/19
lOMoARcPSD| 61591627
CÂU HỎI ÔN TẬP
I. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bn của
triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ)
- Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT các
hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
- ĐN: Vấn để bản của triết học, đặc biệt của triết học hiện đại, vấn đề quan
hệ giữa tư duy và tồn tại - Lý do:
+ Đó mối quan hbao trùm mọi sự vật hiện tượng trong trụ: các svht chỉ
thể là vật chất hoặc ý thức
+ Là nền tảng và xuất phát điểm của mỗi triết học để giải quyết các vd khác
+ Thông qua nó, lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết được xác định
+ Các học thuyết đều phải giải quyết vd này, trực tiếp hay gián tiếp
- Mặt 1
st
: Giữa vật chất và ý thức thì cái nào trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào? + Nhất nguyên luận > Duy vật: vật chất, giới tự nhiên là cái có trước
và quyết định ý thức của con người
CNDV: giải thích mọi ht của tg bằng các nguyên nhân vật chất
3 hình thức:
CNDV chất phác:
Thời cổ đại
lOMoARcPSD| 61591627
Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất
Đồng nhất vật chất vs 1/1 số chất cụ thể của vật chất
Đưa là những kết luận mang tính trực quan, ngây thơ, chất phác
VD: lửa, nước, ngũ hành, nguyên tử
Về bản đúng: lấy giới tự nhiên để giải thích, ko viện đến các lực lượng siêu
nhiên
CNDVSH:
TKXV-XVIII, thời kỳ cơ học cổ điển đạt được những thành tựu rực rỡ
Chịu tác động mạnh mẽ của phương pháp duy siêu hình, giới: nhìn thế giới
như 1 cỗ máy khổng lồ, mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về bản ở trong trạng thái
biệt lập và tĩnh tại
Đẩy lùi thế giới quan duy tâm tôn giáo, đặc biệt thời kỳ chuyển tiếp từ đêm
trường trung cổ sang thời phục hưng
CNDVBC:
TKXIX-TKXX: Marx-Engel xây dựng, Lênin phát triển
Khắc phục được hạn chế của các cndv trước đó
Đỉnh cao trong sự pt của cndv
Phản ánh đúng hiện thực – công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã
hội cải tạo hiện thực > Duy tâm:
Ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới tự nhiên
CNDT: giải thích mọi ht của tg bằng các nguyên nhân tư tưởng, tinh thần
CNDTCQ: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người
Phủ nhận sự tn tại khách quan của hiện thực
Khẳng địng mọi svht chỉ là phức hợp của cảm giác
lOMoARcPSD| 61591627
CNDTKQ: thừa nhận tính thứ nhất ca ý thức
Thứ tinh thần khách quan có trước, tồn tại độc lập với con người: ý niệm, tinh thần
tuyệt đối, lý tính thế giới - Nhị nguyên luận:
Giải thích thế giới bằng cả 2 bản nguyên vật chất và tinh thần, xem vc và tt là 2 bản
nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới
1 thời điểm: duy vật, thời điểm khác: duy tâm – CNDT
- Mặt 2
nd
: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Thuyết khả tri
Hầu hết các nhà triết học
Con người có thể hiểu được bản chất: cảm giác, biểu tượng, quan niệm và nói cung
ý thức mà cn có được về sv về nguyên tắc là phức hợp vs bản thân sv
Thuyết bất khả tri
Con người không thể hiểu được bản chất đối tượng
Kết quả nhận thức: hình thái bề ngoài, hạn hẹp và cắt xén về đối tươngk Gắn
với trào lưu hoài nghi luận từ thời cổ đại
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lch sử?
-Điều kiện kinh tế hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach)
+ KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng Anh Pháp -Tiền
đề khoa học tự nhiên: (1 đ)
+ Định luật bảo toàn
lOMoARcPSD| 61591627
+ Học thuyết tế bào
+ Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
Triết học Marx ra đời là một tất yếu lịch sử vì nó đã đáp ứng những yêu cầu khách
quan và chủ quan nhất định *Điều kiện KTXH:
- Sự củng cố và phát triển của phương thưc sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện
cách mạng công nghiệp
+ 1840s
+ Cách mạng công nghiệp phương thức sản xuất TBCN được củng cố vững chắc
(Anh, Pháp, Đức)
+ Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất làm cho quan hệ sản xuất TBCN
được củng cố, phương thức sản xuất TBCN phát triển mạnh mẽ
+ Mâu thuẫn hội ngày càng thêm gay gắt bộc lộ ngày càng rệt, bất công
hội tăng thêm, đối kháng xã hội sâu sắc hơn, đấu tranh giai cấp
- Sự xuất hiện của giai cấp sản sản trên đài lịch svới cách một lực
lượng chính tr - xã hội độc lập
+ giai cấp sản giai cấp sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thành phát triển
của phương thức sản xuât TBCN trong lòng chế độ phong kiến, cùng đấu tranh lật độ
chế độ phong kiến
+ giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị, giai cấp vô sản trở thành giai cấp bị trị:
mâu thuẫn.
