đáp số: 12 (ngôi sao)
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. S
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. Đ
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. Đ 10. Tóm tắt:
Xuân có: 15 chiếc chong chóng Cho Thu: 8 chiếc.
Còn lại: …. chiếc chong chóng? Bài giải:
Xuân còn lại số chiếc chong chóng là: 15 - 8 = 7 (chiếc) Đáp số: 7 (chiếc).
3. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Cánh Diều 3.1 Đề Toán số 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là: A. 10 ; 20 ; 30 ; 50 B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 C. 0 ; 10 ; 20 ; 30 D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là: A. 79 B. 78 C. 80 D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là: A. 91 ; 92 B. 88 ; 89 C. 89 ; 88 D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là: A. 20 chiếc B. 96 chiếc C. 30 chiếc D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg A. 59 B. 69 C. 79 D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là: A. 60 B. 70 C. 80 D. 69 PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính: 45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 - 7 Câu 8. Tính: a. 8 + 9 = 16 - 9 = b. 13l – 6l = 8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao
cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 Câu 2: D. 89 Câu 3: C. 89 ; 88 Câu 4: A. 20 chiếc Câu 5: B. 69 Câu 6: C. 80 II. Tự luận Câu 7: 45 + 32 = 77 6 + 51 = 57 79 – 25 = 54 68 - 7 = 61 Câu 8. 8 + 9 = 17 16 - 9 = 7 13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là: 25 + 12 = 37 kg Đáp số: 37kg Câu 10 9, 12, 15, 18 42, 40, 38, 36 3.2 Đề Toán số 2
PHÒNG GD & ĐT….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
Môn: Toán – Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ? A. 100 B. 90 C. 34 D. 44
Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 17 + 5 B. 63 - 42 C. 15 + 9 D. 16 + 4
Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là: A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 91; 73; 58; 57; 24 C. 24; 57; 58; 73; 91 D. 91; 73; 57; 58; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? A. 23 B. 23 cái kẹo C. 7 D. 7 cái kẹo
Câu 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 100 C. 89 D. 90
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 35 + 3 > 58 ☐ 8 + 2 + 9 = 19 ☐
Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 10. Số thích hợp điền vào ô trống là: 15 – 6 = 7 + ☐ A. 9 B. 6 C. 2 D. 8 B. TỰ LUẬN
Bài 1. a, Đặt tính rồi tính: 7 + 68 37 + 43 78 – 50 69 - 45 b) Tính: 18 + 12 – 10 15 + 6 + 5
Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn
buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 3. Trên sân có 5 chục học sinh tập thể dục, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi trên sân có bao nhiêu bạn nữ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4. Hình bên có: a) Có …. hình tam giác.
b) Có …. hình chữ nhật. Đáp án: A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. C. 34 Câu 2. B. 67 Câu 3. C. 15 + 9 Câu 4. B. 91; 73; 58; 57; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? C. 7 Câu 6. D. 90 Câu 7. 35 + 3 > 58 S 8 + 2 + 9 = 19 Đ Câu 8. A. 5 Câu 9. B. < Câu 10. C. 2 B. TỰ LUẬN Bài 1. a, HS tự làm b) Tính: 18 + 12 – 10 = 20 15 + 6 + 5 = 26 Bài 2.
Buổi chiều của hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 48 + 7 = 55 (kg) Đáp số: 55 kg đường Bài 3.
Đổi 5 chục học sinh = 50 học sinh.
Trên sân có số bạn nữ là: 50 - 20 = 30 (bạn) Đáp số: 30 (bạn)
Bài 4. Hình bên có: a) Có 2 hình tam giác. b) Có 3 hình chữ nhật.