



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622985
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
205 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (CÓ GIẢI THÍCH) HÀ NỘI, 2024 lOMoAR cPSD| 61622985
1. Câu 1: Kinh tế – chính trị Mác – Lênin nghiên cứu quá trình sản xuất, trao
đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường. A. Đúng B. Sai
Giải thích: B - Sai. Vì kinh tế chính trị chỉ nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản
xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương
thức sản xuất nhất định. Nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
nghĩa là nghiên cứu mặt xã hội của sự thống nhất biện chứng của cả sản xuất, lưu
thông, phân phối và tiêu dùng chứ không phải là nghiên cứu quá trình sản xuất, trao
đổi, phân phối hàng hóa trên thị trường. Mà quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
biểu hiện ở những bộ phận như: quan hệ sở hữu; quan hệ quản lý; quan hệ phân phối,
phân bổ nguồn lực; quan hệ xã hội trong lưu thông; quan hệ xã hội trong tiêu dùng;
quan hệ xã hội trong quản trị phát triển quốc gia; quản trị phát triển địa phương; quan
hệ giữa sản xuất và lưu thông; giữa sản xuất và thị trường…
2. Câu 2: Mục đích của kinh tế – chính trị Mác Lênin là nghiên cứu các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. A. Đúng B. Sai
Giải thích: B - Sai. Vì mục đích của kinh tế chính trị Mác – Lênin là nghiên cứu
nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản
xuất và trao đổi, kinh tế chính trị Mác – Lênin không phải là là nghiên cứu các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong PTSX TBCN.
3. Câu 3: Chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hoá sức lao động và hàng hoá
thông thường là giá trị. A. Đúng B. Sai lOMoAR cPSD| 61622985
Giải thích: B - Sai. Vì chỗ khác nhau chủ yếu nhất giữa hàng hóa sức lao động và
hàng hóa thông thường là giá trị sử dụng. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc
biệt, nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
có tính năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được, đó là trong khi sử dụng nó,
không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị lớn hơn.
4. Câu 4: Nguồn gốc của giá trị hàng hoá và của giá trị thặng dư cơ bản là giống nhau. A. Đúng B. Sai
Giải thích: A - Đúng. Vì nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí sức lao động
tạo ra và nguồn gốc của giá trị hàng hóa cũng là do sự hao phí sức lao động của
người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
5. Câu 5: Sự ra đời của sản xuất hàng hoá là quá trình lịch sử – tự nhiên?. A. Đúng B. Sai
Giải thích: A - Đúng. Vì điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là khi có sự phân
công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người
sản xuất. Khi có sự tồn tại của hai điều kiện trên thì tất yếu khách quan sẽ có sản
xuất hàng hóa. Con người không thể dùng ý chí chủ quan của mình để tùy tiện sáng
tạo ra hay xóa bỏ sản xuất hàng hóa.
6. Câu 6: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và chi phí thực tế của xã hội để sản
xuất hàng hoá có sự khác nhau về chất và lượng. A. Đúng B. Sai
Giải thích: A - Đúng. Vì: Về mặt chất: Chi phí thực tế là chi phí lao động, phản ánh
đúng, đầy đủ hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tạo ra giá trị hàng hóa,
còn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) chỉ phản ánh hao phí tư bản đã bỏ ra để sản
xuất ra hàng hóa của nhà tư bản mà thôi, nó không tạo ra giá trị hàng hóa. Về mặt lOMoAR cPSD| 61622985
lượng: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn luôn nhỏ hơn chi phí thực tế: (c + v) < (c + v + m)
7. Câu 7: Sự khác nhau chủ yếu của tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái
sản xuất mở rộng theo chiều sâu đó là về quy mô sản xuất. A. Đúng B. Sai
Giải thích: B - Sai. Vì tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng hay tái sản xuất mở rộng
theo chiều sâu thì đều là mở rộng về quy mô sản xuất. Tuy nhiên: Tái sản xuất mở
rộng theo chiều rộng: là sự mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu bằng cách tăng thêm
các yếu tố đầu vào (vốn, tài nguyên, sức lao động…). Do đó, số sản phẩm làm ra
tăng lên. Còn năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất không thay
đổi. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu: là sự mở rộng quy mô sản xuất làm cho
sản phẩm tăng lên chủ yếu nhờ tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả sử
dụng các yếu tố đầu vào của sản xuất. Còn các yếu tố đầu vào của sản xuất căn bản
không thay đổi, giảm đi hoặc tăng lên nhưng mức tăng chậm hơn mức tăng năng
suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
8. Câu 8: Khi cường độ lao động tăng lên thì lượng giá trị hàng hóa trong cùng
một đơn vị thời gian tăng lên. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khấn trương,
là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Khi cường độ lao động tăng lên thì
lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên và lượng sản
phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng, còn lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi.
