59 bài Toán lời văn lớp 1
1. Cách giải các i toán lời văn lớp 1
Trước khi đi vào quy trình giải toán lời văn lớp 1, ba mẹ, thầy cần
hướng dẫn trẻ hiểu rằng mỗi bài toán lời văn lớp 1 được cấu thành bởi 2
phần đó là:
- Phần giả thiết của bài toán đã cho
- Phần kết luận của bài toán đó phần cần phải tìm
Trong quá trình giải toán lời văn lớp 1 ba mẹ cần lưu ý cho học sinh hiểu
được những giả thiết của bài toán đã cho, những vấn đề cần phải tìm, chuyển
đổi ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán. Từ đó sẽ tìm ra được mối
quan hệ giữa phần đã cho phần m.
Quy trình để thực hiện bài toán đố lớp 1 sẽ gồm:
Bước 1: Tóm tắt đề bài
Hãy hướng dẫn trẻ đọc đúng, hiểu được đề bài đang đ cập đến những dữ
kiện gì. Từ đó phân tích ý nghĩa thực thế trong bài toán, trình bày một cách
ngắn gọn, đủ ý để làm nổi bật được những phần đã cho phần cần phải m.
Đây chính bước m tắt bài toán lời văn lớp 1. Trẻ thể tóm tắt bằng
cách:
- Dưới dạng đoạn thẳng hay đồ
- Dưới dạng hình vẽ minh họa chi tiết
- Dưới dạng câu văn ngắn
Bước 2: Lựa chọn phép tính để giải
Việc hướng dẫn trẻ hiểu được bản chất của ngôn ngữ trong lời văn là cần
thiết. Dựa vào những dạng toán được phân chia ba mẹ hãy giúp trẻ giải quyết
những khó khăn trẻ gặp phải trong những dạng bài tập nào.
Bước 3: Trình bày lời giải
Ba mẹ cần hướng dẫn trẻ thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để đi đến kết
quả. Trình bày lời giải bài toán đố lớp 1 sử dụng câu văn, ngôn từ phù hợp
nhất.
2. Top 59 bài Toán có lời văn lớp 1
Bài 1. Hồng 8 que tính, Lan 2 que nh. Hỏi cả hai bạn bao nhiêu que
tính?
Bài 2. Cành trên 10 con chim, cành ới 5 con chim. Hỏi tất cả bao
nhiêu con chim?
Bài 3. Lớp 1B 33 bạn, lớp 1C 30 bạn. Hỏi cả hai lớp tất cả bao nhiêu
bạn?
Bài 4. Tháng trước được 15 điểm 10, tháng này được 11 điểm 10. Hỏi
cả hai tháng được tất cả bao nhiêu điểm 10?
Bài 5. Hoa 16 cái kẹo, cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa tất cả
bao nhiêu cái kẹo?
Bài 6. 1 chục quyển vở, được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi tất
cả bao nhiêu quyển vở?
Bài 7. Huệ 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ
tất cả bao nhiêu bút chì?
Bài 8. Tổ Một làm được 20 cờ, tổ Hai làm được 1 chục cờ. Hỏi cả hai tổ
làm được tất cả bao nhiêu cờ ?
Bài 9. Hồng 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng
bao nhiêu que tính?
Bài 10. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi 3 chục cây cam. Hỏi trong
vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 11. Hải 25 viên bi, Nam nhiều hơn Hải 2 chục viên bi. Hỏi Nam
bao nhiêu viên bi?
Bài 12. Lớp 1B 34 học sinh, lớp 1B hơn lớp 1A 4 học sinh. Hỏi lớp 1A
bao nhiêu học sinh?
Bài 13. Tùng 36 bóng bay, Tùng nhiều hơn Toàn 5 bóng bay. Hỏi Toàn
bao nhiêu bóng bay?
Bài 14. Trong vườn n Nam trồng 28 cây bưởi, số cây bưởi nhiều hơn số
cây cam 2 chục cây. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng bao nhiêu cây cam?
Bài 15. Nhà An 32 con gà, nhà An ít hơn nhà 2 chục con. Hỏi nhà
bao nhiêu con gà?
Bài 16. Hoàng 25 nhãn vở, Hoàng kém Thanh 2 chục nhãn vở. Hỏi Thanh
bao nhiêu nhãn vở?
Bài 17. Lan 42 que nh, Lan kém Hoa 2 chục que tính. Hỏi Hoa bao
nhiêu que tính?
