-
Thông tin
-
Hỏi đáp
15 minute english ielts - Ielts Weiting | Đại học Sư Phạm Hà Nội
15 minute english ielts - Ielts Weiting | Đại học Sư Phạm Hà Nội iúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực
IELTS Writing (ENG301) 69 tài liệu
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
15 minute english ielts - Ielts Weiting | Đại học Sư Phạm Hà Nội
15 minute english ielts - Ielts Weiting | Đại học Sư Phạm Hà Nội iúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực
Môn: IELTS Writing (ENG301) 69 tài liệu
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Sư Phạm Hà Nội
Preview text:
ielts-nguyenhuyen
Tận dụng 15 phút sáng sớm, giờ nghỉ trưa hay trước ngủ.
Bạn không cần đọc theo thứ tự, cứ đọc đề tài mà
bạn cảm thấy hứng thú nhất trước nhé.
Bạn có thể ghi chú từ vựng vào một quyển sổ nhỏ
để lúc rảnh lấy ra xem lại cho đỡ quên nhé.
"The way we spend our time defines who were are." - Jonathan Estrin
"We may delay, but time wil not." - Benjamin Franklin
Tips to manage stressful situations
Mẹo để quản lý các tình huống căng thẳng Listen to music Nghe nhạc If you're feeling
Nếu bạn cảm thấy quá tảitrước overwhelmed by a stressful
một tình huống căng thẳng, hãy thử situation, try taking a break
nghỉ ngơi và nghe nhạc thư giãn. and listening to relaxing
Nghe nhạc nhẹcó tác động tích music. Playing calm music has
cực đến não và cơ thể, có thể giúp a positive effect on the
hạ huyết áp và giảm cortisol, một brain and body, can lower
loại hormone liên quan đến căng blood pressure, and reduce thẳng. cortisol, a hormone linked to stress. Talk it out with a friend
Nói chuyện với một người bạn
When you’re feeling stressed,
Khi bạn cảm thấy căng thẳng, hãy take a break to cal a friend
nghỉ ngơi để gọi cho một người bạn and talk about your problems.
và nói về những vấn đề của bạn. Mối Good relationships with
quan hệ tốt với bạn bè và những friends and loved ones are
người thân yêu rất quan trọng đối important to any
với bất kỳ lối sống lành mạnh nào. healthy lifestyle.
feel overwhelmed: cảm thấy quá tải take a break: nghỉ ngơi
have a positive effect on ...: có tác động tích cực lên . .
lower blood pressure: hạ huyết áp
loved ones: những người thân yêu
Source: https://www.healthline.com/health/10-ways-to-relieve-stress How to get motivated to study
Làm thế nào để có động lực học tập Avoid comparing yourself to
Tránh so sánh bản thân với các bạn other classmates who seem to
cùng lớp khác, những người be doing wel . Everyone learns
dường như đang học tốt. Mọi người and works differently, so
học và làm việc khác nhau, vì vậy hãy focus on your own needs
tập trung vào nhu cầu và khả năng and capabilities and don’t
của riêng bạn và đừng lo lắng về worry about how everyone
cách mọi người đang làm. else is doing. Think of a smal way to
Hãy nghĩ về một cách nhỏ để tự reward yourself when you've
thưởng cho bản thân khi bạn đạt met your goal. If you've
được mục tiêu của mình. Nếu bạn finished your study session,
đã hoàn thành buổi học của mình, then feel free to wind down
thì hãy thoải mái thư giãn bằng by playing a video game,
cách chơi một trò chơi điện tử, lên hopping on social media to
mạng xã hội để kết nối với bạn bè connect with your friends, or
hoặc đi chơi ở đâu đó. going out somewhere.
avoid doing something: tránh làm gì
focus on something: tập trung vào điều gì
worry about something: lo lắng về điều gì
reward yourself: tự thưởng cho bản thân wind down: thư giãn social media: mạng xã hội
Source: https://m.wikihow.com/Get-Motivated-to-Study
How to prevent toxic people from ruining your life
Làm thế nào để ngăn chặn những người tiêucựchủy hoại cuộc sống của bạn Life is too short to be wasted
Cuộc sống quá ngắn ngủi để lãng on negativity. Everyone
phí vào sự tiêu cực. Mọi người deserves to be happy and to
đều xứng đáng được hạnh phúc và achieve that happiness
để đạt được hạnh phúc đó đòi hỏi requires surrounding
bạn phải ở quanh những người tích yourself with positive,
cực, hỗ trợ bạn, những người quan supportive people who are as
tâm đến bạn như bạn quan interested in you as you tâm đến họ vậy. are in them. Avoid getting drawn into al
Tránh bị lôi cuốn vào những cuộc the toxic drama and stay out
bàn luận không tốt và tránh of needless arguments.
