



















Preview text:
1 2 3
BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN
* Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng
* Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các
cuộc cách mạng tư sản.
* Trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.
1. Tiền để của các cuộc cách mạng tư sản Nhận biết a) Kinh tế
Câu 1. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về kinh tế.
B. Tiền đề về văn hóa.
C. Tiền đề về kỹ thuật.
D. Tiền đề về quân sự.
Câu 2. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về chính trị.
B. Tiền đề về khoa học.
C. Tiền đề về giáo dục.
D. Tiền đề về ngoại giao.
Câu 3. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về xã hội và tư tưởng.
B. Tiền đề về văn hóa, giáo dục.
C. Tiền đề về khoa học – kỹ thuật.
D. Tiền đề về quân sự, ngoại giao.
Câu 4. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi không xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về kinh tế.
B. Tiền đề về khoa học – kỹ thuật.
C. Tiền đề về chính trị.
D. Tiền đề về xã hội và tư tưởng.
Câu 5. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi không xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về kinh tế.
B. Tiền đề về quân sự, ngoại giao.
C. Tiền đề về chính trị.
D. Tiền đề về xã hội và tư tưởng.
Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản (giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nổ
ra và thắng lợi không xuất phát từ tiền đề nào sau đây?
A. Tiền đề về kinh tế. B. Văn hóa, giáo dục.
C. Tiền đề về chính trị.
D. Tiền đề về tư tưởng.
Câu 7. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển (từ giữa thế kỉ XVI đến
đầu thế kỉ XX) trong chế độ xã hội nào? A. Xã hội Chiếm nô.
B. Xã phong kiến hoặc thuộc địa.
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa. 1
Câu 8. Ở Anh, từ giữa thế kỉ XVI, nông nghiệp phát triển theo xu hướng nào?
A. Xu hướng tự cung tự cấp.
B. Xu hướng sản xuất hàng hóa.
C. Xu hướng hiện đại hóa.
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Ở Anh, từ giữa thế kỉ XVI, nông nghiệp phát triển theo hướng sản
xuất hàng hóa và hỗ trợ cho sự phát triển của A. khoa học - kỹ thuật. B. công thương nghiệp. C. dịch vụ du lịch. D. giao thông vận tải.
Câu 10. Ở Anh, từ giữa thế kỉ XVI, công thương nghiệp phát triển đã thúc
đẩy ngành nào sau đây phát triển nhanh?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
B. Luyện sắt, thiếc, đóng tàu. C. Dịch vụ du lịch. D. Giao thông vận tải.
Câu 11. Trước năm 1640, ngành kinh tế nào của Anh chiếm 4/5 tổng sản
lượng của toàn châu Âu?
A. Khai thác vàng, kim cương. B. Khai thác than. C. Khai thác gỗ.
D. Khai thác thủy hải sản.
Câu 12. Nguồn cung cấp nguyên liệu (bông, thuốc lá,…) chủ yếu cho nước
Anh trước thế kỉ XVIII đến
A. Từ thuộc địa của Anh ở Thái Bình Dương.
B. Từ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
C. Từ thuộc địa của Anh ở châu Á.
D. Từ thuộc địa của Anh ở châu Phi.
Câu 13. Tình hình kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ từ giữa thế kỉ
XVII đến giữa thế kỉ XVIII, có đặc điểm là
A. phụ thuộc vào kinh tế chính quốc. B. ngày càng phát triển.
C. bị suy thoái và khủng hoảng. D. phát triển nhảy vọt.
Câu 14. Các trung tâm công nghiệp được hình thành trong 13 bang thuộc
địa của Anh ở Bắc Mỹ tập trung ở
A. miền Bắc và miền Nam.
B. miền Bắc và miền Trung.
C. miền Nam và miền Trung. D. phía Tây và miền Nam.
Câu 15. Tình hình kinh tế nông nghiệp ở Pháp đến giữa thế kỉ XVIII, có đặc điểm là