9. Câu 9: Cường độ lao động tăng lên thì hao phí lao động trong một đơn vị
hàng hóa giảm xuống. A. Đúng. B. Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Giải thích: B – Sai. Vì: Khi cường độ lao động tăng lên thì lượng lao động hao phí
trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên và lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng.
10. Câu 10: Trong cùng một đơn vị thời gian thì lao động phức tạp sẽ tạo ra một
lượng giá trị nhiều hơn so với lao động giản đơn. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo,
huấn luyện thành lao động lành nghề. Lao động giản đơn là lao động không cần qua
huấn luyện, đào tạo mà bất kỳ một người bình thường nào có khả năng lao động
cũng có thể thực hiện được. Như vậy, trong cùng một đơn vị thời gian lao động như
nhau, lao động phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao
động phức tạp là lao động giản đơn được nhân gấp bội lên.
11. Câu 11: Khi tiền làm môi giới trong việc trao đổi hàng hoá thì sự vận động
của hàng hóa và tiền tệ sẽ biến động theo cùng chiều. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm môi giới
trong quá trình trao đổi hàng hoá. Để làm chức năng lưu thông hàng hoá đòi hỏi phải
có tiền mặt. Lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ là hai mặt của quá trình thống
nhất với nhau. Lưu thông tiền tệ xuất hiện và dựa trên cơ sở của lưu thông hàng hoá.
Số lượng tiền tệ cho lưu thông do ba nhân tố quy định: số lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường, giá cả trung bình của hàng hóa, và tốc độ lưu thông của những đơn
vị tiền tệ cùng loại. Sự tác động của ba nhân tố này đối với khối lượng tiền tệ cần
cho lưu thông diễn ra theo quy luật phổ biến là: “Tổng số giá cả của hàng hóa chia
cho số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại trong một thời gian nhất định”.
12. Câu 12: Tích luỹ tư bản và tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản là không khác nhau. A. Đúng. lOMoAR cPSD| 61622985 B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì tích lũy tư bản và tích lũy nguyên thủy của tư bản khác nhau
ở chỗ, tích lũy nguyên thủy thì thực hiện bằng bạo lực, còn tích lũy tư bản thì thực
hiện bằng biện pháp kinh tế là chủ yếu.
13. Câu 13: Sản xuất hàng hoá giản đơn là khởi điểm ra đời của sản xuất hàng hoá TBCN. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn, sự tác động của quy
luật giá trị đã làm phân hoá những người sản xuất hàng hoá. Một số người phát tài
giàu lên nhanh chóng, họ đầu tư mở rộng sản xuất, thuê mướn nhân công và trở thành
ông chủ tư bản. Những người khác không gặp may mắn bị vỡ nợ, phá sản trở thành
lao động làm thuê. Tuy nhiên, dưới sự tác động phân hóa của quy luật giá trị diễn ra
một cách chậm chạp vì thế giai cấp tư sản đã đẩy mạnh quá trình này bằng tích luỹ
nguyên thuỷ bằng cách dùng bạo lực tước đoạt, chiếm hữu tư liệu sản xuất. Sản xuất
hàng hoá giản đơn là sản xuất hàng hoá của những người nông dân, thợ thủ công dựa
trên cơ sở tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của chính họ. Sản xuất hàng
hoá giản đơn phát triển và tồn tại xen kẽ với nền kinh tế tự nhiên trong xã hội phong
kiến. Sự phát triển của nó đến trình độ nhất định sẽ tự phát dẫn đến sự ra đời nền
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
14. Câu 14: Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là khác nhau. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì tăng năng suất lao động thì sẽ làm giảm lượng thời gian
hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa, do vậy năng suất lao động
tăng lên sẽ làm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa giảm xuống. Trong khi đó
thì tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao
động, do đó tăng cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm tăng lên, tổng lượng
giá trị của hàng hóa gộp lại tăng lên song lượng thời gian lao động xã hội cần thiết lOMoAR cPSD| 61622985
hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa thì không thay đổi. Do đó, tăng năng suất
lao động và tăng cường độ lao động là hoàn toàn khác nhau khi sản xuất hàng hóa.