xa những cuộc tranh luận không cần Remember you don’t have to
thiết. Hãy nhớ rằng bạn không phải attend every argument you’re
tham dự mọi cuộc tranh luận mà invited to. bạn được mời. negativity: sự tiêu cực
deserve something: xứng đáng được điều gì
surround yourself with ...: ở quanh . .
interested in ...: quan tâm đến . . stay out of ...: tránh xa ...
Source: https://www.createwritenow.com/journal-writing-blog/how-to-prevent-toxic- people-from-ruining-your-life How to stay focused
Làm thế nào để giữ được sự tập trung Get rid of distractions
Loại bỏ những việc làm bạn sao nhãng Start with the simple things
Bắt đầu với những điều đơn giản like: moving to a quiet area
như: chuyển đến một khu vực and turning off notifications
yên tĩnh và tắt tính năng gửi thông on your phone
báo trên điện thoại của bạn Put a lock on social media: if
Cài đặt app khóa mạng xã hội: nếu your idea of a break from
bạn cứ kiểm tra Facebook hoặc work is checking Facebook or Instagram 5 phút Instagram every 5 minutes,
một lần trong quá trình làm việc, bạn you may want to
có thể muốn xem xét việc cài đặt consider an app that blocks
một ứng dụng chặnmạng xã hội social media.
get rid of ...: loại bỏ . .
move to ...: chuyển tới . . turn off ...: tắt . . consider...: xem xét.. block ...: chặn. .
Source: https://www.healthline.com/health/mental-health/how-to-stay-focused Never give up on your dreams
Đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ của bạn Michael Jordon was once cut
Michael Jordon đã từng bị đuổi ra from his high school
khỏi đội bóng rổ của trường basketbal team. He later said:
trung học. Sau này, ông nói: ‘Tôi đã
‘I’ve missed more than 9000
trượt hơn 9000 cú đánh bóng trong
shots in my career. I’ve lost
sự nghiệp của mình. Tôi đã thua gần
almost 300 games; 26 times I’ve
300 trận; 26 lần tôi đã được tin tưởng been trusted to take the game
để đánh trái bóng quyết định cho
wining shot … and missed. I’ve
đội và tôi đánh trượt. Tôi đã thất bại failed over and over and
hết lần này đến lần khác trong đời. over again in my life. That is
Đó là lý do tại sao tôi thành công.' why I succeed.’ Persistence Kiên trì If you never fall down, you
Nếu bạn không bao giờ gục ngã, can’t learn how to get back
bạn không thể học cách đứng lên up. được. miss ...: đánh trượt
the game wining shot: trái bóng quyết định sự thắng thua
fail over and over and over again: thất bại hết lần này đến lần khác persistence: gục ngã get back up: đứng lên
Source: https://www.lifehack.org/articles/communication/7-reasons-not-give-your- dreams.html How to plan your day
Cách lên kế hoạch cho ngày của bạn Plan your day out the night
Lên kế hoạch cho ngày của bạn before vào tối hôm trước By giving yourself a heads up
Bằng cách tự mình suy nghĩ về ngày on what tomorrow will look
mai sẽ như thế nào, bạn đã chuẩn like, you’re mentally
bị tinh thần ngay khi bạn thức dậy. prepared the moment you wake up.
Lên kế hoạch cho ngày của Plan your day before you
bạntrước khi bạn bật máy tính turn on the computer lên
Trước khi bạn bật bất kỳ thiết bị Before you turn on any
công nghệ nào, hãy lấy ra một technology, get out a piece of
mảnh giấy và viết xuống kết quả paper and write down what
cuối cùng mà bạn muốn đạt được end results would make for a cho một ngày thành công. successful day.