A. nông nghiệp phát triển nhanh chóng. B. nông nghiệp vẫn rất lạc hậu.
C. phụ thuộc vào bên ngoài.
D. được cơ giới hóa toàn bộ.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp đến giữa thế kỉ XVIII là
A. Nông nghiệp phát triển nhanh chóng, năng suất tăng.
B. Công thương nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế Pháp bị phụ thuộc vào các nước khác.
D. Pháp trở thành thị trường tiêu thụ chủ yếu của các nước tư bản.
Câu 17. Đây là hình ảnh diễn ra tại Đại lộ Cham Ê-li-dê (Pa-ri năm 2012) ở Pháp nhân kỷ niệm ngày 2
A. vua Louis XVI bị xử tử B. Quốc khánh Pháp.
C. thành lập Công xã Pa-ri.
D. Napoleon lên nắm quyền.
Câu 18. Chính sách cai trị hà khắc của chính quốc đối với thuộc địa về kinh tế đã
A. thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
B. tạo ra rào cản đối với sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. hình thành thị trường dân tộc thống nhất ở các nước.
D. làm suy thoái và trầm trọng hơn các ngành kinh tế.
Câu 19. Yêu cầu cấp thiết để mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát
triển từ nữa sau thế kỉ XVII đến nữa sau thế kỉ XIX.
A. Tiếp tục duy trì các chính sách của chế độ phong kiến.
B. Xóa bỏ rào cản của chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa.
C. Tiếp tục duy trì các chính sách của chế độ thuộc địa.
D. Kìm hãm và xóa bỏ mầm mống sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của các
cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Chế độ phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thuộc địa kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
C. Sự cai trị của chính quốc đối với thuộc địa đã thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời đồng thời với sự xác lập của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 21. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến về kinh tế đã
A. thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
B. tạo ra rào cản đối với sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. hình thành thị trường dân tộc thống nhất ở các nước.
D. làm suy thoái và trầm trọng hơn các ngành kinh tế. 3
Câu 22. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và
thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế quan hệ phong kiến.
B. Triết học Ánh sáng ra đời, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và
thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Triết học Ánh sáng ra đời, dọn đường cho quần chúng đấu tranh. b) Chính trị
Câu 24. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, sự bất mãn của giai cấp tư
sản và các tầng lớp nhân dân khác trong xã hội là do
A. chính sách cai trị của nhà nước phong kiến, thực dân.
B. tư liệu sản xuất không đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
C. không có thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. mâu thuẫn của giai cấp tư sản với các tầng lớp nhân dân tăng cao.
Câu 25. Mục tiêu đấu tranh của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. xóa bỏ ách áp bức bóc lột của phong kiến, thực dân.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 26. Chính sách về chính trị mà các vua ở Anh thực hiện khi điều hành
đất nước trước cách mạng tư sản là
A. Cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế ko thông qua Quốc hội.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
C. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
D. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
Câu 27. Chính sách về chính trị mà các vua ở Anh thực hiện khi điều hành
đất nước trước cách mạng tư là
A. ra sức đàn áp các tính đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách).
B. tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
C. phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
D. bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh. 4
Câu 28. Chính sách về chính trị mà các vua ở Anh thực hiện khi điều hành
đất nước trước cách mạng tư sản là
A. lập ra tòa án để buộc tội những người chống đối.
B. tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
C. phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
D. bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Anh bùng nổ?
A. Lập ra tòa án để buộc tội những người chống đối.
B. Ra sức đàn áp các tính đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách).
C. Cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế không thông qua Quốc hội.
D. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Anh bùng nổ?
A. Lập ra tòa án để buộc tội những người chống đối.
B. Ra sức đàn áp các tính đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách).
C. Cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế không thông qua Quốc hội.
D. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Anh bùng nổ?
A. Lập ra tòa án để buộc tội những người chống đối.
B. Ra sức đàn áp các tính đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách).
C. Cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế ko thông qua Quốc hội.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
Câu 32. Tiền đề về chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là
A. nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Câu 33. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở 13 bang thuộc địa ở Bắc Mỹ là
A. lập ra tòa án để buộc tội những người chống đối.
B. ra sức đàn áp các tính đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách).
C. ban hành các đạo luật khắt khe buộc người dân phải tuân theo.
D. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. 5
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Nhà vua có quyền hành chuyên chế vô hạn.
