118 cấu trúc Tiếng Anh chắc chắn gặp
1. Thế nào cấu trúc tiếng anh ?
Cấu trúc tiếng Anh cách các từ các thành phần ngôn ngữ được sắp
xếp kết hợp để tạo ra các u hoặc văn bản ý nghĩa. Cấu trúc tiếng Anh
bao gồm các yếu tố chính sau:
Chữ cái âm thanh: Tiếng Anh sử dụng bảng chữ cái Latin các âm thanh
để tạo ra các từ ngữ cảnh ngôn ngữ.
Từ vựng (Vocabulary): Từ vựng tập hợp các t thuật ngữ trong ngôn
ngữ. Đây các đơn vị bản để biểu thị ý nghĩa.
Ngữ pháp (Grammar): Ngữ pháp cách các từ được sắp xếp kết hợp
trong câu để truyền đạt ý nghĩa. Điều này bao gồm việc sử dụng động từ,
danh từ, tính từ, trạng từ, liên từ, thì các phần khác của câu.
Câu (Sentence Structure): Cấu trúc câu xác định ch các từ ngữ cảnh
được sắp xếp trong một câu. Các câu thể đơn giản hoặc phức tạp, tùy
thuộc vào mức độ chi tiết ý nghĩa bạn muốn truyền đạt.
Liên từ (Conjunctions): Liên từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ hoặc
câu với nhau trong n bản. Các liên từ phổ biến bao gồm "and," "but," "or,"
"because," nhiều liên từ khác.
Thời gian thì (Tense): Tiếng Anh sử dụng thì để biểu thị thời gian của các
hành động sự kiện. Các thì phổ biến bao gồm hiện tại đơn, quá kh đơn,
tương lai đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, v.v.
Trạng từ (Adverbs): Trạng từ thường được sử dụng để mô tả cách thức, thời
gian, tần suất, hoặc mức độ của một hành động hoặc sự kiện.
Danh t (Nouns): Danh từ các từ dùng để đặt tên cho người, vật, địa điểm,
ý tưởng, hoặc sự vật.
Động từ (Verbs): Động từ c từ dùng để biểu thị hành động hoặc trạng
thái của người hoặc vật.
Tính từ (Adjectives): Tính từ các từ dùng để tả hoặc b sung thông tin
về danh từ.
Cấu trúc tiếng Anh cung cấp sở để diễn đạt ý nghĩa giao tiếp trong
ngôn ngữ này. Hiểu sử dụng cấu trúc tiếng Anh một cách chính xác
quan trọng để viết, đọc, nói hiểu tiếng Anh một cách thành thạo.
2. Các cấu trúc tiếng anh chắc chắn gặp
1. S + V+ too + adj/ adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai
làm gì...)
2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
3. It + V + such + (a/an) + N (s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai
đó làm gì...)
5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do
something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
7. It + takes/ took+ someone + amount of time + to do something (làm gì...
mất bao nhiêu thờigian...)
8. To prevent/ stop + someone/ something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái
gì... không làm gì..)
9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm hơn cái gì/
làm gì)
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm hơn làm gì)
12. To be/ get Used to + V-ing (quen làm gì)
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong quá khứ bây giờ không
làm nữa)
14. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm
gì…) To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian
vào việc gì...)
15. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
16. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/
prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/
promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
17. Have difficulty + V-ing (gặp khó khăn làm gì...)
Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -
ing cho vật. khi muốn nói về bản chất của cả người vật ta dùng –ing
18. To have smt + PII (Có cái được làm)
19. To be busy doing smt (Bận rộn làm gì)
20. To mind doing smt (Phiền làm gì)
21. To be used to doing smt (Quen với việc làm gì)
22. To stop to do smt (Dừng lại để làm gì)
23. To stop doing smt (Thôi không làm nữa)
24. Let smb do smt (Để ai làm gì)
25. To need to do smt (Cần làm gì)
26. To need doing (Cần được làm)
27. To remember doing (Nhớ đã làm gì)
28. To remember to do (Nhớ làm gì) chưa làm cái này)
29. Try to do (Cố làm gì)
30. Try doing smt (Thử làm gì)
31. What about/ How about + doing sth? Gợi ý làm việc
32. Why don't we + do sth? Gợi ý làm việc
33. If + S + V/Vs-es, S + will + V-inf +…
34. If + S + were/V-ed, S + would + V-inf +…
35. If + S + had + PII, S + would + have + PII +…
36. If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + V(bare)
37. If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + have + Vp2
38. S + wish(es) + (that) + S + V-ed
39. S + wish(es) + (that) + S + had + V3
40. S + wish(es) + (that) + S + would/ could + V
3. Một số dụ liên quan đến các cấu trúc tiếng anh
1. This structure is too easy for you to remember.
2. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. I’d like to have my shoes repaired.
6. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. I can’t prevent him from smoking.
9. They found it easy to overcome that problem.
10. I prefer reading books to watching TV.
11. She would rather play games than read books.
12. I am used to eating with chopsticks.
13. I used to go fishing with my friend when I was young.
14. I spend 2 hours reading books a day.
15. I always practise speaking English everyday.
16. I decide to study English.
17. That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng
hạn ta nói : a loved man nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là
nghĩa “Bị” “Được” đó)
18. I’m going to have the garage repair my car
19. We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị
cho kỳ thi)
20. Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn thể đóng cửa giúp
tôi không?)
21. We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm)
22. We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng)
23. We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa)
24. Let him come in. (Để anh ta vào)
25. You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn)
26. This car needs repairing. (Chiếc ôtô này cần được sửa)
27. I remember seeing this film. (Tôi nhớ đã xem bộ phim này)
28. Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà)
29. We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ)
30. We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này)
31. What about going to the movie? Đi xem phim thì sao?
32. Why don't we go camping next Saturday? Tại sao chúng ta không đi cắm
trại vào thứ Bảy tới?
33. Câu điều kiện loại 1: Dùng cho sự việc thể xảy ra tương lai
34. Câu điều kiện loại 2: Dùng cho sự việc không thực hiện tại
35. Câu điều kiện loại 3: Dùng cho sự việc không thực quá khứ
36. Câu điều kiện kết hợp câu điều kiện loại 3 loại 2.
37. Câu điều kiện kết hợp câu điều kiện loại 2 loại 3.
38. Cấu trúc wish thể được sử dụng để th hiện mong ước một điều đó
không thật hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
39. Cấu trúc wish thể được sử dụng để th hiện mong ước, thường nuối
tiếc về một việc không thật quá khứ hoặc giả định điều đó trái ngược
với quá khứ.
40. Cấu trúc wish thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào
đó xảy ra hoặc một điều đó tốt đẹp trong tương lai.

Preview text:

118 cấu trúc Tiếng Anh chắc chắn gặp
1. Thế nào là cấu trúc tiếng anh ?
Cấu trúc tiếng Anh là cách mà các từ và các thành phần ngôn ngữ được sắp
xếp và kết hợp để tạo ra các câu hoặc văn bản có ý nghĩa. Cấu trúc tiếng Anh
bao gồm các yếu tố chính sau:
Chữ cái và âm thanh: Tiếng Anh sử dụng bảng chữ cái Latin và các âm thanh
để tạo ra các từ và ngữ cảnh ngôn ngữ.
Từ vựng (Vocabulary): Từ vựng là tập hợp các từ và thuật ngữ trong ngôn
ngữ. Đây là các đơn vị cơ bản để biểu thị ý nghĩa.
Ngữ pháp (Grammar): Ngữ pháp là cách mà các từ được sắp xếp và kết hợp
trong câu để truyền đạt ý nghĩa. Điều này bao gồm việc sử dụng động từ,
danh từ, tính từ, trạng từ, liên từ, thì và các phần khác của câu.
Câu (Sentence Structure): Cấu trúc câu xác định cách các từ và ngữ cảnh
được sắp xếp trong một câu. Các câu có thể là đơn giản hoặc phức tạp, tùy
thuộc vào mức độ chi tiết và ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt.
Liên từ (Conjunctions): Liên từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ hoặc
câu với nhau trong văn bản. Các liên từ phổ biến bao gồm "and," "but," "or,"
"because," và nhiều liên từ khác.
Thời gian và thì (Tense): Tiếng Anh sử dụng thì để biểu thị thời gian của các
hành động và sự kiện. Các thì phổ biến bao gồm hiện tại đơn, quá khứ đơn,
tương lai đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, v.v.
Trạng từ (Adverbs): Trạng từ thường được sử dụng để mô tả cách thức, thời
gian, tần suất, hoặc mức độ của một hành động hoặc sự kiện.