15. Câu 15: Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá chứa đựng
khả năng khủng hoảng sản xuất “thừa”. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa xuất
hiện khi sản phẩm của những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù
hợp với nhu cầu xã hội, hoặc khi mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí
mà xã hội có thể chấp nhận được. Khi đó sẽ có một số hàng hóa không bán được.
Do đó sẽ có nguy cơ gây nên khủng hoảng sản xuất “thừa”.
16. Câu 16: Tiền công thực tế phụ thuộc hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Tiền công danh nghĩa là giá cả sức lao động, nên nó có thể tăng
lên hay giảm xuống tùy theo sự biến động của quan hệ cung – cầu về hàng hóa sức
lao động trên thị trường. Trong một thời gian nào đó, nếu tiền công danh nghĩa không
thay đổi, nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên hoặc giảm xuống, thì tiền
lương thực tế sẽ giảm xuống hay tăng lên. Vì vậy tiền lương thực tế không phụ thuộc
hoàn toàn vào tiền công danh nghĩa.
17. Câu 17: Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được tính bằng thời gian lao động cá biệt. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Đo lượng lao động hao phí để tạo ra hàng hoá bằng thước
đo thời gian. Do đó, lượng giá trị của hàng hoá cũng do thời gian lao động quyết
định. Trong thực tế, một loại hàng hoá đưa ra thị trường là do rất nhiều người sản
xuất ra, nhưng mỗi người sản xuất đo điều kiện sản xuất, trình độ tay nghề là không lOMoAR cPSD| 61622985
giống nhau, nên thời gian lao động cả biệt để sản xuất ra hàng hoá của họ khác nhau.
C.Mác đã khẳng định: "Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao
động xã hội cần thiết đê sản xuất ra một giá trị sử dụng, mới quyết định đại lượng
giá trị của giá trị sử dụng ấy. Như vậy, thước đo lượng giá trị của hàng hoá được tính
bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
gian cần thiêt để sản xuất ra một hàng hoá trong điều kiện bình thường của xã hội,
tức là với một trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ
lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
18. Câu 18: Thời gian lao động cần thiết là một đơn vị cố định. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Do thời gian lao động xã hội cần thiết luôn thay đổi nên
lượng giá trị của hàng hoá cũng là một đại lượng không cố đinh. Sự thay đổi lượng
giá trị của hàng hoá tuỳ thuộc vào những nhân tố đó là năng suất lao động; mức độ
phức tạp của lao động.
19. Câu 19: Khi năng suất lao động tăng lên thì lượng giá trị của một hàng hóa
cũng tăng lên. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, nó
được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc số
lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Năng suất lao động xã
hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng giảm,
lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít.
20. Câu 20: Muốn tăng năng suất lao động thì cần phải tăng cường độ lao động: A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Năng suất lao động tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố như: trình
độ khéo léo của người lao động, sư phát triển của khoa học - kỹ thuật và trình độ lOMoAR cPSD| 61622985
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của
tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên. Cường độ lao động là khái niệm nói lên
mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Vì vậy khi
cường độ lao động tăng lên thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời
gian cũng tăng lên và lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng, còn
lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi.