B. Nhà vua quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của đất nước.
C. Ban hành “mật lệnh có ấn vua” để khủng bố nhân dân.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
Câu 35. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Nhà vua có quyền hành chuyên chế vô hạn.
B. Nhà vua quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của đất nước.
C. Ban hành “mật lệnh có ấn vua” để khủng bố nhân dân.
D. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề về chính trị dẫn đến
cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Nhà vua có quyền hành chuyên chế vô hạn.
B. Nhà vua quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của đất nước.
C. Ban hành “mật lệnh có ấn vua” để khủng bố nhân dân.
D. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
Câu 37. Tiền đề về chính trị dẫn đến cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Nhà vua có quyền hành chuyên chế vô hạn.
B. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
C. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
Câu 38. Tiền đề về chính trị dẫn đến cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Nhà vua quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của đất nước.
B. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
C. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
Câu 39. Tiền đề về chính trị dẫn đến cách mạng tư sản Pháp bùng nổ năm 1789?
A. Ban hành “mật lệnh có ấn vua” để khủng bố nhân dân.
B. Phát huy vai trò của Quốc hội trong việc điều hành đất nước.
C. Bồi dưỡng sức dân, xây dựng quân đội mạnh.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tham gia bộ máy chính trị.
Câu 40. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và
thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến. 6
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội. c) Xã hội
Câu 41. Vào thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, giai cấp nào sau đây tuy giàu có
về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị tương xứng trong xã hội?
A. Giai cấp tư sản và đồng minh.
B. Giai cấp công nhân, thợ thủ công.
C. Giai cấp nông dân, dân nghèo thành thị.
D. Quý tộc phong kiến, địa chủ.
Câu 42. Để thực hiện cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế
kỉ XX) giai cấp quý tộc và đồng minh đã làm gì?
A. Tìm cách tập hợp quần chúng nhân dân.
B. Thành lập quân đội riêng của mình.
C. Thỏa hiệp với quý tộc phong kiến.
D. Chọn giai cấp công nhân làm lực lượng nòng cốt.
Câu 43. Trong xã hội Anh trước cách mạng tư sản, giai cấp nào chiếm số lượng đông đảo nhất? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Thợ thủ công. D. Quý tộc phong kiến.
Câu 44. Trong xã hội Anh trước cách mạng giai cấp nông dân không chịu áp bức bóc lột của… A. nhà nước. B. giai cấp công nhân. C. Giáo hội Anh D. quý tộc phong kiến.
Câu 45. Trong xã hội Anh trước cách mạng giai cấp nông dân đã làm gì khi
bị tước đoạt ruộng đất?
A. Chống lại chính sách của nhà nước. B. Di cư sang khu vực Bắc Mỹ.
C. Chống lại quý tộc, phong kiến.
D. Chống lại Giáo hội Anh giáo.
Câu 46. Trong xã hội Anh trước cách mạng giai cấp nông dân đã làm gì khi
bị tước đoạt ruộng đất?
A. Chống lại chính sách của nhà nước. B Làm thuê trong các công xưởng
C. Chống lại quý tộc, phong kiến.
D. Chống lại Giáo hội Anh giáo.
Câu 47. Trong xã hội Anh trước cách mạng giai cấp, tầng lớp nào sau đây
không chịu ách áp bức nặng nề của nhà nước? A. Giai cấp công nhân. B. Quý tộc, phong kiến. C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp thợ thủ công.