+ Thợ dệt Lyon (Pháp), phong trào Hiến chương (Anh)
+ giai cấp tư sản không còn đóng vai trò là giai cấp cách mạng
+ giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lch sử không chỉ có sứ mệnh là “kẻ phá hoại”
chủ nghĩa bản còn lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân
chủ và tiến bộ xã hội.
lOMoARcPSD| 61591627
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp sản cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của triết
học Mác
+ thực tiễn cách mạng vô sản đòi hi phải được soi sáng bởi lý luận nói chung và triết
học nói riêng
+ đó là lý luận thể hiện thế giới quan cách mạng của giai cấp cách mạng một cách
triệt để nhất trong lịch sử, do đó, kết hợp một cách hữu cơ tính cách mạng và tính
khoa học trong bản chất của mình *Nguồn gốc lý luận:
Kế thừa những thành tựu trong lịch stưởng của nhân loại
- Triết học c điển Đức:
+ Hegel:
> vỏ bọc duy tâm thần bí
> biện chứng – hạt nhân hợp lý
+ Feuerbach
> siêu hình về tự nhiên - duy tâm về xã hội
> duy vật
- Kinh tế chính trị c điển Anh
+ adam smith, david ricardo
+ nguồn gốc để xây dựng học thuyết kinh tế
+ hiểu đc bản chất của PTSX TBCN
- CNXH không tưởng Pháp
+ saint-simon, fourier
+ tiền đề lý luận trực tiếp của CNXHKH
* Tiền đề KHTN
- Mối liên hệ khăng khít giữa triết học và khoa học
lOMoARcPSD| 61591627
- Sự phát triển tư duy triết học phải dựa trên cơ sở tri thức do các nhà khoa học cụ thể
đem lại
- Bỏ lại quan điểm siêu hình ở thế kỉ XV-XVIII
- ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
+ các dạng tồn tại của vật chất không tách rời nhau - liên hệ & chuyển hóa - vận động
mãi mãi
- thuyết tế bào
+ dv - tv cùng nguồn gốc
- thuyết tiến hóa
+ các loài ko bất biến - có mối liên hệ
* Nhân tố chủ quan
- trí tuệ thiên tài
+
+ tiến sĩ triết học - 24 tuổi
+ vượt qua hạn chế của thời bấy giờ
- hoạt động thực tiễn, lập trường giai cấp công nhân, tình cảm đặc biệt đối với
nhân dân lao động
+ xuất thân từ tầng lớp trên của xã hi đương thời
+ báo chí, ptrao công nhân
- tình bạn tri kỉ
+ chăm sóc khi m
Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin rút ra ý nghĩa khoa học của
định nghĩa?
- Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ)
lOMoARcPSD| 61591627
DT: phủ nhận sự tự thân tồn tại của vật chất, Hegel – “sự tha hóa của tinh thần
thế giới”
DVCP: gắn liền vs 1/những dạng vật chất cụ thể
DVSH: gắn liền vs khối lượng (thời kì đỉnh cao của cơ học c điển)
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ)
CM khtn XIX – XIX
Phát hiện chấn động: tia X, chất phóng xạ, thuyết tương đối, hạt photon
Khủng hoảng, cần có lý luận, quan điểm mới soi sáng
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
VC là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người qua cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác - Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ) 1.
Vật chất là thực tại khách quan:
Tất cả những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên ngoài ý thức của con người
VD: Người, động vật, hạt, quặng, xã hội
Khách quan: tự tồn tại, không do tác động bên ngoài, không do ý thức
(thần thánh)
Phủ định quan điểm DT
2. Vật chất những khi tác động vào giác quan thì đem lại cho chúng
ta cảm giác
Con người chỉ thể cảm nhận được vật chất hiện tượng qua các giác quan
của mình:
Quả táo: màu – thị giác, mùi – khứu giác, vị - vị giác, cầm lên – xúc giác
Gián tiếp qua những dụng cụ khoa học (kính hiển vi)
Chưa cảm nhận dc vẫn tồn tại khách quan (vật chất tối) vẫn vật chất
Khẳng định vc tạo nên ý thức
3. Vật chất là thứ mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó
Yt có nguồn gốc từ vc, là phản ánh của vc
Pá mang tính tích cực, năng động, sáng tạo – không ngừng chép lại, chụp tại
tgtn – cn có thể nhận thức được thế giới
- Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)
Giải quyết 2 mặt của vdcb trên tư cách cndvbc
Xây dựng nền tảng và ppl để chống lại các cn phi kh
Khuyến khích các nhà kh tiếp tục nghiên cứu dạng vc mới
lOMoARcPSD| 61591627
Ppl để giải quyết các vấn đề khác của cndvls (vận động, llsx, qhsx) Câu
4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
Nhận thức svht trong tt tĩnh – 0 có vận động
Thay đổi về lượng – bản chất 0 đổi
NN bên ngoài
- Quan điểm ca CNDVBC về vận động (5đ)
+ Định nghĩa (0,5đ)
VĐ là mọi sự thay đổi, mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, từ sự thay đổi vị trí
đơn giản đến tư duy
+ Bản chất vận động (1,5 đ): PTTT 1.
