50 bài tâp danh từ số ít số nhiều có đáp án | Đại học Ngoại Ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh

50 bài tâp danh từ số ít số nhiều có đáp án | Đại học Ngoại Ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem.

Bài tập danh từ mt số ít có câu tr lời
I. Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh
1. Định nghĩaa danh từ số ít và danh từ số nhiều
- Việc phânbiệt giữadanh từ số ít và danh ttừ số nhiều trong tiếngAnh là vô csử dụng
quan trọng.Đây là mộtt trong nháy mắtg kiến thức ngữ giảip cơ bản nhâtt trong tiếng Anh.
Nếu bạnnghĩ học ngữpháp tiếngAnh chỉ phục vụ làm những bàikiểm tra hoặc tCHÀO
lấy chứng chỉ tchào bạnđã nhầm lẫn.
- Việc phânbiệt và sửsử dụng linh hoạtdanh từsố ít và danh từsố nhieu đem lại rất nhiều
nhiều lợi íchch khi ứngáp dụng vào giao tiếp tụcAnh. Trongđời sống hằng ngàyng ngày cũng
như công việc,chúng tôi ta sẽ sử dụng rấtnhiều đến mãng kiến thức này. Việcsử dụng sai
hay nhầm ldẫn danh từsố ít và số nhiều có tđược dẫn đến saiý nghĩa, sai bản chất của
câu.
Đầu tiên, chđúng rồi hãycùng phânbiệt ngữđệm giữa danh ttừ số ít và danh số từ
nhiều có gìkhác nhau?
1.1. Danhtừ số ít là gTôi?
Thế nào là danh từ sốít? Danh từ số ít (SingularDanh từ) là những danh từdùng để chỉ
một sự vật, hiện tượng đếmđược với ssố đếm làMỘT, or list ttừ không đếm đượcđược.
Ví dụ về danh số ít từ:một em bé (một em bé), một apple (một quả táo), một quả bóngl (một quả
bóng),…
Lưu ý: Danh từ số ít thường không có “s” ở cuđối từ, nhưng một số trườhợp nhất củanh từ
có “s” ở cuối nhưng vdẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đđược. Cvì sao
vậy, khi chiađộng từ, tiếngn không nên nhìn vào đuôi “s” mà nghĩ là danh từ số nhiềbạn
mà chia đềug từ theo sau với danh ttừ số nhiều.
Ví dụ: mtoán học (môn toán), physics (môn vậtlý), tin tức(tin tức), lbản năng học (ngôn
ngữ học), tạihletics (điền kinh),…
1.2. Danhtừ số nhiềulà gì?
Danh từ ssố nhiều (Plural Danh từ) lànhữngdanh từ sử dụngg để chỉ mộtsự vật, hiện tượng
đếm được với số đếm ttừ hai trở lên.Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuĐối từ.
Ví dụ về danh từ số nhiều: babies (những embé), táo (những kết quảtáo), bóng
(những kết quảbóng),…
Lưu ý: Một ssố danh từsố nhiều không có tận cùng lBẰNG".
Ví dụ:
cảnh sát (cảnhh sát)
người (nngười)
trẻ em (trẻ em))
người giàu (những con cáời giàu)
người nghèo(những ngườiNghèo)
2. Quy tắc chuyển danh ttừ số ít sang số nhiều
Khi chuyên chởn danh từ ssố ít sang dangiờ từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s”
vào tận csử dụng của danh từ là đủ, và lluôn luônthêm “s” vớibất k danh từnào.TrêN
thực tế, có rất nhiềuquy tắc, biến tthể và nnh nhàngh từ số nhiềubất quy tắc cần ghi
nhớ. TOPICANgười bản xứ đã tổn hợp qđầy đủ quy tắc nhất để chuyển ttừ danh từ ssố ít sang
số nhiều như sau:
2.1. Quy tắc thông thđường
- Quy tắc 1: Thêm “s” vào cuối danh từđể chuyển thành danh ttừ số nhiềbạn
Ví dụ: bút ->bút (cáibút), xe hơi -> xe ô tô (xe ô tô), hosử dụng - > nhà (ngôi nhà),…
- Quy tắc 2: Danh từ tận cùngg là -ch, -sh, -s,-x, thêm - es vào cuối cùng cho chuđang thành
danh từ ssố nhiều
Ví dụ: watch > đồng hồ (đđồng hồ), box > hộp (cáihộp), class > classes (lớp - - -
học),…
Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
Ví dụ: stomach > stomachs (cái bụng),..-
- Quy tắc 3: Danh từ tận cùng là y, đổi thành ies để chuyển thành danh từ số nhiều- -
Ví dụ: lady > ladies (phụ nữ), baby - -> babies (em bé),..