21. Câu 21: Nếu cường độ lao động tăng thì lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa sẽ không thay đổi. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn
trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Khi cường độ lao động tăng
lên thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng tăng lên và
lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng, còn lượng giá trị của một đơn
vị sản phẩm thì không đổi.
22. Câu 22: Giá cả cả thị trường xoay quanh giá trị của hàng hóa. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Vì giá cả thị trường của hàng hóa có thể lên xuống do tác
động bởi nhiều yếu tố như: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền và ảnh hưởng của
quan hệ cung – cầu. Chẳng hạn như giá cả của thị trường bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
quan hệ cung cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị; ngược lại, nếu
cung nhỏ hơn cầu thì giá cả cao hơn giá trị; nếu cung bằng cầu thì giá cả bằng giá
trị. Vì vậy mà giá cả thị trường không chỉ xoay quanh giá trị của hàng hóa.
23. Câu 23: Khi xuất hiện phạm trù giá cả sản xuất thì giá trị vẫn còn là cơ sở
của giá cả sản xuất. A. Đúng. B. Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Giải thích: A – Đúng. Vì: giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá
trị hàng hóa. Giá trị là cơ sở của giá cả. Trong các điều kiện khác không thay đổi,
nếu giá trị của hàng hóa càng lớn thì giá cả hàng hóa càng cao và ngược lại. 24. Câu
24: Khi nghiên cứu phương thức sản xuất (PTSX) tư bản chủ nghĩa (TBCN),
C.Mác bắt đầu bằng sự phân tích hàng hóa. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Hàng hóa là biểu hiện phổ biến nhất của của cải trong xã
hội tư bản. Là hình thái nguyên tố của của cải, là tế bào kinh tế trong đó chứa đựng
mọi mầm mống mâu thuẫn của PTSX TBCN. Phân tích hàng hóa là phân tích giá trị
- phân tích cái cơ sở của tất cả các phạm trù chính trị kinh tế của PTSX TBCN.
25. Câu 25: Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Vì lao động sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao động
cụ thể và lao động trừu tượng. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng và lao động
trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá.
26. Câu 26: Bản chất của tiền là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Tiền là hàng hoá được tách ra từ trong thế giới hàng
hoá để đo giá trị các hàng hóa khác, đồng thời nó biểu hiện quan hệ sản xuất giữa
những người sản xuất hàng hóa.
27. Câu 27: Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị là sản xuất, trao đổi tiến
hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Căn cứ vào nội dung của quy luật giá trị. Trong sản xuất,
quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt lOMoAR cPSD| 61622985
của mình phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết, có như vậy họ
mới có thể tồn tại được. Còn trong trao đổi (lưu thông) phải thực hiện theo nguyên
tắc ngang giá, tức giá cả bằng giá trị.
28. Câu 28: Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn là mâu thuẫn
giữa lao động tư nhân và lao động xã hội. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Khi sản xuất, người sản xuất tự quyết định, nhưng khi
đem hàng hóa ra trao đổi trên thị trường lại dựa vào hao phí lao động xã hội.
29. Câu 29: Khi năng suất lao động tăng thì giá trị một đơn vị sản phẩm giảm. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Khi tăng NSLĐ thì số lượng sản phẩm sản xuất ra tăng
lên, hao phí lao động không thay đổi nên giá trị tạo ra một đơn vị sản phẩm giảm.
30. Câu 30: Trong công thức lưu thông của tư bản T - H - T’ thì T’ bằng T ban
đầu cộng với giá trị thặng dư. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Nếu số tiền thu về lại nhỏ hơn hoặc bằng số tiền đã ứng
ra ban đầu thì nhà tư bản sẽ không đầu tư nữa.
31. Câu 31: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Nếu ta hiểu tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư hay
tư bản là vật…thì đó là một định nghĩa rất chung về tư bản. Sau khi nghiên cứu quá
trình sản xuất ra giá trị thặng dư thì ta có được định nghĩa chính xác, đầy đủ về tư
bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê. lOMoAR cPSD| 61622985
32. Câu 32: Bản chất của tư bản là quan hệ bóc lột trong đó giai cấp tư sản đã
chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Mối quan hệ sản xuất xã hội là mối quan hệ giữa người
với người, ở đây là mối quan hệ giữa nhà tư bản với giai cấp công nhân làm thuê.