thuộc tính cố hữu của vật chất:
mang tính phổ biến:
0 ở đâu 0 có vận động (to – nhỏ, nhanh – chậm)
Tưởng là 0 vận động – tự thân vận động (nn trong), do các bp đối lập nhau
(đứng im của khối – trọng lực, lực giữa các hạt bên trong)
2. VC tồn tại bằng cách , thể hiện sự phong phú qua vđ
Chỉ nhận thức đc sâu sắc vc – xét chúng trg sự vđ (di chuyển)
3. Tồn tại vĩnh viễn: QL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa từ hình thức này → hình thức khác
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hgiữa các hình
thức) (1,5đ)
(Cơ học, vật , hóa học, sinh học, hội) Nguyên
tắc phân chia:
Theo trình độ pt
Ht sau sỉnh ra từ ht trc, bao hàm ht trc
Không quy vđ ht sau về ht trước
+ Đứng im (1,5đ): 0 phủ định
TT ổn định của svht trong mqh và đk nhất định
Là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của svht
Là đk cho vận động/sự chuyển hóa tiếp theo của svht
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc
bản chất của ý thức?
lOMoARcPSD| 61591627
- Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ)
1 Não
Yt là thuộc tính của 1 dạng vật chất có t chức cao là bộ não người
Yt không tách rời não – DT
Yt là chức năng của não – bệnh thần kinh – 0 nghĩ giống người
Là kết quả của hoạt động sinh lý thần kinh
Não pt, hđ sinh lý thần kinh hiệu quả - yt phóng phú đa dạng
2 QT phản ánh
Pá: sự tái tạo đặc điểm của dạng vật chất này sang dạng vật chất khác trong
qt tác động qua lại lẫn nhau trình độ pá: vật -hóa học, sinh học (phản xạ, cảm ứng,
tâm lý động vật), ý
thức trình độ thấp – trình độ cao
vô cơ – hữu cơ, trình độ thấp – hệ thần kinh – hê thần kinh có khả năng tạo
nên cảm giác thụ động chủ
động
TLĐV: tiền đcho ý thức +
Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ)
1. QT LĐSX: qt cn sử dụng cclđ trực tiếp/gián tiếp tác động vào thế giới tự
nhiên, nhằm tạo ra của cải vật chất phục vcho nhu cầu tồn tại và phát triển của cn
cn tác động vào tg tự nhiên, bắt tn phải bộc lộ những thuc tính, quy luật vđ
lOMoARcPSD| 61591627
nhận biết sâu hơn rèn luyện các chức năng của con người, đặc biệt là khả năng
nhận thức: ý
thức ngày càng trở nên năng động, sáng tạo nảy sinh nhu cầu giao tiếp, trao
đổi kinh nghiệm – sử dụng ngôn ngữ
2. Ngôn ngữ
Hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức
(tiếng nói, chữ viết)
là phương tiện giao tiếp, truyền tải thông tin, ý thức (mang tính cách mạng
máy in – bùng nổ tri thức) là công cụ của tư duy: trừu tượng hóa, khái quát hóa, tách
ra khỏi sự vật cảm
tính (phân tích qua từ, câu, đoạn văn, bài văn) -Bản
chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
QĐ trước: cường điệu/coi thường vai trò ca yt
1. hả chquan của thế giới khách quan: chỉ là hình ảnh, vc 1
st
(suy
nghĩ)
2. là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của
óc người đa dạng, phức tạp1 vật pá bởi nhiều bộ óc khác nhau – hả nhận về
khác
nhau
vị vua: con rồng, cháu tiên, tôn trọng kính nể, thời kì đấy, sau này sẽ khác đi,
nhìn toàn diện hơn (đối tượng phản ánh, đk lịch sử xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh
nghiệm sống)
3. gắn bó chặt chẽ vs hđ thực tiễn
lOMoARcPSD| 61591627
kq ca 1 qt pá có định hướng, mục đích rõ rệt pb
vs tlđv, người máy
Câu 6: Phân ch sở luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
1. Khi nghiên cứu svht, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất các mặt, cácyếu
tố, bộ phận, các mlh của chỉnh thể
2. Phải rút ra được những mặt, những mlh tất yêu của dt nhìn nhận
chúngtrong sự thống nhất hữu cơ nội tại
3. Xem xét đt này trong mlh vs đt khác và vs môi trường xung quanh
4. Quán triệt quan điểm bảo thủ, một chiều, 0 công nhận mlhpb
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
- Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ) SH:
0 có mối liên hệ
là sự rằng buộc tương hỗ, ảnh hưởng, quy định lẫn nhau giữa các yếu tố, các
bộ phận của 1 hay nhiều svht sự thay đổi của 1 svht khiến
cho svht kia thay đổi
VD: biến đổi khí hậu: dâng mực nước biển, thiên tai – các ht có mlh với nhau
(nn – kq) lập: 0 làm cho svht kia thay đổi tương đối: cô lập mặt này, liên hệ mặt
kia
VD: 0 sống gần biển, những nơi bị tác động bởi biển bị thiệt hại – giá cả tăng
cao mlhpb: mlh bao trùm mọi svht: cơ bản 1
st
(cc, cr, cdn) (nn, kq)
+ Tính chất MLHPB (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
(2,5đ)
1. Khách quan: mlh ko thể do tác động bên ngoài/ý muốn chủ quan
2. Phổ biến: (tn, xh,td)
3. Đa dạng: không gian/thời gian, toàn bộ/cụ thể, trực tiếp/gián tiếp,
tấtnhiên/ngẫu nhiên, bản chất/0 bản chất, chủ yếu/thứ yếu
VD: cháy nhà: 0 để ý: nồi cá kho bị cháy. 0 có cảm biến chữa cháy – cháy nhà
lOMoARcPSD| 61591627
thời gian, trực tiếp: nồi cháy – cháy nhà gián
tiếp: người 0 để ý, 0 chế độ PCCC phân
loại mang tính tương đối: phức tạp
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) củng cố cả về kt lẫn ct
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ)
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển
- Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong pđa dạng)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Đổi mới toàn diện: C….
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề …
+ Thành quả đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung bản của cặp phạm trù cái chung cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ)