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: boy > boys (cậu bé), ray > rays (tia),…- -
- Quy tắc 4: Danh từ tận cùng là es vào cuối để chuyển thành danh từ s-o, thêm -
nhiều
Ví dụ: potato > potatoes (củ khoai tây), tomato > tomatoes (quả cà chua),…- -
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số
nhiều.
Ví dụ: zoo > zoos (sở thú), piano > pianos (đàn piano), photo > photos (bức ảnh)…- - -
- Quy tắc 5: Danh từ tận cùng là ff, đổi thành ves để thành danh từ số nhiều.-f,-fe,- -
dụ: bookshelf > bookshelves (giá sách), số nhiều của leaf > leaves (cái lá), số - -
nhiều của knife > knives (con dao),…-
Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ
số nhiều.
Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), belief > beliefs (niềm tin), -
chef -> chefs (đầu bếp), chief > chief (người đứng đầu)…-
- Quy tắc 6: Danh từ tận cùng là us, đổi thành i để thành danh từ số nhiều.- -
Ví dụ: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm)
- Quy tắc 7: Danh từ tận cùng là is, đổi thành es để thành danh từ số nhiều.- -
Ví dụ: analysis -> analyses (phân tích), ellipsis ellipses (dấu ba chấm),…
- Quy tắc 8: Danh từ tận cùng là on, đổi thành a để thành danh từ số nhiều.- -
Ví dụ: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),…
2.2. Trường hợp đặc biệt
- Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên,
không thay đổi.
Ví dụ: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep sheep (con cừu),..
Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để xác định đó là
danh từ số nhiều hay số ít.
Ví dụ: Leo caught one fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt
được ba con cá) fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.
- Một số danh từ số nhiều bất quy tắc:
Trong tiếng Anh, có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ thay đổi hoàn
toàn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc
những từ sau đây:
Ví dụ:
a person -> people (người)
a man -> men (người đàn ông)
a woman -> women (người phụ nữ)
a child -> children (trẻ em)
a foot -> feet (bàn chân)
a tooth -> teeth (răng)
mouse -> mice (con chuột)
goose -> geese (con ngỗng)
3. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es”
vào đuôi như trên. Trong tiếng Anh, chỉ cần thêm một chữ là cách phát âm của từ lại
trở nên khác rất nhiều, khiến nhiều người bối rối không biết đọc ra sao mới đúng. Hãy
ghi chú lại những quy tắc dưới đây để có thể phát âm danh từ số nhiều chính xác nhất.
- Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, cách đọc
âm đuôi là /s/
Ví dụ:
students /ˈstudənts/ (học sinh)
months /mʌnθS/ (tháng)
cups /kʌps/ (chiếc cốc)
books /bʊks/ (cuốn sách)
safes /seifs/ (cái két sắt)
- Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, cách đọc âm đuôi là
/iz/
Ví dụ:
roses /’roʊziz/ (bông hoa hồng)
kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)
brush /brə:∫iz/ (chiếc bàn chải)
garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)
sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ (bánh sandwich)
- Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại, cách đọc âm đuôi là /z/
Ví dụ:
pens /pɛnz/ (cái bút)
birds /bɜːrdz/ (con chim)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
cars /kɑːrz/ (xe ô tô)
4. B ng danh t s nhi ều đặc bit (bt quy tc)
4.1. Hình thức số nhiều bất quy tắc có tận cùng bằng -ves
Các danh từ sau đây có tận cùng bằng có hình thức số nhiều tận cùng bằng -f(e) -ves.