Câu 48. Trong xã hội Anh trước cách mạng giai cấp, tầng lớp nào sau đây
không chịu ách áp bức nặng nề của nhà nước? A. Giai cấp công nhân. B. Giáo hội Anh giáo. C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp thợ thủ công. 7
Câu 49. Mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là
A. giai cấp tư sản với giai cấp công nhân.
B. các tầng lớp nhân dân với chế độ thực dân.
C. giai cấp nông dân với chủ nô.
D. giai cấp tư sản với thợ thủ công.
Câu 50. Những mâu thuẫn gay gắt diễn ra trong xã hội của 13 bang thuộc
địa Anh ở Bắc Mỹ là do
A. cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân với thực dân Anh.
B. các chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Anh.
C. cuộc đấu tranh của giai cấp nông dân với thực dân Anh.
D. cuộc đấu tranh của thợ thủ công với chính sách của thực dân Anh.
Câu 51. Trong xã hội Pháp trước cách mạng giai cấp nào chiếm đa số? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Thợ thủ công. D. Quý tộc phong kiến.
Câu 52. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ nhất trong xã hội Pháp
(từ cuối thế kỉ XVIII)? A. Giai cấp tư sản. B. Nông dân. C. Tăng lữ Giáo hội. D. Bình dân thành thị.
Câu 53. Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội
Pháp (từ cuối thế kỉ XVIII)? A. Giai cấp tư sản. B. Nông dân. C. Tăng lữ Giáo hội. D. Bình dân thành thị.
Câu 54. Trong xã hội Pháp trước cách mạng giai cấp nông dân không phải nộp tô, thuế cho… A. nhà nước. B. giai cấp công nhân. C. nhà thờ. D. lãnh chúa.
Câu 55. Đây là hình ảnh phản ánh tình cảnh của giai cấp nào ở Pháp trước
khi cách mạng tư sản nổ ra? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. 8 C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp bình dân thành thị.
Câu 56. Trong xã hội Pháp trước cách mạng giai cấp nào bị áp bức bóc lột nặng nề nhất? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp bình dân thành thị.
Câu 57. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và
thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. d) Tư tưởng
Câu 58. Để tập hợp quần chúng nhân dân tham gia cách mạng (từ giữa thế kỉ
XVI đến đầu thế kỉ XX), giai cấp tư sản cần phải làm gì?
A. Có hệ tư tưởng chống lại tư tưởng phong kiến bảo thủ.
B. Thành lập quân đội riêng của giai cấp tư sản.
C. Thỏa hiệp và nhượng bộ với quý tộc phong kiến.
D. Chọn giai cấp công nhân làm lực lượng nòng cốt.
Câu 59. Cuộc cách mạng nào sau đây (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)
đã lợi dụng “ngọn cờ” tôn giáo cải cách để tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân? A. Cách mạng tư sản Anh.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức.
Câu 60. Cuộc cách mạng nào sau đây (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)
đã lợi dụng “ngọn cờ” tôn giáo cải cách để tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân?
A. Cách mạng tư sản Nê-đéc-lan.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức.
Câu 61. Trong cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII), giai cấp tư sản và
quý tộc mới đã sử dụng tôn giáo nào làm “ngọn cờ” tư tưởng để tập hợp quần chúng nhân dân? A. Thanh giáo. B. Anh giáo. C. Đạo Tin lành. D. Thiên Chúa giáo. 9
Câu 62. Ở Pháp (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) nền tảng của hệ tư
tưởng dân chủ tư sản chính là A. cải cách tôn giáo. B. văn hóa Phục hưng.
C. thuyết Kinh tế học cổ điển. D. triết học Ánh sáng.
Câu 63. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và
thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp ở thế kỉ XVIII?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc. 2.
Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản Thông hiểu
a) Mục tiêu và nhiệm vụ
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI
đến đầu thế kỉ XX có điểm chung là
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 2. Mục tiêu đấu tranh của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI
đến đầu thế kỉ XX có điểm chung là
A. xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. lật đổ chế độ củ, đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của các cuộc
cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Xóa bỏ ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến, thực dân.
B. Mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. Xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. Xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của các cuộc
cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. xóa bỏ ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến, thực dân.
B. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. lật đổ chế độ củ, đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. 10
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của các cuộc
cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Xóa bỏ ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến, thực dân.
B. Mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của các cuộc
cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Xóa bỏ ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến, thực dân.
B. Mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. Củng cố sự thống trị của chế độ phong kiến.
D. Xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của tầng lớp
quý tộc mới và giai cấp tư sản Anh vào thế kỉ XVII?