(3,5đ)
(Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết qu?
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phm trù này?
- Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
- Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ)
(trình bày 4 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu quy luật này?
lOMoARcPSD| 61591627
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng?
- Mối quan hệ giữa Chất Lượng. (3 đ) + Độ? Điểm nút? Bước
nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng
- Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
?Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy lut này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
- Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sự phát triển (2,5)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận
thức?
- Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ)
- Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ)
+ Cơ sở, động lực,
+ Mục đích,
+ Tiêu chuẩn
- Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý c
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến duy trừu tượng từ
duy trừu tượng đến thực tiễn đó con đường biện chứng của sự nhận thức
lOMoARcPSD| 61591627
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên
rút ra ý nghĩa của nó?
- Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
- Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ)
- Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ)
- Ý nghĩa (0,5 đ)
+ Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời
kỳ đổi mới?
- Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX?
+ QHSX ? Kết cấu QHSX?
+ Tnh độ của LLSX?
- Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định ca LLSX
+ sự tác động trở lại của QHSX
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15: Pn tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội ý thức xã hội?
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời
kỳ đổi mới?
- Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
- Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm)
lOMoARcPSD| 61591627
+ Vai trò quyết định ca tồn tại xã hi đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp
quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
- Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
- Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ)
- Ý nghĩa (1đ)
- Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học
Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là
vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa vấn đề bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5
đ)
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không?
Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
- Lý giải tại sao (2 điểm)
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
lOMoARcPSD| 61591627
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động ý thức của con người với hoạt động bản năng
của động vật và hoạt động của người máy (rô bốt)
- Bản chất ý thức (1đ)
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động
vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách quan thông qua lao
động nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của
động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh hc chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu
sẵn trong tự nhiên còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con
vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mc đích, sáng tạo, có
kế hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không sự
sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy
( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc chương trình do con người xây
dựng. Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức hội(1đ)
- Tính vượt trước:(2đ)
lOMoARcPSD| 61591627
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tưởng con người - đặc biệt
tưởng tiên tiến khoa học thể vượt trước sự phát triển tồn tại hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối
liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH khả năng vượt trước TTXH là do YTXH tính độc lập tương
đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH;
phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương: lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ,
thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức bản của hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ) - Tại sao? (2đ)
Mỗi hình thức hoạt động bản của thực tiễn chức năng quan trọng riêng,
song giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong
mối quan hệ đó, hoạt động sản xuất vật chất hoạt động bản nhất, đóng vai trò
quyết định đối với các hoạt động khác. Bởi vì, hoạt động “nguyên thuỷ” nhất
tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất định trong đời sống của con
người tạo ra những điều kiện, của cải thiết yếu tính quyết định đối với sự
sinh tồn phát triển của con người. Không hoạt động sản xuất vật chất tkhông
thể các hình thức hoạt động khác. Các hình thức hoạt động khác suy cho cùng
cũng xuất phát từ hoạt động sản xuất vật chất và phc vụ cho hoạt động sản xuất của
con người.
lOMoARcPSD| 61591627
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại
sao?
- Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
- LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động lực lượng bản sáng tạo ra công cụ lao động trực tiếp
sử dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho hội. Các giá trị hiêụ
quả thực tế của công cụ lao đông phthuộ c vào trình độ thực tế sdụng và sáng
tạo
của người lao đông.
+ Người lao động chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích,
nhiệm v, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản
xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông sản xuất, sức mạnh và k năng lao độ ng của
co người ngày càng tăng lên, đăc biệ thàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành
yếụ tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại
sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
- LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cải tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng
năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông
+ yếu tố cách mạng sự thay đổi, phát triển của khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho dụ ?
- LLSX ( Đnh nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng
chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
lOMoARcPSD| 61591627
+ Khoa hc ngày càng thâm nhâp sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thàn mắt
khâu bên trong của quá trình sản xuất, nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản
xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng
suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiên những ngành sản xuất mới, những má móc
thiết bị mới, công nghê mới, nguyên vậ t liệ u mới, năng lượng mới.
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ n đại, tạo rạ
những năng lực lao đông, k xảo lao độ ng và tri thức quản lý cho người lao đ ng.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa)
(2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; bản chất và ý
nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví
dụ chứng minh?
- Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
- Lý giải tại sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu của YTXH) (1,5đ)
- Ví dụ và lý giải (1,5đ)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61591627 CÂU HỎI ÔN TẬP I. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ) - Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT và các
hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
- ĐN: Vấn để cơ bản của triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan
hệ giữa tư duy và tồn tại - Lý do:
+ Đó là mối quan hệ bao trùm mọi sự vật hiện tượng trong vũ trụ: các svht chỉ có
thể là vật chất hoặc ý thức
+ Là nền tảng và xuất phát điểm của mỗi triết học để giải quyết các vd khác
+ Thông qua nó, lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết được xác định
+ Các học thuyết đều phải giải quyết vd này, trực tiếp hay gián tiếp
- Mặt 1st: Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào? + Nhất nguyên luận > Duy vật: vật chất, giới tự nhiên là cái có trước
và quyết định ý thức của con người
CNDV: giải thích mọi ht của tg bằng các nguyên nhân vật chất 3 hình thức: CNDV chất phác: Thời cổ đại lOMoAR cPSD| 61591627
Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất
Đồng nhất vật chất vs 1/1 số chất cụ thể của vật chất
Đưa là những kết luận mang tính trực quan, ngây thơ, chất phác
VD: lửa, nước, ngũ hành, nguyên tử
Về cơ bản là đúng: lấy giới tự nhiên để giải thích, ko viện đến các lực lượng siêu nhiên CNDVSH:
TKXV-XVIII, thời kỳ cơ học cổ điển đạt được những thành tựu rực rỡ
Chịu tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới: nhìn thế giới
như 1 cỗ máy khổng lồ, mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản ở trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại
Đẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn giáo, đặc biệt ở thời kỳ chuyển tiếp từ đêm
trường trung cổ sang thời phục hưng CNDVBC:
TKXIX-TKXX: Marx-Engel xây dựng, Lênin phát triển
Khắc phục được hạn chế của các cndv trước đó
Đỉnh cao trong sự pt của cndv
Phản ánh đúng hiện thực – công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã
hội cải tạo hiện thực > Duy tâm:
Ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có trước giới tự nhiên
CNDT: giải thích mọi ht của tg bằng các nguyên nhân tư tưởng, tinh thần
CNDTCQ: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người
Phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực
Khẳng địng mọi svht chỉ là phức hợp của cảm giác lOMoAR cPSD| 61591627
CNDTKQ: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức
Thứ tinh thần khách quan có trước, tồn tại độc lập với con người: ý niệm, tinh thần
tuyệt đối, lý tính thế giới - Nhị nguyên luận:
Giải thích thế giới bằng cả 2 bản nguyên vật chất và tinh thần, xem vc và tt là 2 bản
nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới
1 thời điểm: duy vật, thời điểm khác: duy tâm – CNDT
- Mặt 2nd: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Thuyết khả tri
Hầu hết các nhà triết học
Con người có thể hiểu được bản chất: cảm giác, biểu tượng, quan niệm và nói cung
ý thức mà cn có được về sv về nguyên tắc là phức hợp vs bản thân sv Thuyết bất khả tri
Con người không thể hiểu được bản chất đối tượng
Kết quả nhận thức: hình thái bề ngoài, hạn hẹp và cắt xén về đối tươngk Gắn
với trào lưu hoài nghi luận từ thời cổ đại
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach) + KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp -Tiền
đề khoa học tự nhiên: (1 đ) + Định luật bảo toàn lOMoAR cPSD| 61591627 + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
Triết học Marx ra đời là một tất yếu lịch sử vì nó đã đáp ứng những yêu cầu khách
quan và chủ quan nhất định *Điều kiện KTXH:
- Sự củng cố và phát triển của phương thưc sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp + 1840s
+ Cách mạng công nghiệp – phương thức sản xuất TBCN được củng cố vững chắc (Anh, Pháp, Đức)
+ Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất làm cho quan hệ sản xuất TBCN
được củng cố, phương thức sản xuất TBCN phát triển mạnh mẽ
+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ rệt, bất công xã
hội tăng thêm, đối kháng xã hội sâu sắc hơn, đấu tranh giai cấp
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản và tư sản trên vũ đài lịch sử với tư cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập
+ giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thành và phát triển
của phương thức sản xuât TBCN trong lòng chế độ phong kiến, cùng đấu tranh lật độ chế độ phong kiến
+ giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị, giai cấp vô sản trở thành giai cấp bị trị: mâu thuẫn.