S ít
S nhiu
Dch
calf
calves
con bê
elf
elves
yêu nh, người lùn
half
halves
m at n
knife
knives
dao
life
lives
cuc sng
leaf
leaves
loaf
loaves
bánh m
self
selves
bn thân, bn cht
sheaf
sheaves
shelf
shelves
giá, ngăn
thief
thieves
k m tr
wife
wives
v
wolf
wolves
chó sói
Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) wharf (cầu tầu) có số nhiều
tận cùng là - -ves. Hooves, scarves fs hoặc và wharves thông dụng hơn số nhiều có tận
cùng bằng fs. Các từ khác có tận cùng là theo quy tắc thông thường. - -f(e) thì
4.2. Hình thức số nhiều bất quy tắc khác
S ít
S nhiu
Dch
child
children
tr em
foot
feet
bàn chân
goose
geese
con ngng
louse
lice
chy, rn
man
men
đàn ông
mouse
mice
chu t
ox
oxen
bò đực
penny
pennies
đồng xu
person
people
người
tooth
teeth
răng
woman
women
ph n
Hình thức số nhiều có quy tắc của pennies có thể dùng để nói về những đồng penny
riêng lẻ (và đồng 1 xu ở Mỹ); được dùng để nói về giá cả và số tiền. Một số pence
người Anh ngày nay dù như một từ số ít (ví dụ: That’s be three pounds and ng pence
one pence, please).
Persons đôi khi được dùng như số nhiều của trong ngôn ngữ chính thức. Cũng person
có danh từ số ít (số nhiều peoples) nghĩa là ‘dân tộc’. people
II. Bài tập về danh từ số ít số nhiều có đáp án
Bài 1: Viết dạng của số ít các Danh sau:từ
1. roses
2. boys
3. families
4. potatoes
5. wives
6. photos
7. children
8. sandwiches
9. fish
10. feet
11. lamps
12. cities
13. sheep
14. cliffs
15. roofs
16. thieves
17. pence
18. pianos
19. teeth
20. bases
Đáp án:
1. roses → rose
2. boys → boy
3. families → family
4. potatoes → potato
5. wives → wife
6. photos → photo
7. children → child
8. sandwiches → sandwich
9. fish → fish
10. feet → foot
11. lamps → lamp
12. cities → city
13. sheep → sheep
14. cliffs → cliff
15. roofs → roof
16. thieves → thief
17. pence → penny
18. pianos → piano
19. teeth → tooth
20. bases → base
Bài Change the sentences into the plural form.2:
Example: foot big. My is feet are big.My
1. The man tall.is
2. The woman fat.is
3. The child sad.is
4. The mouse gray.is
5. tooth white.My is
Đáp án:
1. The man is tall. - The men are tall
2. The woman is fat. - The women are fat
3. The child is sad. - The children are sad
4. The mouse is gray. - The mice are gray
5. My tooth is white. - My teeth are white
Bài Change the sentences into the singular form.3.
Example: The fish are quiet. The fish quiet. is
1. The geese are the yard.in
2. The children are tired.
3. The policemen are old.
4. The mice are hungry.
5. The sheep are ugly.
Đáp án:
1. The geese are in the yard. - The goose is in the yard
2. The children are tired. - The child is tired
3. The policemen are old. - The policeman is old
4. The mice are hungry. - The mouse is hungry
5. The sheep are ugly. - The sheep is ugly
Bài Cho 4: dạng nhiều của số danh trong từ ngoặc.