A. chống lại thực dân, giải phóng dân tộc.
B. lập nên một quốc gia mới.
C. chống lại chế độ phong kiến chuyên chế.
D. xóa bỏ tình trạng chia cắt lãnh thổ.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của 13 bang
thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Giải phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới.
B. Chống lại chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Xóa bỏ tình trạng phân tán về chính trị.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của giai cấp
tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Giải phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Xóa bỏ tình trạng phân tán về chính trị.
Câu 10. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra đều có điểm chung là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. giải phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 11. “Tầng lớp quý tộc mới và giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ
phong kiến chuyên chế” là mục tiêu của cuộc cách mạng tư sản nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Anh ở thế kỉ XVII.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức, I-ta-li-a. 11
Câu 12. “Giải phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới” là mục tiêu của cuộc
cách mạng tư sản nào sau đây? A. Cách mạng tư sản Anh.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức, I-ta-li-a.
Câu 13. “Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế” là mục tiêu của cuộc cách
mạng tư sản nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức, I-ta-li-a.
Câu 14. “Đấu tranh thống nhất lãnh thổ, xóa bỏ tình trạng phân tán về chính
trị” là mục tiêu của cuộc cách mạng tư sản nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVII.
B. Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức, I-ta-li-a.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là “nhiệm vụ dân chủ” của cuộc cách mạng
tư sản nổ ra (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)?
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác nhận nền dân chủ tư sản.
B. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, hình thành thị trường dân tộc thống nhất.
C. Xóa bỏ chế độ mẫu hệ, xác nhận nền dân chủ tư sản.
D. Xóa bỏ tình trạng chiếm đoạt quyền lợi, hình thành thị trường dân tộc thống nhất.
Câu 16. Cách mạng tư sản nổ ra (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) bao
gồm những nhiệm vụ cơ bản nào? A. dân tộc và dân chủ. B. chính trị và xã hội. C. giàu mạnh và văn minh.
D. tài chính và quyền lực.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là “nhiệm vụ dân tộc” của cách
mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)?
A. xóa bỏ tình trạng phong kiến.
B. đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc.
C. thống nhất thị trường, xây dựng quốc gia mới.
D. củng cố và mở rộng lãnh thổ.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là “nhiệm vụ dân chủ” của cách
mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)?
A. xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
B. xác lập nền dân chủ tư sản.
C. quyền tự do chính trị, tự do kinh doanh và quyền tư hữu. 12
D. mở rộng lãnh thổ qua các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhiệm vụ của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
B. Xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhiệm vụ của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
B. Hình thành thị trường dân tộc thống nhất.
C. Xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
D. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhiệm vụ của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
C. Xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
D. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhiệm vụ của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. Xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
b) Giai cấp lãnh đạo và động lực của các cuộc cách mạng tư sản
Câu 23. Để mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, giai cấp tư
sản không liên minh với giai cấp, tầng lớp nào sau đây để lãnh đạo cách mạng? A. Quý tộc mới. B. Giai cấp tư sản. C. Chủ nô. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 24. Để mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, giai cấp tư
sản Anh không liên minh với giai cấp, tầng lớp nào sau đây để lãnh đạo cách mạng? A. Quý tộc mới. B. Giai cấp tư sản. C. Chủ nô. D. Quý tộc phong kiến.
Câu 25. Để chống chế độ phong kiến chuyên chế, giai cấp tư sản Anh
không liên minh với giai cấp, tầng lớp nào sau đây để lãnh đạo cách mạng? A. Quý tộc mới. B. Giai cấp tư sản. C. Chủ nô. D. Quý tộc phong kiến. 13
Câu 26. Trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ,
liên minh tư sản và chủ nô không liên minh với giai cấp nào sau đây để lãnh đạo cách mạng? A. Quý tộc mới. B. Giai cấp tư sản. C. Chủ nô. D. Thực dân Anh.
Câu 27. Để lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, giai cấp nào sau đây nắm
độc quyền lãnh đạo cách mạng ở Pháp năm 1789? A. Nông dân. B. Giai cấp tư sản. C. Thợ thủ công. D. Công nhân.