33. Câu 33: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là phương pháp
mà giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu nhờ đó tăng
thời gian lao động thặng dư, còn độ dài ngày lao động không đổi. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao
động tất yếu nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư, còn độ dài ngày lao động
không đổi. Chẳng hạn, ngày lao động là 10 giờ, trong đó 5 giờ là lao động tất yếu, 5
giờ là lao động thặng dư. Nếu thời gian lao động tất yếu giảm còn 4 giờ. Thì thời
gian lao động thặng dư tăng từ 5 giờ lên 6giờ và m' tăng từ 100% lên 150%.
34. Câu 34: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp
là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động, nhờ đó kéo dài thời gian
lao động thặng dư, còn thời gian lao động tất yếu (cần thiết) không thay đổi. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động,
nhờ đó kéo dài thời gian lao động thặng dư, còn thời gian lao động tất yếu (cần thiết)
không thay đổi. Chẳng hạn, ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4
giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, mỗi giờ công nhân tạo ra một giá trị mới
là 10$, thì giá trị thặng dư tuyệt đối là 40$ và tỷ suất giá trị thặng dư là: m' = 100
(%). Nếu kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa, thì giá trị thặng dư tuyệt đối tăng
lên 60$ và m' = x 100 = 150 (%). lOMoAR cPSD| 61622985
35. Câu 35: Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được cao
hơn giá trị thặng dư bình thường do giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị xã hội của hàng hoá đó. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: là phần giá trị thặng dư thu được cao hơn giá trị thặng dư
bình thường do giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá đó.
Mục đích giá trị thặng dư tối đa, nên từng nhà tư bản ra sức đổi mới kỹ thuật để hạ
giá trị cá biệt của hàng hoá, nếu những nhà tư bản nào có giá trị cá biệt thấp hơn giá
trị xã hội thì sẽ thu được một lượng giá trị thặng dư lớn hơn, tức giá trị thặng dư siêu ngạch.
36. Câu 36: Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch là tăng năng
suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Giá trị thặng dư siêu ngạch có được là do một số các nhà
tư bản có kỹ thuật tiên tiến hơn thu được. Do đó phải tăng năng suất lao động cá biệt
cao hơn năng suất lao động xã hội. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh
nhất để thúc đẩy các nhà tư bản đổi mới công nghệ để tăng năng suất lao động cá
biệt, giành chiến thắng trong cạnh tranh.
37. Câu 37: Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa bắt nguồn
từ mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Chu kỳ khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản thường
được biểu hiện lặp đi lặp lại của nền sản xuất từ một cuộc khủng hoảng kinh tế này
đến cuộc khủng hoảng kinh tế khác. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế tư bản
chủ nghĩa bắt nguồn từ chính mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản. Đó là mâu
thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất với chế độ sở
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. lOMoAR cPSD| 61622985
38. Câu 38: Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Sau khi sản xuất ra hàng hóa và bán hàng hóa xong thì
nhà tư bản mang số dôi ra đó so sánh với toàn bộ tư bản ứng trước, khi đó giá trị
thặng dư sẽ mang hình thái là lợi nhuận. Vậy lợi nhuận là số tiều dôi ra ngoài chi phí sản xuất TBCN.
39. Câu 39: Lợi nhuận có nguồn gốc từ lao động không được trả công của công nhân. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Lợi nhuận là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị
thặng dư mà giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất do lao động không công của công nhân tạo ra.
40. Câu 40: Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Tư bản thương nghiệp chỉ là một bộ phận của tư bản công
nghiệp tách ra làm nhiệm vụ chuyển hóa hàng hóa thành tiền tệ thay cho các nhà tư bản công nghiệp.