+ Thợ dệt Lyon (Pháp), phong trào Hiến chương (Anh)
+ giai cấp tư sản không còn đóng vai trò là giai cấp cách mạng
+ giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử không chỉ có sứ mệnh là “kẻ phá hoại”
chủ nghĩa tư bản mà còn là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân
chủ và tiến bộ xã hội. lOMoAR cPSD| 61591627
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của triết học Mác
+ thực tiễn cách mạng vô sản đòi hỏi phải được soi sáng bởi lý luận nói chung và triết học nói riêng
+ đó là lý luận thể hiện thế giới quan cách mạng của giai cấp cách mạng một cách
triệt để nhất trong lịch sử, do đó, kết hợp một cách hữu cơ tính cách mạng và tính
khoa học trong bản chất của mình *Nguồn gốc lý luận:
Kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
- Triết học cổ điển Đức: + Hegel:
> vỏ bọc duy tâm thần bí
> biện chứng – hạt nhân hợp lý + Feuerbach
> siêu hình về tự nhiên - duy tâm về xã hội > duy vật
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh + adam smith, david ricardo
+ nguồn gốc để xây dựng học thuyết kinh tế
+ hiểu đc bản chất của PTSX TBCN - CNXH không tưởng Pháp + saint-simon, fourier
+ tiền đề lý luận trực tiếp của CNXHKH * Tiền đề KHTN
- Mối liên hệ khăng khít giữa triết học và khoa học lOMoAR cPSD| 61591627
- Sự phát triển tư duy triết học phải dựa trên cơ sở tri thức do các nhà khoa học cụ thể đem lại
- Bỏ lại quan điểm siêu hình ở thế kỉ XV-XVIII
- ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
+ các dạng tồn tại của vật chất không tách rời nhau - liên hệ & chuyển hóa - vận động mãi mãi - thuyết tế bào + dv - tv cùng nguồn gốc - thuyết tiến hóa
+ các loài ko bất biến - có mối liên hệ * Nhân tố chủ quan - trí tuệ thiên tài +
+ tiến sĩ triết học - 24 tuổi
+ vượt qua hạn chế của thời bấy giờ
- hoạt động thực tiễn, lập trường giai cấp công nhân, tình cảm đặc biệt đối với nhân dân lao động
+ xuất thân từ tầng lớp trên của xã hội đương thời
+ báo chí, ptrao công nhân - tình bạn tri kỉ + chăm sóc khi ốm
Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
- Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ) lOMoAR cPSD| 61591627
DT: phủ nhận sự tự thân tồn tại của vật chất, Hegel – “sự tha hóa của tinh thần thế giới”
DVCP: gắn liền vs 1/những dạng vật chất cụ thể
DVSH: gắn liền vs khối lượng (thời kì đỉnh cao của cơ học cổ điển)
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ) CM khtn XIX – XIX
Phát hiện chấn động: tia X, chất phóng xạ, thuyết tương đối, hạt photon
Khủng hoảng, cần có lý luận, quan điểm mới soi sáng
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
VC là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người qua cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác - Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ) 1.