Hãy nhớ: một mục tiêu mà không có Remember: a goal without a
kế hoạch chỉ là một mong ước mà plan is just a wish. thôi. plan ...: lên kế hoạch
mentally prepared: chuẩn bị tinh thần turn on ...: bật . . lên
a piece of paper: một mảnh giấy
write down something: viết xuống
Source: https://www.tonyrobbins.com/importance-time-management/how-to-plan-your- day/ Stop comparing your life
Hãy ngừng so sánh cuộc sống của bạn We most often compare
Chúng ta thường so sánh những the wrong things điều không đúng Somewhere along the
Ở đâu đó trên chặng đường ta đang way, we decided that we could
đi, chúng ta nghĩ rằng ta có thể xác determine who is living a
định ai đang sống một cuộc sống more valuable life by
có giá trị hơn bằng cách so sánh comparing clothes, cars,
quần áo, xe hơi, nhà cửa, tiền homes, paychecks, beauty, or
lương, vẻ đẹp hoặc người theo dõi Twitter followers. trên Twitter. We always compare our
Chúng ta luôn so sánh điều tệ worst with their best
nhất của chúng ta với điều tốt nhất của mọi người The goal of life is not to be
Mục tiêu của cuộc sống không phải better than 50% of the other
là tốt hơn 50% những người people on the planet. The
khác trên hành tinh này. Mục tiêu goal of life is to be the best
của cuộc sống là trở nên tốt nhất you can possible be. bạn có thể. compare ...: so sánh
determine ...: xác định . .
living a more valuable life: sống một cuộc sống có giá trị hơn paychecks:tiền lương planet: hành tinh
Source: https://www.becomingminimalist.com/stop-comparing-your-life-start-living-it/ How to be happy
Làm thế nào để được hạnh phúc Express gratitude for the
Thể hiện lòng biết ơn đối với good things in your life
những điều tốt đẹp trong cuộc sống của bạn Keep a gratitude journal or
Có một quyển nhật ký viết về
list 3-5 things you’re grateful
những điều mà bạn biết ơn hoặc for each day.
liệt kê 3-5 điều bạn cảm thấy biết ơn mỗi ngày. Replace negative thoughts
Thay thế những suy nghĩ tiêu with positive self-talk.
cực bằng độc thoại tích cực. Let’s say you catch yourself
Giả sử bạn có suy nghĩ ‘Tôi xấu xí.’
thinking ‘ I’m ugly’. You might
Bạn có thể thay thế suy nghĩ này replace this thought with ‘I
bằng ‘Tôi không thể xấu xí vì mọi
can’t be ugly because everyone
người đều đẹp theo cách riêng của họ.’
is beautiful in their own way’.
a gratitude journal: một quyển nhật ký viết về những điều mà bạn biết ơn
to be grateful for ...: biết ơn điều gì
negative thoughts: những suy nghĩ tiêu cực
positive self-talk.:độc thoại tích cực
replace A with B: thay thế A bằng B
Source: https://www.wikihow.com/Be-Happy
Life lessons you either learn or regret
Bài học cuộc sống bạn có thể học hoặc hối tiếc No one else is responsible
Không ai khác chịu trách nhiệm for the decisions you make
cho các quyết định bạn đưa ra for your life, but you.
cho cuộc sống của bạn, ngoài bạn.
Everyone is busy, yet not al of
Mọi người đều bận rộn, nhưng them are productive.
không phải tất cả đều đang làm việc hiệu quả. Don’t be with people who
Đừng ở quanh những người hay kéo drag you down. It is time to
bạn xuống. Đã đến lúc cắt những cut those people out of your
người đó ra khỏi cuộc sống của life. They only make you feel
bạn. Họ chỉ khiến bạn cảm thấy vô worthless, and you
giá trị, và bạn không thể sống mãi cannot live like this forever. như vậy được.
to be responsible for: chịu trách nhiệm cho việc gì
productive (adj): làm việc hiệu quả
drag somebody down: kéo ai đó xuống, làm bạn cảm thấy tệ đi,. .
cut somebody out of your life:cắt ai đó ra khỏi cuộc sống của bạn
worthless (adj): vô giá trị
Source: https://lifehacks.io/life-lessons-you-either-learn-or-regret/ Simple ways to save money
Những cách đơn giản để tiết kiệm tiền Set a savings goal
Đặt mục tiêu tiết kiệm Whether you’re saving for a
Cho dù bạn tiết kiệm cho một kỳ holiday, home revonations or
nghỉ, sửa sang nhà cửa hoặc muốn
wants a little extra in the bank
có thêm một chút trong ngân hàng for a rain day, having a
phòng khi bất trắc, có một mục savings goal will help you get
tiêu tiết kiệm sẽ giúp bạn đạt được there. điều đó. Having a savings plan.