41. Câu 41: Mục đích lưu thông của tư bản là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Mục đích của các nhà tư bản là thu được giá trị thặng dư
tối đa. Nếu số tiền thu về lại nhỏ hơn hoặc bằng số tiền đã ứng ra ban đầu thì nhà tư
bản sẽ không muốn đầu tư nữa.
42. Câu 42: Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi
khấu trừ phần lợi nhuận siêu ngạch. lOMoAR cPSD| 61622985 A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Cũng như tất cả các tư bản hoạt động, các nhà tư bản đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp cũng phải thu được lợi nhuận bình quân.
43. Câu 43: Mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Nhìn vào công thức lưu thông của hàng hóa giản đơn: H
- T - H ta thấy hàng hóa vừa là điểm khởi đầu, vừa là điểm xuất phát. Lúc đầu anh
ta mang hàng hóa mà mình có ra thị trường để bán lấy tiền, rồi lại dùng tiền để mua
hàng hóa mà mình cần. Như vậy mục đích lưu thông của hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng.
44. Câu 44: Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
đối với công nhân làm thuê. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Thực chất của tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phân chia
ngày lao động thành thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
45. Câu 45: Đặc điểm của quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là người công
nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà tư bản với người công
nhân thì lao động mới diễn ra. Lúc này người công nhân phải làm việc dưới sự kiểm
soát của nhà tư bản và sản phẩm lao động cũng thuộc quyền của nhà tư bản chứ
không thuộc về người công nhân.
46. Câu 46: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh trình độ bóc lột sức lao động của nhà tư bản. lOMoAR cPSD| 61622985 A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Tỷ suất lợi nhuận nói lên hiệu quả đầu tư tư bản. Nó chỉ cho
nhà tư bản biết đầu tư vào ngành nào thì sẽ có lợi hơn.
47. Câu 47: Lợi tức là một phần của lợi nhuận siêu ngạch. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Lợi nhuận bình quân. Vì khi đưa tư bản ra hoạt động thì về
nguyên tắc nhà tư bản sẽ thu được lợi nhuận bình quân, nhưng nhà tư bản không thể
giữ lại toàn bộ số lợi nhuận đó mà nhà tư bản phải trích ra một phần để trả cho nhà tư bản cho vay.
48. Câu 48: Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo tỷ suất lợi nhuận bình quân. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Nếu các nhà tư bản hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng
mà không thu được lợi nhuận bình quân thì nhà tư bản sẽ rút vốn đầu tư kinh doanh
sang ngành khác có lợi hơn.
49. Câu 49: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là sự chuyển hóa của
tiền thành tư bản vừa diễn ra trong phạm vi lưu thông mà đồng thời lại không
phải trong phạm vi lưu thông. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Trong lưu thông nhà tư bản đã tìm được tư liệu sản xuất
và sức lao động, sau đó nhà tư bản kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động để sản
xuất ra giá trị thặng dư, lúc này tư bản đã ngoài phạm vi lưu thông.
50. Câu 50: Ngày lao động của công nhân trong chủ nghĩa tư bản được chia
thành thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư. A. Đúng. B. Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Giải thích: A – Đúng. Vì: Thời gian lao động cần thiết là thời gian cần thiết người
công nhân tạo ra một lượng giá trị bằng giá trị sức lao động của mình, còn thời gian
lao động thặng dư là thời gian người công nhân tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
51. Câu 51: Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do sự tự do di chuyển tư
bản giữa các ngành. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Các nhà tư bản là sẽ tìm ngành nào có tỷ suất lợi nhuận
cao để đầu tư. Điều này sẽ hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình quân.
52. Câu 52: Qui luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện hoạt động của qui luật
giá trị thặng dư. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Qui luật giá trị thặng dư, trong các ngành sản xuất khác
nhau thì lợi nhuận bình quân có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư,
nhưng xét chung trong toàn bộ xã hội thì tổng số lợi nhuận bình quân vẫn bằng tổng số giá trị thặng dư.