1. These (person) are protesting against the president.
2. The (woman) over there want meet the manager.to
3. (child) hate eating pasta.My
4. I (foot) hurt.am ill. My
5. Muslims kill (sheep) a religious celebration.in
6. I clean (tooth) three times a day.my
7. The (student) are doing the exercise right now.
8. The (fish) I bought the fridge.is in
9. They are sending some (man) fix the roof.to
10. Most (housewife) work more than ten hours a day home.at
11. Where did put the (knife)?you
12. the (shelf).On
13. (Goose) like water.
14. (Piano) are expensive
15. Some (policeman) came arrest him.to
16. Where (luggage)?is my
Đáp án:
1. These (person) people are protesting against the president.
2. The (woman) women over there want to meet the manager.
3. My (child) children hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) feet hurt.
5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.
6. I clean my (tooth) teeth three times a day.
7. The (student) students are doing the exercise right now.
8. The (fish) fish I bought is in the fridge.
9. They are sending some (man) men to fix the roof.
10. Most (housewife) housewives work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) knives ?
12. On the (shelf) shelves .
13. (Goose) Geese like water.
14. (Piano) Pianos are expensive.
15. Some (policeman) policemen came to arrest him.
16. Where is my (luggage) luggage? - In the car!
Bài 5: Chọn đáp án đúng.
1. All birds are very good at building their_____
nestes
nest
nests
nestoes
2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order
to become beach_____.
bumes
bums
bum
bumoes
3. We ate both____.
apple
appleoes
apples
applese
4. We picked some_____ from the tree.
orangeses
orangeoes
oranges
orange
5. Leaves covered the two ______ in the woods.
pathes
path
paths
pathese
6. Three_____ swam in the river.
fish
fishs
fishes
fishoes
7. I have jush bought three_____
ox
oxes
oxs
oxen
8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.
mouses
mouse
mice
mices
9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.
deers
deeres
deer
deeroes
10. Are the _____chasing the other farm animals?
geese
gooses
goose
goosoes
11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
knifes
knives
knife
knifese
12. The _____ stood on boxes to see the parade.
child
childs
children
childrens
13. Please keep your hands and ____ inside the car.
feet
| 1/21

Preview text:

Bài tập danh từ mt số ít có câu tr lời
I. Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh
1. Định nghĩaa danh từ số ít và danh từ số nhiều
- Việc phânbiệt giữadanh từ số ít và danh ttừ số nhiều trong tiếngAnh là vô csử dụng
quan trọng.Đây là mộtt trong nháy mắtg kiến thức ngữ giảip cơ bản nhâtt trong tiếng Anh.
Nếu bạnnghĩ học ngữpháp tiếngAnh chỉ phục vụ làm những bàikiểm tra hoặc tCHÀO
lấy chứng chỉ tchào bạnđã nhầm lẫn.
- Việc phânbiệt và sửsử dụng linh hoạtdanh từsố ít và danh từsố nhieu đem lại rất nhiều
nhiều lợi íchch khi ứngáp dụng vào giao tiếp tụcAnh. Trongđời sống hằng ngàyng ngày cũng
như công việc,chúng tôi ta sẽ sử dụng rấtnhiều đến mãng kiến thức này. Việcsử dụng sai
hay nhầm ldẫn danh từsố ít và số nhiều có tđược dẫn đến saiý nghĩa, sai bản chất của câu.
Đầu tiên, chđúng rồi hãycùng phânbiệt ngữđệm giữa danh ttừ số ít và danh số từ nhiều có gìkhác nhau?
1.1. Danhtừ số ít là gTôi?
Thế nào là danh từ sốít? Danh từ số ít (SingularDanh từ) là những danh từdùng để chỉ
một sự vật, hiện tượng đếmđược với ssố đếm làMỘT, or list ttừ không đếm đượcđược.