Có kế hoạch tiết kiệm. Having a clear picture of
Có một bức tranh rõ ràng về chi your regular expenses and
phí thường xuyên phát sinh và spending habits. Once you
thói quen chi tiêu của bạn. Khi bạn know how you’re spending
biết bạn đang tiêu tiền của mình your money, you can set a
như thế nào, bạn có thể đặt ra một realistic budget.
ngân sách thực tế cho sự chi tiêu đó.
save money for a rain day: tiết kiệm tiền phòng khi bất trắc
have a savings goal: có một mục tiêu tiết kiệm
have a clear picture of: có một bức tranh/ hình dung rõ ràng về vấn đề gì
regular expenses:chi phí thường xuyên phát sinh
spending habits: thói quen chi tiêu
Source: https://moneysmart.gov.au/saving/simple-ways-to-save-money Time management tips Mẹo quản lý thời gian Set goals Đặt mục tiêu Goal setting is crucial to any
Việc thiết lập mục tiêu là thiết yếu good time management
đối với bất kỳ chiến lược quản lý strategy. thời gian tốt nào. Prioritise wisely
Ưu tiên một cách khôn ngoan Write down your three or four
Viết ra ba hoặc bốn nhiệm vụ important and urgent tasks
quan trọng và khẩn cấp cần phải that must be addressed
được giải quyết ngay hôm nay. today. Plan ahead Lên kế hoạch trước One of the worst things you
Một trong những điều tồi tệ nhất can do is jump into the
bạn có thể làm là bắt đầu ngày làm workday with no clear idea
việc mà không có ý tưởng rõ ràng về about what needs to get
những gì cần phải hoàn thành. done..
to be crucial to: thiết yếu đối với strategy (n): chiến lược
prioritise something: ưu tiên việc gì urgent (adj):khẩn cấp
address something (v): giải quyết vấn đề gì
Source: https://quickbooks.intuit.com/r/employees/8-tips-for-effective-time- management/
Things you should never take for granted
Những điều mà bạn phải luôn trân quý Your life: never feel someone
Cuộc sống của bạn: đừng bao giờ
else’s life is better than yours
cảm thấy cuộc sống của một ai đó no matter their possessions
tốt hơn cuộc sống của bạn, bất kể that you don’t have.
cho dù họ có tài sản vật chất mà bạn không có. Your family: your loved ones
Gia đình của bạn: những người should never be taken for
thân yêu của bạn phải luôn được granted at any point as life
trân quý vì cuộc sống có thể thay can change at anytime,
đổi bất cứ lúc nào, hãy trân trọng cherish the moment you
khoảnh khắc bạn có với những người have with those that you care mà bạn yêu thương. about.
Tất cả những gì bạn đang có: luôn All that you have: always be
biết ơn về mọi thứ bạn đang
grateful for every single thing
có ngay bây giờ cho dù nó trông có you have right now no matter
vẻ tầm thường đến mức nào, bởi vì how insignificant it may look
tất cả những gì bạn có bây giờ có thể
like, because all that you have
là một điều mong ước của một ai now is someone else’s đó. prayer. possession (n): tài sản
take something for granted: không trân quý điều gì
cherish something (v): trân trọng điều gì
care about ...: yêu thương, quan tâm tới ...
insignificant (adj):không quan trọng, tầm thường prayer(n): niềm ao ước
Source: https://www.theexceptionalblog.com/5-things-you-should-never-take-for- granted/
How to take better care of yourself
Làm thế nào để chăm sóc bản thân tốt hơn Make sleep part of your self-
Biến giấc ngủ thành một phần của care routine: sleep can have a
thói quen tự chăm sóc bản thân: huge effect on how you feel
giấc ngủ có thể ảnh hưởng rất lớn emotionally and physically.
