14 Tuổi làm căn cước công n cần những giấy
tờ, hồ ?
1. Căn cước công dân gì?
Căn cước công dân giấy t nhân thân, chứng minh các thông tin bản về
lai lịch, nhận dạng của công dân, được sử dụng trong hầu hết giao dịch
thủ tục hành chính tại Việt Nam. Làm căn cước công dân khi đủ tuổi vừa
quyền, vừa nghĩa vụ của ng dân.
2. Dưới 14 tuổi được làm căn cước ng dân chưa?
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, đối với những công
dân từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Đối với quy định cũ, khi cả nước vẫn đang sử dụng chứng minh thư nhân dân,
Nghị định 05/1999 đã quy định về độ tuổi làm chứng minh thư nhân dân
như sau:
Công dân Việt Nam t đủ 14 tuổi trở lên đang trú trên lãnh thổ việt Nam
(sau đây gọi tắt công dân) nghĩa vụ đến quan công an nơi đăng
hộ khẩu thường t làm thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân theo nghị định
này.
Căn cứ theo quy định trên thì việc sử dụng chứng minh nhân dân, căn cước
công dân sẽ quyền nghĩa vụ của công dân nên mỗi người cần phải
nghiêm túc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Từ đủ 14 Tuổi làm căn cước công dân cần những gì?
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014 như sau:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước ng dân
2. Số thẻ căn cước công dân số định danh nhân
Việc làm căn cước công dân nghĩa vụ, công dân cần thực hiện nghiêm
chỉnh.
Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân, Thẻ căn cước công dân chỉ hiệu
lực trong một khoảng thời gian nhất định. Căn cước công dân cấp lần đầu
hiệu lực khi đủ 25 tuổi phải đi làm lại. Tương tự, các lần sau sẽ phải làm lại
vào năm đủ 40 tuổi, 60 tuổi.
Trường hợp Căn cước công dân được cấp/đổi/cấp lại trong thời hạn 02 năm
trước độ tuổi n trên thì vẫn giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Luật căn cước ng dân không yêu cầu bắt buộc phải làm căn cước công
dân ngay khi 14 tuổi. Tuy nhiên, người đ tuổi làm Căn cước công dân nên
sắp xếp thời gian sớm nhất để làm thủ tục cấp th Căn cước.
Hồ làm n cước công dân
Khi đi làm căn cước công n, cần mang đủ những giây tờ sau:
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu chưa bị thu hồi sổ)
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân
- Giấy khai sinh (phòng khi cán b làm thẻ căn cước công dân yêu cầu xuất
trình)
- Giấy tờ chứng minh nếu thay đổi về thông tin nhân thân.
4. Thủ tục làm th căn cước ng dân gắn chip lần đầu
Làm n cước công dân gắn chip lần đầu được áp dụng với công dân từ đủ
14 tuổi chưa từng được cấp Chứng minh thư nhân dân căn cước công
dân
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân
Công dân trực tiếp đến quan Công an thẩm quyền đề nghị cấp thẻ Căn
cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân trên cổng dịch vụ
công quốc gia, cổng dịch vụ công của B Công an thì công dân lựa chọn dịch
vụ, kiểm tra thông tin của mình trong sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
trường hợp thông tin đã chính c thì đăng thời gian, địa điểm đề nghị cấp
thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân
về quan công an nơi Công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra
thông tin của mình trong sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của
công dân chưa hoặc sai sót t công dân manng giấy t hợp pháp để
chứng minh nội dung thông tin khi đến quan ng an nơi tiếp nhận đề
nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ n cước ng dân.
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân
Cán b thu nhận thông tin công dân m kiếm thông tin công dân trong sở
dữ liệu quốc gia về dân để lập hồ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công n đã trong sở dữ liệu quốc gia về dân
không sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân
trong sở d liệu quốc gia về dân để lập hồ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công dân đã trong sở dữ liệu quốc gia về dân
nhưng sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ
pháp chứng minh nội dung thay đổi, cập nhật, bổ sung trong hồ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công n chưa trong sở dữ liệu quốc gia về
dân thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp
chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ
cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...)
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Cán bộ tiến hành tả đặc điểm nhận dạng của công dân, chụp ảnh, thu
thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công
dân kiểm tra, tên. Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ
Căn cước công dân nh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để
trần, mặt, tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.
Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc t được mặc lễ phục tôn
giáo, trang phục dân tộc đó, nếu khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng
phải đảm bảo mặt, hai tai.
Bước 4: Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả Căn cước công dân. Người
dân đi nhận căn cước công dân tại quan Công an nơi tiếp nhận hồ theo
thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (công dân tự trả phí)
Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông 60/2021/TT-
BCA.
5. Không làm căn cước công n bị xử như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Ngh định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000
đồng đối với một trong những nh vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh
nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân khi u cầu kiểm tra của người
thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân...
Theo quy định trên, khi yêu cầu kiểm tra của người thẩm quyền nhưng
không n cước công dân/Chứng minh nhân dân, ngươi bị kiểm tra thể
bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
Thông thường, các trường hợp bị kiểm tra Căn cước công dân chỉ xảy ra khi
hành vi vi phạm pháp luật hay nghi ngờ vi phạm
Ngoài ra, một số người rằng, khi b kiểm tra Căn cước công dân nhưng
không thì sẽ bị "bắt"- tạm giữ hành chính. Đây nhận định ch quan
không chính xác.
Theo quy định tại Điều 16 Ngh định 142/2021/NĐ-CP, chỉ 05 trường hợp
bị tạm giữ nh chính là:
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự, gây
thương tích cho người khác
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu hoặc vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Trường hợp thi nh quyết định đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục
bắt buộc/cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Trường hợp vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình
- Trường hợp xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái
phép chất ma y.