Câu 28. Để xóa bỏ chế độ phong kiến, thực dân các cuộc cách mạng tư sản
diễn ra từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp nào sau đây? A. Nông dân và công nhân.
B. Tư sản và đồng minh của họ.
C. Thợ thủ công, tầng lớp bình dân.
D. Công nhân và thợ thủ công.
Câu 29. Động lực nào đưa đến sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản
diễn ra từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. Lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. Quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. Quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 30. Lực lượng nào sau đây giữ vai trò quan trọng và là động lực quyết
định đến thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản diễn ra từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. Lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. Quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. Quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 31. Trong cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, giai cấp, tầng lớp nào sau
đây không phải là động lực của cách mạng?
A. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh giáo. B. Tư sản và chủ nô.
C. Công nhân, thợ thủ công.
D. Quý tộc mới và nông dân.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây là một trong những yếu tố để cách mạng tư
sản Pháp diễn ra và giành thắng lợi triệt để vào cuối thế kỉ XVIII?
A. quần chúng nhân dân không tham gia vào cách mạng.
B. quần chúng nhân dân tham gia đông đảo và liên tục.
C. quần chúng nhân dân tham gia số lượng ít và liên tục.
D. quần chúng nhân dân tham gia số lượng ít và không liên tục.
Câu 33. Cách mạng tư sản Anh diễn ra và giành thắng lợi vào thế kỉ XVII
đánh dấu vai trò quyết định của cách mạng là lực lượng 14 A. quần chúng nhân dân. B. giai cấp tư sản Anh. C. quý tộc mới ở Anh. D. Giáo hội Anh.
Câu 34. Lực lượng chính đóng vai trò quan trọng đưa đến sự thắng lợi của
cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là:
A. Trại chủ, công nhân, nông dân, nô lệ.
B. Giai cấp tư sản và chủ nô.
C. Giai cấp tư sản và công nhân.
D. Giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 35. Lực lượng chính đóng vai trò quan trọng đưa đến sự thắng lợi triệt
để của cuộc cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là A. quần chúng nhân dân. B. giai cấp tư sản Pháp.
C. lực lượng quân đội cách mạng.
D. chính quyền dân chủ cách mạng.
Câu 36. Đây là hình ảnh của một sự kiện diễn ra ngày 14 – 7 -1789 ở Pháp.
A. Quần chúng tấn công ngục Ba-xti.
B. Đọc bản tuyên ngôn Dân quyền và Nhân quyền.
C. Thông qua hiến pháp xác lập nền quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ ách thống trị của phái lập hiến.
Câu 37. Trong cách mạng tư sản Pháp năm 1789, giai cấp, tầng lớp nào sau
đây không phải là động lực của cách mạng?
A. Lãnh chúa, nhà nước, nhà thờ. B. Giai cấp tư sản Pháp.
C. Thế lực phản động trong và ngoài nước. D. Quần chúng nhân dân.
1.3. Kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản Nhận biết
Câu 1. Kết quả chung nhất của các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và giành
thắng lợi từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế.
C. Giành được nền độc lập dân tộc.
D. Thống nhất lãnh thổ thành một quốc gia.
Câu 2. Một trong những kết quả mà các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và
giành thắng lợi từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là gì? 15
A. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 3. Một trong những kết quả mà các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và
giành thắng lợi từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là. .
A. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. Giành được nền độc lập dân tộc.
C. Xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 4. Một trong những kết quả mà các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và
giành thắng lợi từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là. .
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. thống nhất lãnh thổ thành một quốc gia.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 5. Cách mạng tư sản Anh nổ ra vào thế kỉ XVII, đạt được kết quả là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 6. Cách mạng tư sản Anh nổ ra vào thế kỉ XVII, đạt được kết quả là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
C. củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
D. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 7. Kết quả của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. đánh bại thực dân Anh, gành độc lập dân tộc.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 8. Kết quả của cuộc cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. củng cố chính quyền của giai cấp phong kiến.
Câu 9. Kết quả của cuộc cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là
A. giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập nền Cộng hòa ở Pháp.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. 16