đến cách bạn cảm nhận về mặt cảm xúc và thể chất. Spending time outside can
Dành thời gian ra ngoài (hít thở khí help you reduce stress
trời) có thể giúp bạn giảm căng andlower your blood
thẳng vàgiảm huyết áp. pressure. Daily exercise can help you
Tập thể dục hàng ngày có thể giúp both physically and mentally,
bạn cả về thể chất và tinh thần, cải boosting your mood and
thiện tâm trạng và giảm căng reducing stress and anxiety,
thẳng và lo lắng, chưa kể giúp bạn not to mention helping you giảm cân. shed extra weight.
have a huge effect on ...: có ảnh hưởng rất lớn đến ...
lower blood pressure: giảm huyết áp
boosting someone's mood: cải thiện tâm trạng của ai đó
anxiety (n):sự lo lắng, lo âu
shed extra weight: loại bỏ cân năng dư thừa, giảm cân
Source: https://www.psychologytoday.com/us/blog/click-here-happiness/201812/self-
care-12-ways-take-better-care-yourself Healthy sleep tips
Các mẹo cho một giấc ngủ ngon. Stick to a sleep schedule of
Bám sát một lịch ngủ đúng giờ đều the same bedtime and wake
đặn, ngay cả vào cuối tuần. up time, even on the weekends. Avoid alcohol, cigarettes, and
Tránh uống chất kích thích, thuốc lá, heavy meals in the evening.
và các bữa ăn quá nhiều món vào Try a light snack 45 minutes
buổi tối. Hãy thử một bữa ăn nhẹ before bed if you’re still
45 phút trước khi đi ngủ nếu bạn hungry. vẫn còn đói. Sleep on a comfortable
Ngủ trên nệm và gối thoải mái. mattress and pillows. Avoid bright light in the
Tránh ánh sáng mạnh vào buổi tối evening and expose yourself
và hãy tiếp xúc với ánh sáng mặt to sunlight in the morning.
trời vào buổi sáng. Điều này sẽ giúp This will keep your circadian
kiểm soát nhịp sinh học của bạn. rhythms in check.
stick to ...: gắn chặt, bám sát với ....
a light snack: một bữa ăn nhẹ hungry (adj): đói
expose yourself to:tiếp xúc với
keep something in check: kiểm soát cái gì
Source: https://www.sleepfoundation.org/articles/healthy-sleep-tips
How to to stop your social media addiction
Làm thế nào để ngăn việc nghiện mạng xã hội của bạn Turn off your notifications:
Tắt thông báo trên điện thoại: khi when you stop notifications
bạn ngăn các thông báo khỏi làm from disturbing your normal
phiền thói quen sinh hoạt của mình, routine, you might find it
bạn có thể thấy dễ dàng tập trung easier to concentrate on
vào công việc hàng ngày hơn và your daily task and not get
không dễ bị phân tâm nữa. distracted so easily. Limit yourself: set a timer on
Giới hạn bản thân: đặt hẹn giờ your watch or phone, to limit
trên đồng hồ hoặc điện thoại the amount of time you
của bạn, để giới hạn thời gian bạn spend on social media. dành cho mạng xã hội. Get a new hobby: you’ll
Có cho mình một sở thích mới: probably surprise yourself at
bạn có thể sẽ tự làm mình ngạc how much free time you have
nhiên về lượng thời gian rảnh bạn có when you stop mindlessly
được khi bạn ngừng lướt scrolling through your newsfeed của mình. newsfeed.
stop somebody/something from doing something: ngăn ai/ cái gì làm việc gì
concentrate on ...: tập trung vào ...
get distracted: bị phân tâm
spend time/money on ...:dành thời gian/ chi tiền vào ....
scrolling through your newsfeed: lướt newsfeed (bảng tin)
Source: https://www.bustle.com/articles/144893-7-ways-to-stop-your-social-media- addiction
The way you live your life is up to you
Cách bạn sống cuộc sống của bạn như thế nào là tùy thuộc vào bạn This is your life. No one is
Đây là cuộc sống của bạn. forcing you to do anything
Không ai bắt bạn phải làm bất cứ that you don’t want to do.
điều gì mà bạn không muốn làm. No one is making you go and
Không ai bắt bạn đi ra ngoài và làm
do a job that you don’t want to
một công việc mà bạn không muốn do. làm.