Vật chất là thực tại khách quan:
Tất cả những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên ngoài ý thức của con người
VD: Người, động vật, hạt, quặng, xã hội
Khách quan: tự tồn tại, không do tác động bên ngoài, không do ý thức (thần thánh) Phủ định quan điểm DT
2. Vật chất là những gì mà khi tác động vào giác quan thì đem lại cho chúng ta cảm giác
Con người chỉ có thể cảm nhận được vật chất hiện tượng qua các giác quan của mình:
Quả táo: màu – thị giác, mùi – khứu giác, vị - vị giác, cầm lên – xúc giác
Gián tiếp qua những dụng cụ khoa học (kính hiển vi)
Chưa cảm nhận dc – vẫn tồn tại khách quan (vật chất tối) – vẫn là vật chất
Khẳng định vc tạo nên ý thức
3. Vật chất là thứ mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó
Yt có nguồn gốc từ vc, là phản ánh của vc
Pá mang tính tích cực, năng động, sáng tạo – không ngừng chép lại, chụp tại
tgtn – cn có thể nhận thức được thế giới - Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)
Giải quyết 2 mặt của vdcb trên tư cách cndvbc
Xây dựng nền tảng và ppl để chống lại các cn phi kh
Khuyến khích các nhà kh tiếp tục nghiên cứu dạng vc mới lOMoAR cPSD| 61591627
Ppl để giải quyết các vấn đề khác của cndvls (vận động, llsx, qhsx) Câu
4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
Nhận thức svht trong tt tĩnh – 0 có vận động
Thay đổi về lượng – bản chất 0 đổi NN bên ngoài
- Quan điểm của CNDVBC về vận động (5đ) + Định nghĩa (0,5đ)
VĐ là mọi sự thay đổi, mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy
+ Bản chất vận động (1,5 đ): PTTT 1.
Vđ là thuộc tính cố hữu của vật chất: Vđ mang tính phổ biến:
0 ở đâu 0 có vận động (to – nhỏ, nhanh – chậm)
Tưởng là 0 vận động – tự thân vận động (nn trong), do các bp đối lập nhau
(đứng im của khối – trọng lực, lực giữa các hạt bên trong)
2. VC tồn tại bằng cách vđ, thể hiện sự phong phú qua vđ
Chỉ nhận thức đc sâu sắc vc – xét chúng trg sự vđ (di chuyển)
3. Tồn tại vĩnh viễn: QL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Chuyển hóa từ hình thức này → hình thức khác
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5đ)
(Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội) Nguyên tắc phân chia: Theo trình độ pt
Ht sau sỉnh ra từ ht trc, bao hàm ht trc
Không quy vđ ht sau về ht trước
+ Đứng im (1,5đ): 0 phủ định
TT ổn định của svht trong mqh và đk nhất định
Là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của svht
Là đk cho vận động/sự chuyển hóa tiếp theo của svht
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức? lOMoAR cPSD| 61591627
- Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ) 1 Não
Yt là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người
Yt không tách rời não – DT
Yt là chức năng của não – bệnh thần kinh – 0 nghĩ giống người
Là kết quả của hoạt động sinh lý thần kinh
Não pt, hđ sinh lý thần kinh hiệu quả - yt phóng phú đa dạng 2 QT phản ánh
Pá: sự tái tạo đặc điểm của dạng vật chất này sang dạng vật chất khác trong
qt tác động qua lại lẫn nhau trình độ pá: vật lý-hóa học, sinh học (phản xạ, cảm ứng, tâm lý động vật), ý
thức trình độ thấp – trình độ cao
vô cơ – hữu cơ, trình độ thấp – hệ thần kinh – hê thần kinh có khả năng tạo
nên cảm giác thụ động – chủ động
TLĐV: tiền đề cho pá ý thức +
Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ)
1. QT LĐSX: qt cn sử dụng cclđ trực tiếp/gián tiếp tác động vào thế giới tự
nhiên, nhằm tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển của cn
cn tác động vào tg tự nhiên, bắt tn phải bộc lộ những thuộc tính, quy luật vđ lOMoAR cPSD| 61591627
– nhận biết sâu hơn rèn luyện các chức năng của con người, đặc biệt là khả năng nhận thức: ý
thức ngày càng trở nên năng động, sáng tạo nảy sinh nhu cầu giao tiếp, trao
đổi kinh nghiệm – sử dụng ngôn ngữ 2. Ngôn ngữ
Hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức (tiếng nói, chữ viết)
là phương tiện giao tiếp, truyền tải thông tin, ý thức (mang tính cách mạng –
máy in – bùng nổ tri thức) là công cụ của tư duy: trừu tượng hóa, khái quát hóa, tách ra khỏi sự vật cảm
tính (phân tích qua từ, câu, đoạn văn, bài văn) -Bản
chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
QĐ trước: cường điệu/coi thường vai trò của yt
1. là hả chủ quan của thế giới khách quan: chỉ là hình ảnh, vc 1st (suy nghĩ)
2. là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của
óc người đa dạng, phức tạp – 1 vật pá bởi nhiều bộ óc khác nhau – hả nhận về khác nhau
vị vua: con rồng, cháu tiên, tôn trọng kính nể, thời kì đấy, sau này sẽ khác đi,
nhìn toàn diện hơn (đối tượng phản ánh, đk lịch sử xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm sống)
3. gắn bó chặt chẽ vs hđ thực tiễn lOMoAR cPSD| 61591627
kq của 1 qt pá có định hướng, có mục đích rõ rệt pb vs tlđv, người máy
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
1. Khi nghiên cứu svht, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất các mặt, cácyếu
tố, bộ phận, các mlh của chỉnh thể
2. Phải rút ra được những mặt, những mlh tất yêu của dt và nhìn nhận
chúngtrong sự thống nhất hữu cơ nội tại
3. Xem xét đt này trong mlh vs đt khác và vs môi trường xung quanh
4. Quán triệt quan điểm bảo thủ, một chiều, 0 công nhận mlhpb
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
- Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ) SH: 0 có mối liên hệ
là sự rằng buộc tương hỗ, ảnh hưởng, quy định lẫn nhau giữa các yếu tố, các
bộ phận của 1 hay nhiều svht sự thay đổi của 1 svht khiến cho svht kia thay đổi
VD: biến đổi khí hậu: dâng mực nước biển, thiên tai – các ht có mlh với nhau
(nn – kq) cô lập: 0 làm cho svht kia thay đổi tương đối: cô lập mặt này, liên hệ mặt kia
VD: 0 sống gần biển, những nơi bị tác động bởi biển bị thiệt hại – giá cả tăng
cao mlhpb: mlh bao trùm mọi svht: cơ bản 1st (cc, cr, cdn) (nn, kq)
+ Tính chất MLHPB (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) (2,5đ)
1. Khách quan: mlh ko thể do tác động bên ngoài/ý muốn chủ quan 2. Phổ biến: (tn, xh,td)
3. Đa dạng: không gian/thời gian, toàn bộ/cụ thể, trực tiếp/gián tiếp,