Ví dụ về danh số ít từ:một em bé (một em bé), một apple (một quả táo), một quả bóngl (một quả bóng),…
Lưu ý: Danh từ số ít thường không có “s” ở cuđối từ, nhưng một số trườhợp nhất củanh từ
có “s” ở cuối nhưng vdẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đđược. Cvì sao
vậy, khi chiađộng từ, tiếngn không nên nhìn vào đuôi “s” mà nghĩ là danh từ số nhiềbạn
mà chia đềug từ theo sau với danh ttừ số nhiều.
Ví dụ: mtoán học (môn toán), physics (môn vậtlý), tin tức(tin tức), lbản năng học (ngôn
ngữ học), tạihletics (điền kinh),…
1.2. Danhtừ số nhiềulà gì?
Danh từ ssố nhiều (Plural Danh từ) lànhữngdanh từ sử dụngg để chỉ mộtsự vật, hiện tượng
đếm được với số đếm ttừ hai trở lên.Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuĐối từ.
Ví dụ về danh từ số nhiều: babies (những embé), táo (những kết quảtáo), bóng
(những kết quảbóng),…
Lưu ý: Một ssố danh từsố nhiều không có tận cùng lBẰNG". Ví dụ: cảnh sát (cảnhh sát) người (nngười) trẻ em (trẻ em))
người giàu (những con cáời giàu)
người nghèo(những ngườiNghèo)
2. Quy tắc chuyển danh ttừ số ít sang số nhiều
Khi chuyên chởn danh từ ssố ít sang dangiờ từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s”
vào tận csử dụng của danh từ là đủ, và lluôn luônthêm “s” vớibất kỳ danh từnào.TrêN
thực tế, có rất nhiềuquy tắc, biến tthể và nnhẹ nhàngh từ số nhiềubất quy tắc cần ghi
nhớ. TOPICANgười bản xứ đã tổn hợp qđầy đủ quy tắc nhất để chuyển ttừ danh từ ssố ít sang số nhiều như sau:
2.1. Quy tắc thông thđường
- Quy tắc 1: Thêm “s” vào cuối danh từđể chuyển thành danh ttừ số nhiềbạn
Ví dụ: bút ->bút (cáibút), xe hơi -> xe ô tô (xe ô tô), hosử dụng - > nhà (ngôi nhà),…
- Quy tắc 2: Danh từ tận cùngg là -ch, -sh, -s,-x, thêm - es vào cuối cùng cho chuđang thành danh từ ssố nhiều
Ví dụ: watch - > đồng hồ (đđồng hồ), box - > hộp (cáihộp), class -> classes (lớp học),…
Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),..
- Quy tắc 3: Danh từ tận cùng là -y, đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: lady -> ladies (phụ nữ), baby -> babies (em bé),..
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: boy -> boys (cậu bé), ray -> rays (tia),…
- Quy tắc 4: Danh từ tận cùng là -o, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
Ví dụ: potato -> potatoes (củ khoai tây), tomato -> tomatoes (quả cà chua),…
Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: zoo -> zoos (sở thú), piano -> pianos (đàn piano), photo -> photos (bức ảnh)…
- Quy tắc 5: Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: bookshelf -> bookshelves (giá sách), số nhiều của leaf -> leaves (cái lá), số
nhiều của knife -> knives (con dao),…
Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), belief -> beliefs (niềm tin),
chef -> chefs (đầu bếp), chief -> chief (người đứng đầu)…
- Quy tắc 6: Danh từ tận cùng là -us, đổi thành -i để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm)
- Quy tắc 7: Danh từ tận cùng là -is, đổi thành -es để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: analysis -> analyses (phân tích), el ipsis – ellipses (dấu ba chấm),…
- Quy tắc 8: Danh từ tận cùng là -on, đổi thành -a để thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),…
2.2. Trường hợp đặc biệt
- Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi.
Ví dụ: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep – sheep (con cừu),..
Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để xác định đó là
danh từ số nhiều hay số ít.
Ví dụ: Leo caught one fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt
được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.
- Một số danh từ số nhiều bất quy tắc:
Trong tiếng Anh, có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ thay đổi hoàn
toàn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc những từ sau đây: Ví dụ:
a person -> people (người)
a man -> men (người đàn ông)
a woman -> women (người phụ nữ)
a child -> children (trẻ em)
a foot -> feet (bàn chân) a tooth -> teeth (răng)
mouse -> mice (con chuột)
goose -> geese (con ngỗng)
3. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es”
vào đuôi như trên. Trong tiếng Anh, chỉ cần thêm một chữ là cách phát âm của từ lại
trở nên khác rất nhiều, khiến nhiều người bối rối không biết đọc ra sao mới đúng. Hãy
ghi chú lại những quy tắc dưới đây để có thể phát âm danh từ số nhiều chính xác nhất.
- Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, cách đọc âm đuôi là /s/ Ví dụ:
students /ˈstudənts/ (học sinh) months /mʌnθS/ (tháng) cups /kʌps/ (chiếc cốc) books /bʊks/ (cuốn sách)
safes /seifs/ (cái két sắt)
- Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, cách đọc âm đuôi là /iz/ Ví dụ:
roses /’roʊziz/ (bông hoa hồng)
kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)
brush /brə:∫iz/ (chiếc bàn chải)
garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)
sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ (bánh sandwich)
- Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại, cách đọc âm đuôi là /z/ Ví dụ: pens /pɛnz/ (cái bút) birds /bɜːrdz/ (con chim) rooms /ruːmz/ (căn phòng) things /θɪŋz/ (thứ) cars /kɑːrz/ (xe ô tô)
4. Bảng danh từ số nhiều đặc biệt (bất quy tắc)
4.1. Hình thức số nhiều bất quy tắc có tận cùng bằng -ves
Các danh từ sau đây có tận cùng bằng -f(e) có hình thức số nhiều tận cùng bằng -ves. Số ít Số nhiều Dịch calf calves con bê elf elves yêu nh, người lùn half halves một nửa knife knives dao life lives cuộc sống leaf leaves lá loaf loaves ổ bánh mỳ self selves bản thân, bản chất sheaf sheaves bó shelf shelves giá, ngăn thief thieves kẻ trộm wife wives vợ wolf wolves chó sói
Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tầu) có số nhiều tận cùng là -f
s hoặc -ves. Hooves, scarves và wharves thông dụng hơn số nhiều có tận
cùng bằng -fs. Các từ khác có tận cùng là -f(e) thì theo quy tắc thông thường.
4.2. Hình thức số nhiều bất quy tắc khác Số ít Số nhiều Dịch child children trẻ em foot feet bàn chân goose geese con ngỗng louse lice chấy, rận man men đàn ông mouse mice chuột ox oxen bò đực penny pennies đồng xu person people người tooth teeth răng woman women phụ nữ
Hình thức số nhiều có quy tắc của pennies có thể dùng để nói về những đồng penny
riêng lẻ (và đồng 1 xu ở Mỹ); pence được dùng để nói về giá cả và số tiền. Một số
người Anh ngày nay dùng pence như một từ số ít (ví dụ: That’s be three pounds and one pence, please).
Persons đôi khi được dùng như số nhiều của person trong ngôn ngữ chính thức. Cũng
có danh từ số ít people (số nhiều peoples) nghĩa là ‘dân tộc’.