Danh từ (Nouns): Danh từ là các từ dùng để đặt tên cho người, vật, địa điểm,
ý tưởng, hoặc sự vật.
Động từ (Verbs): Động từ là các từ dùng để biểu thị hành động hoặc trạng
thái của người hoặc vật.
Tính từ (Adjectives): Tính từ là các từ dùng để mô tả hoặc bổ sung thông tin về danh từ.
Cấu trúc tiếng Anh cung cấp cơ sở để diễn đạt ý nghĩa và giao tiếp trong
ngôn ngữ này. Hiểu và sử dụng cấu trúc tiếng Anh một cách chính xác là
quan trọng để viết, đọc, nói và hiểu tiếng Anh một cách thành thạo.
2. Các cấu trúc tiếng anh chắc chắn gặp
1. S + V+ too + adj/ adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
3. It + V + such + (a/an) + N (s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do
something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
7. It + takes/ took+ someone + amount of time + to do something (làm gì...
mất bao nhiêu thờigian.. )
8. To prevent/ stop + someone/ something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
12. To be/ get Used to + V-ing (quen làm gì)
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
14. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm
gì…) To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)
15. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
16. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/
prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/
promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
17. Have difficulty + V-ing (gặp khó khăn làm gì...)
Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -
ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing
18. To have smt + PII (Có cái gì được làm)
19. To be busy doing smt (Bận rộn làm gì)
20. To mind doing smt (Phiền làm gì)
21. To be used to doing smt (Quen với việc làm gì)
22. To stop to do smt (Dừng lại để làm gì)
23. To stop doing smt (Thôi không làm gì nữa)
24. Let smb do smt (Để ai làm gì)
25. To need to do smt (Cần làm gì)
26. To need doing (Cần được làm)
27. To remember doing (Nhớ đã làm gì)
28. To remember to do (Nhớ làm gì) chưa làm cái này) 29. Try to do (Cố làm gì)
30. Try doing smt (Thử làm gì)
31. What about/ How about + doing sth? Gợi ý làm việc gì
32. Why don't we + do sth? Gợi ý làm việc gì
33. If + S + V/Vs-es, S + wil + V-inf +…
34. If + S + were/V-ed, S + would + V-inf +…
35. If + S + had + PII, S + would + have + PII +…
36. If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + V(bare)
37. If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + have + Vp2
38. S + wish(es) + (that) + S + V-ed
39. S + wish(es) + (that) + S + had + V3
40. S + wish(es) + (that) + S + would/ could + V
3. Một số ví dụ liên quan đến các cấu trúc tiếng anh
1. This structure is too easy for you to remember.
2. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It is such interesting books that I cannot ignore them at al .
4. They are intel igent enough for me to teach them English.
5. I’d like to have my shoes repaired.
6. It’s time for me to ask al of you for this question.
7. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. I can’t prevent him from smoking.
9. They found it easy to overcome that problem.
10. I prefer reading books to watching TV.
11. She would rather play games than read books.
12. I am used to eating with chopsticks.
13. I used to go fishing with my friend when I was young.
14. I spend 2 hours reading books a day.
15. I always practise speaking English everyday. 16. I decide to study English.
17. That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng
hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có
nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
18. I’m going to have the garage repair my car
19. We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi)
20. Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không?)
21. We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm)
22. We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng)
23. We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa)
24. Let him come in. (Để anh ta vào)
25. You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn)
26. This car needs repairing. (Chiếc ôtô này cần được sửa)
27. I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này)
28. Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà)
29. We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ)
30. We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này)
31. What about going to the movie? Đi xem phim thì sao?
32. Why don't we go camping next Saturday? Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào thứ Bảy tới?
33. Câu điều kiện loại 1: Dùng cho sự việc có thể xảy ra ở tương lai
34. Câu điều kiện loại 2: Dùng cho sự việc không có thực ở hiện tại
35. Câu điều kiện loại 3: Dùng cho sự việc không có thực ở quá khứ
36. Câu điều kiện kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2.
37. Câu điều kiện kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3.
38. Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó
không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
39. Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối
tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
40. Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào
đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Document Outline

  • 118 cấu trúc Tiếng Anh chắc chắn gặp
    • 1. Thế nào là cấu trúc tiếng anh ?
    • 2. Các cấu trúc tiếng anh chắc chắn gặp
    • 3. Một số ví dụ liên quan đến các cấu trúc tiếng a