tấtnhiên/ngẫu nhiên, bản chất/0 bản chất, chủ yếu/thứ yếu
VD: cháy nhà: 0 để ý: nồi cá kho bị cháy. 0 có cảm biến chữa cháy – cháy nhà lOMoAR cPSD| 61591627
thời gian, trực tiếp: nồi cháy – cháy nhà gián
tiếp: người 0 để ý, 0 có chế độ PCCC phân
loại mang tính tương đối: phức tạp
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) củng cố cả về kt lẫn ct
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ)
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển
- Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Đổi mới toàn diện: C….
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề … + Thành quả đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ) (3,5đ) (Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả?
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
- Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ) (trình bày 4 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này? lOMoAR cPSD| 61591627
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng?
- Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ) + Độ? Điểm nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng - Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
?Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
- Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sự phát triển (2,5)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức?
- Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ)
- Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ) + Cơ sở, động lực, + Mục đích, + Tiêu chuẩn
- Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức lOMoAR cPSD| 61591627
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và
rút ra ý nghĩa của nó?

- Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
- Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ)
- Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ) - Ý nghĩa (0,5 đ) + Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX? + QHSX ? Kết cấu QHSX? + Trình độ của LLSX?
- Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX
+ sự tác động trở lại của QHSX
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
- Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm) lOMoAR cPSD| 61591627
+ Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
- Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
- Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ) - Ý nghĩa (1đ)
- Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là
vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
- Lý giải tại sao (2 điểm)
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản lOMoAR cPSD| 61591627
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người với hoạt động bản năng
của động vật và hoạt động của người máy (rô bốt)
- Bản chất ý thức (1đ)
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách quan thông qua lao
động nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của
động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu
sẵn có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con
vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có
kế hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây
dựng. Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động
ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
- Tính vượt trước:(2đ) lOMoAR cPSD| 61591627
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người - đặc biệt
là tư tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối
liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương
đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. -Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH;
phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương: lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ,
thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ) - Tại sao? (2đ)
Mỗi hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn có chức năng quan trọng riêng,
song giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong
mối quan hệ đó, hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động cơ bản nhất, đóng vai trò
quyết định đối với các hoạt động khác. Bởi vì, nó là hoạt động “nguyên thuỷ” nhất
và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất định trong đời sống của con
người và nó tạo ra những điều kiện, của cải thiết yếu có tính quyết định đối với sự
sinh tồn và phát triển của con người. Không có hoạt động sản xuất vật chất thì không
thể có các hình thức hoạt động khác. Các hình thức hoạt động khác suy cho cùng
cũng xuất phát từ hoạt động sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt động sản xuất của con người. lOMoAR cPSD| 61591627
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp
sử dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêụ
quả thực tế của công cụ lao đông phụ thuộ c vào trình độ thực tế sử dụng và sáng ̣ tạo của người lao đông.̣
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích,
nhiệm vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao độ ng của
coṇ người ngày càng tăng lên, đăc biệ t là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành
yếụ tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cải tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng
năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng
chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng. lOMoAR cPSD| 61591627
+ Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thànḥ mắt
khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiên những ngành sản xuất mới, những máỵ móc
thiết bị mới, công nghê mới, nguyên vậ t liệ u mới, năng lượng mới.̣
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ n đại, tạo rạ
những năng lực lao đông, kỹ xảo lao độ ng và tri thức quản lý cho người lao độ ng.̣
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh?
- Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
- Lý giải tại sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu của YTXH) (1,5đ)
- Ví dụ và lý giải (1,5đ)