You have the choice to live life
Bạn có sự lựa chọn để sống theo on your own terms. cách riêng của bạn. If you do not take any action
Nếu bạn không hành động thì bạn then you will live a life of
sẽ sống một cuộc sống tầm mediocrity , what a shame it
thường, thật đáng buồn, rằng nhiều is, that many choose to stay
người chọn bị mắc kẹt trong một trapped in a life that they
cuộc sống mà họ ghét hơn là xây hate rather than build a life
dựng một cuộc sống mà họ hằng of their dreams. mong ước..
force somebody to do something: bắt ai đó làm gì
on your own terms: theo cách mà bạn muốn
life of mediocrity: một cuộc sống tầm thường (cuộc sống mà bạn từ
bỏ ước mơ khi gặp thử thách,....)
stay trapped:bị mắc kẹt rather than: hơn là
Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/the-way-you-live-your-life-is-up-to- you/ Fighting for your excuses Ngừng viện cớ Your thoughts shape your
Suy nghĩ của bạn định hình niềm beliefs and your beliefs
tin của bạn và niềm tin của bạn determine your actions, if you
quyết định hành động của bạn, nếu think that you cannot do more
bạn nghĩ rằng bạn không thể làm and become more, then you
nhiều hơn và trở nên giỏi hơn thì will never try anything
bạn sẽ không bao giờ dám thử bất different, and you will just
cứ điều gì khác biệt, và bạn sẽ chỉ settle for a mediocre life.
sống một cuộc sống tầm thường mà thôi . Life changes for the better
Cuộc sống trở nên tốt hơn khi bạn when you take action
hành động thay vì viện cớ. instead of making excuses.
shape something: định hình thứ gì try something: thử ...
settle for: chấp nhận điều gì (ví dụ chấp nhận sống một cuộc sống mà bạn không mong muốn)
changes for the better:thay đổi theo hướng tốt hơn take action: hành động make excuses: viện cớ
Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/fighting-for-your-excuses/
Living the same year over and over again
Sống một năm nhiều lần Don’t just live one year 75
Đừng chỉ sống một năm 75 lần và
times and call it a life (Robin gọi đó là cuộc đời Sharma) (Robin Sharma) No one knows what you have
Không ai có thể biết được sức mạnh within you, only you can find
bạn có trong bạn, chỉ có bạn mới có that out, only you can bring
thể tìm ra sức mạnh đó, chỉ có bạn that forth.
mới có thể đưa nó ra và sử dụng nó.
It is your daily habits that will
Chính thói quen hàng ngày của determine who you shall be
bạn sẽ quyết định bạn sẽ là ai và and where you will be in the
bạn sẽ ở đâu trong tương lai. future.
find something out: tìm ra điều gì
bring something forth: làm cho điều gì xảy ra, xuất hiện
daily habits: những thói quen hàng ngày
determine ... (v):xác định ...
Source: https://www.awakenthegreatnesswithin.com/living-the-same-year-over-and- over-again/
Stop living someone else’s life
Hãy ngừng sống cuộc sống của người khác We all have a finite amount of
Tất cả chúng ta đều có một khoảng
time in which to live our lives
thời gian hữu hạn để sống cuộc and every day that goes by is
sống của mình và mỗi ngày trôi qua
one day less you have to live a
là bạn sẽ có ít hơn một ngày để sống
life that’s true to yourself.
một cuộc sống bạn thực sự muốn. As much as other people
Người khác có thể cho bạn lời might give you advice, you
khuyên, nhưng bạn là mới là are the one who will have to
người sẽ phải sống với hệ quả của live with the consequences of lời khuyên đó. that advice. finite (adj): hữu hạn go by: trôi qua
give somebody advice: đưa ai lời khuyên consequence (n):hệ quả
Source: https://www.lifehack.org/articles/communication/9-ways-stop-living-someone- elses-life.html Why we fail
Tại sao chúng ta thất bại Most people fail not because
Hầu hết mọi người thất bại không they lack knowledge or talent
phải vì họ thiếu kiến thức hay tài but because they just quit.
năng mà vì chỉ vì họ bỏ cuộc. Winners might analyse, but
Người chiến thắng có thể phân tích, they never rationalise.
nhưng họ không bao giờ tìm lý do Losers
để giải thích cho sự thất bại. Người rationalise and have a book
thua cuộc luôn tìm lý do như vậy và
full of excuses to tell you why
có một cuốn sách đầy những sự viên they couldn’t succeed.
cớ để nói cho bạn biết tại sao họ không thể thành công.
Người khôn ngoan học hỏi từ Wise people learn from
những sai lầm của họ - kinh their mistakes - experience
nghiệm là cái tên họ đặt cho những is the name they give to lần vấp ngã. slipups.
lack something (v): thiếu cái gì quit (v): bỏ cuộc
rationalise: tìm lý do để giải thích cho điều gì
learn from somebody's mistakes:học hỏi từ sai lầm của ai slipup (n): sự vấp ngã
Source: https://www.success.com/the-7-reasons-we-fail/