II. Bài tập về danh từ số ít số nhiều có đáp án
Bài 1 :Viết dạng số í tcủa các Danh t sau: 1. roses → 2. boys → 3. families → 4. potatoes → 5. wives → 6. photos → 7. children → 8. sandwiches → 9. fish → 10. feet → 11. lamps → 12. cities → 13. sheep → 14. cliffs → 15. roofs → 16. thieves → 17. pence → 18. pianos → 19. teeth → 20. bases → Đáp án: 1. roses → rose 2. boys → boy 3. families → family 4. potatoes → potato 5. wives → wife 6. photos → photo 7. children → child 8. sandwiches → sandwich 9. fish → fish 10. feet → foot 11. lamps → lamp 12. cities → city 13. sheep → sheep 14. cliffs → cliff 15. roofs → roof 16. thieves → thief 17. pence → penny 18. pianos → piano 19. teeth → tooth 20. bases → base
Bài 2 :Change the sentences into the plural form. Example: M y foot i s big. M y feet are big. 1. The man i s tal . 2. The woman i s fat. 3. The child i s sad. 4. The mouse i s gray. 5. M y tooth i s white. Đáp án:
1. The man is tal . - The men are tal
2. The woman is fat. - The women are fat
3. The child is sad. - The children are sad
4. The mouse is gray. - The mice are gray
5. My tooth is white. - My teeth are white
Bài 3. Change the sentences into the singular form.
Example: The fish are quiet. The fish i s quiet. 1. The geese are i n the yard. 2. The children are tired. 3. The policemen are old. 4. The mice are hungry. 5. The sheep are ugly. Đáp án:
1. The geese are in the yard. - The goose is in the yard
2. The children are tired. - The child is tired
3. The policemen are old. - The policeman is old
4. The mice are hungry. - The mouse is hungry
5. The sheep are ugly. - The sheep is ugly
Bài 4 :Cho dạng số nhiều của danh t
trong ngoặc.
1. These (person) are protesting against the president.
2. The (woman) over there want t o meet the manager. 3. M y (child) hate eating pasta. 4. I a m il .M y (foot) hurt. 5. Muslims kil (sheep) i n a religious celebration. 6. I clean m y (tooth) three times a day.
7. The (student) are doing the exercise right now. 8. The (fish) I bought i s i n the fridge.
9. They are sending some (man) to fix the roof.
10. Most (housewife) work more than ten hours a day a thome. 11. Where did yo u put the (knife)? 12. O n the (shelf). 13. (Goose) like water. 14. (Piano) are expensive 15. Some (policeman) came t o arrest him. 16. Where i s m y (luggage)? Đáp án:
1. These (person) people are protesting against the president.
2. The (woman) women over there want to meet the manager.
3. My (child) children hate eating pasta.
4. I am il . My (foot) feet hurt.
5. Muslims kil (sheep) sheep in a religious celebration.
6. I clean my (tooth) teeth three times a day.
7. The (student) students are doing the exercise right now.
8. The (fish) fish I bought is in the fridge.
9. They are sending some (man) men to fix the roof.
10. Most (housewife) housewives work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) knives ? 12. On the (shelf) shelves . 13. (Goose) Geese like water.
14. (Piano) Pianos are expensive.
15. Some (policeman) policemen came to arrest him.
16. Where is my (luggage) luggage? - In the car!
Bài 5 :Chọn đáp án đúng.
1. All birds are very good at building their_____ nestes nest nests nestoes
2. Donna and Doug are planning to sel al their possessions and move to Maui in order to become beach_____. bumes bums bum bumoes 3. We ate both____. apple appleoes apples applese
4. We picked some_____ from the tree. orangeses orangeoes oranges orange
5. Leaves covered the two ______ in the woods. pathes path paths pathese
6. Three_____ swam in the river. fish fishs fishes fishoes
7. I have jush bought three_____ ox oxes oxs oxen
8. Sandy knew that many _____ were living in the wal s of the old houses. mouses mouse mice mices
9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees. deers deeres deer deeroes
10. Are the _____chasing the other farm animals? geese gooses goose goosoes
11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates. knifes knives knife knifese
12. The _____ stood on boxes to see the parade. child childs children childrens
13. Please keep your hands and ____ inside the car. feet