Preview text:

14 Tuổi làm căn cước công dân cần những giấy tờ, hồ sơ gì?
1. Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân là giấy tờ nhân thân, chứng minh các thông tin cơ bản về
lai lịch, nhận dạng của công dân, được sử dụng trong hầu hết giao dịch và
thủ tục hành chính tại Việt Nam. Làm căn cước công dân khi đủ tuổi vừa là
quyền, vừa là nghĩa vụ của công dân.
2. Dưới 14 tuổi được làm căn cước công dân chưa?
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, đối với những công
dân từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Đối với quy định cũ, khi cả nước vẫn đang sử dụng chứng minh thư nhân dân,
Nghị định 05/1999 đã quy định rõ về độ tuổi làm chứng minh thư nhân dân như sau:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đang cư trú trên lãnh thổ việt Nam
(sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân theo nghị định này.
Căn cứ theo quy định trên thì việc sử dụng chứng minh nhân dân, căn cước
công dân sẽ là quyền và nghĩa vụ của công dân nên mỗi người cần phải
nghiêm túc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Từ đủ 14 Tuổi làm căn cước công dân cần những gì?
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014 như sau:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân
2. Số thẻ căn cước công dân là số định danh cá nhân
Việc làm căn cước công dân là nghĩa vụ, công dân cần thực hiện nghiêm chỉnh.
Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân, Thẻ căn cước công dân chỉ có hiệu
lực trong một khoảng thời gian nhất định. Căn cước công dân cấp lần đầu có
hiệu lực khi đủ 25 tuổi phải đi làm lại. Tương tự, các lần sau sẽ phải làm lại
vào năm đủ 40 tuổi, 60 tuổi.
Trường hợp Căn cước công dân được cấp/đổi/cấp lại trong thời hạn 02 năm
trước độ tuổi như trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Luật căn cước công dân không có yêu cầu bắt buộc phải làm căn cước công
dân ngay khi 14 tuổi. Tuy nhiên, người đủ tuổi làm Căn cước công dân nên
sắp xếp thời gian sớm nhất để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước.
Hồ sơ làm căn cước công dân
Khi đi làm căn cước công dân, cần mang đủ những giây tờ sau:
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu chưa bị thu hồi sổ)
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân cũ
- Giấy khai sinh (phòng khi cán bộ làm thẻ căn cước công dân yêu cầu xuất trình)
- Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.
4. Thủ tục làm thẻ căn cước công dân gắn chip lần đầu
Làm căn cước công dân gắn chip lần đầu được áp dụng với công dân từ đủ
14 tuổi chưa từng được cấp Chứng minh thư nhân dân và căn cước công dân
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân trên cổng dịch vụ
công quốc gia, cổng dịch vụ công của Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch
vụ, kiểm tra thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp
thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân
về cơ quan công an nơi Công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra
thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của
công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân manng giấy tờ hợp pháp để
chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề
nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân
Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ
pháp lý chứng minh nội dung thay đổi, cập nhật, bổ sung trong hồ sơ cấp thẻ
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp
chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ
cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...)
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhận dạng của công dân, chụp ảnh, thu
thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công
dân kiểm tra, ký tên. Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ
Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để
trần, rõ mặt, rõ tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.
Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn
giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng
phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Bước 4: Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả Căn cước công dân. Người
dân đi nhận căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo
thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (công dân tự trả phí)
Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân)
Thời hạn giải quyết: Tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông tư 60/2021/TT- BCA.
5. Không làm căn cước công dân bị xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000
đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh
nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân...

Theo quy định trên, khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền nhưng
không có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, ngươi bị kiểm tra có thể
bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
Thông thường, các trường hợp bị kiểm tra Căn cước công dân chỉ xảy ra khi
có hành vi vi phạm pháp luật hay nghi ngờ vi phạm
Ngoài ra, một số người có rằng, khi bị kiểm tra Căn cước công dân nhưng
không có thì sẽ bị "bắt"- tạm giữ hành chính. Đây là nhận định chủ quan và không chính xác.
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP, chỉ có 05 trường hợp
bị tạm giữ hành chính là:
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự, gây
thương tích cho người khác
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu hoặc vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Trường hợp thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục
bắt buộc/cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Trường hợp vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình
- Trường hợp xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
Document Outline

  • 14 Tuổi làm căn cước công dân cần những giấy tờ, h
    • 1. Căn cước công dân là gì?
    • 2. Dưới 14 tuổi được làm căn cước công dân chưa?
    • 3. Từ đủ 14 Tuổi làm căn cước công dân cần những g
    • 4. Thủ tục làm thẻ căn cước công dân gắn chip lần
    • 5. Không làm căn cước công dân bị xử lý như thế nà