53. Câu 53: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của quá trình
độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân hàng xoắn xuýt với nhau. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân
hàng xoắn xuýt với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy sinh một thứ tư bản mới, gọi
là tư bản tài chính. Tư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa tư
bản độc quyền trong ngân hàng và tư bản độc quyền trong công nghiệp.
54. Câu 54: Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập thông qua số cổ
phiếu khống chế để nắm công ty mẹ, con, cháu. A. Đúng. lOMoAR cPSD| 61622985 B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Một nhà tư bản tài chính lớn hoặc một tập đoàn tài chính
nhờ có số cổ phiếu khống chế mà nắm được một công ty lớn nhất; công ty này lại
mua được cổ phiếu khống chế, thống trị được công ty khác, gọi là công ty “con”,
“công ty con” đến lượt nó lại chi phối các “công ty cháu” cũng bằng cách như thế…
55. Câu 55: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản giai đoạn tự do cạnh tranh. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm của giai đoạn chủ nghĩa tư
bản tự do cạnh tranh, còn xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu, là đặc điểm của chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
56. Câu 56: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm của giai đoạn chủ nghĩa
tư bản tự do cạnh tranh, còn xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu, là đặc điểm của chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
57. Câu 57: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên
thị trường quốc tế sẽ dẫn đến đấu tranh không khoan nhượng. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất
khẩu tư bản tăng lên cả về quy mô và phạm vi tất yếu dẫn đến sự phân chia thế giới
về mặt kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền và hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
58. Câu 58: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên
thị trường quốc tế sẽ dẫn đến thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc
quyền quốc tế. A. Đúng. lOMoAR cPSD| 61622985 B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất
khẩu tư bản tăng lên cả về quy mô và phạm vi tất yếu dẫn đến sự phân chia thế giới
về mặt kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền và hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
59. Câu 59: Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm đảm bảo nguồn
nguyên liệu, an toàn trong cạnh tranh, thực hiện đồng thời mục đích kinh tế -
chính trị - quân sự. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Các cường quốc đế quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa, bởi
vì thuộc địa là nơi bảo đảm nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên; là nơi
tương đối an toàn trong cạnh tranh, bảo đảm thực hiện đồng thời những mục đích về
kinh tế, quân sự và chính trị.
60. Câu 60: Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện độc quyền
sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: B – Sai. Vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, độc quyền đối lập với cạnh
tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh, trái
lại nó còn làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn.
61. Câu 61: Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện độc quyền
sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh
tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, độc quyền đối lập với
cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh,
trái lại nó còn làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn. lOMoAR cPSD| 61622985
62. Câu 62: Khi chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời làm cho các quy luật kinh
tế của nền sản xuất hàng hóa và của chủ nghĩa tư bản có biểu hiện mới. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Độc quyền là biểu hiện mới, mang những quan hệ mới
nhưng nó không vượt ra khỏi các quy luật của chủ nghĩa tư bản, mà chỉ là sự tiếp tục
mở rộng, phát triển những xu thế sâu sắc nhất của chủ nghĩa tư bản và của nền sản
xuất hàng hóa nói chung, làm cho các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và
của chủ nghĩa tư bản có những biểu hiện mới.
63. Câu 63: Do có địa vị độc quyền, các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc
quyền thấp khi mua, cao khi bán. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Do chiếm được vị trí độc quyền, nên các tổ chức độc
quyền áp đặt giá cả độc quyền; giá cả độc quyền thấp khi mua, giá cả độc quyền cao
khi bán chiếm đoạt một phần giá trị và giá trị thặng dư của những người khác.
64. Câu 64: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu
hiện thành quy luật giá cả độc quyền. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và
không phủ định cơ sở của nó là giá trị. Nếu xem xét trong toàn bộ hệ thống kinh tế
tư bản chủ nghĩa thì tổng số giá cả vẫn bằng tổng số giá trị.
65. Câu 65: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng
dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: A – Đúng. Vì: Bước sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ
chức độc quyền thao túng nền kinh tế bằng giá cả độc quyền và thu được lợi nhuận
độc quyền cao. Do đó quy luật lợi nhuận độc quyền cao là hình thức biểu hiện của
quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.