Bài 18. Đàn 45 con gà. Người ta bán đi một số con thì còn lại 2 chục
con gà. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu con gà?
Bài 19. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 2 tuổi. Hỏi năm nay
Nam mấy tuổi?
Bài 20. Năm nay con 13 tuổi, con kém m 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu
tuổi?
Bài 21. Bạn Lan 2 chục quyển vở, bạn Lan ít hơn bạn Huệ 5 quyển vở.
Hỏi cả hai bạn bao nhiêu quyển vở?
Bài 22. Quyển vở của 96 trang. đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở
của còn lại bao nhiêu trang chưa viết?
Bài 23. Lớp 1A 33 học sinh, lớp 1B 3 chục học sinh. Hỏi cả 2 lớp
bao nhiêu học sinh?
Bài 24. Bạn Tuấn 3 chục viên bi, bạn Toàn ít hơn bạn Tuấn 1 chục viên
bi. Hỏi cả hai bạn bao nhiêu viên bi?
Bài 25. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 3 tuổi. Hỏi năm nay
Nam mấy tuổi?
Bài 26. Nam 45 cái nhãn vở, bạn Nam ít hơn bạn 2 chục nhãn vở. Hỏi
cả hai bạn bao nhiêu nhãn vở?
Bài 27. Lớp 1A 38 học sinh, lớp 1A nhiều hơn lớp 1B 4 học sinh. Hỏi cả
hai lớp bao nhiêu học sinh?
Bài 28. Lan 52 nhãn vở, Lan ít hơn Hải 3 chục nhãn vở. Hỏi Hải bao
nhiêu nhãn vở?
Bài 29. Lan hái được 20 bông hoa, Mai i được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn
hái được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 30. Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả 2
lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh ?
Bài 31. Hoa 30 cái nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 10 cái nhãn vở nữa.
Hỏi Hoa tất cả bao nhiêu nhãn vở? (Điền số o tóm tắt rồi giải bài toán)
Tóm tắt Có: . . . . . nhãn vở
Thêm: . . . . . nhãn vở
tất cả: . . . . .. nhãn vở?
Bài 32. Đàn vịt 13 con ới ao 5 con trên bờ. Hỏi đàn vịt đó tất
cả mấy con?
Bài 33. Tâm 15 quả bóng, Nam ít hơn Tâm 4 quả bóng. Hỏi Nam
bao nhiêu quả bóng
Bài 34. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt Có: 15 cây hoa
Trồng thêm: 4 cây
tất cả: ……cây hoa
Bài 35. Một cửa hàng 30 xe máy, đã bán 10 xe máy. Hỏi của hàng còn lại
bao nhiêu xe máy?
Bài 36. Thùng thứ nhất đựng 30 gói bánh. Thùng thứ hai đựng 20 gói bánh.
Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ?
Bài 37. Trên tường 14 bức tranh, người ta treo thêm 4 bức tranh nữa. Hỏi
trên tường tất cả bao nhiêu bức tranh?
Bài 38. Một hộp bút 12 bút xanh 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó tất cả bao
nhiêu cây bút?
Bài 39. Lan gấp được một chục chiếc thuyền, Hùng gấp được 30 cái. Hỏi cả
hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
Bài 40. 1 chục nhãn vở, mẹ mua cho thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi
tất cả bao nhiêu nhãn vở?
Bài 41. Hồng 8 que tính, Lan 2 que tính. Hỏi cả hai bạn bao nhiêu
que tính?
Bài 42. Cành trên 10 con chim, cành dưới 5 con chim. Hỏi tất cả bao
nhiêu con chim?
Bài 43. Lớp 1B 33 bạn, lớp 1C 30 bạn. Hỏi cả hai lớp tất cả bao
nhiêu bạn?
Bài 44. Tháng trước được 15 điểm 10, tháng này được 11 điểm 10.
Hỏi cả hai tháng được tất cả bao nhiêu điểm 10?
Bài 45. Hoa 16 cái kẹo, cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa tất cả
bao nhiêu cái kẹo?
Bài 46. 1 chục quyển vở, được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi
tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài 47. Hu 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ
tất cả bao nhiêu bút chì?
Bài 48. Tổ Một làm được 50 lá cờ, tổ Hai làm được 1 chục cờ. Hỏi cả hai tổ
làm được tất cả bao nhiêu cờ?
Bài 49. Hồng 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng
bao nhiêu que tính?
Bài 50. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi 3 chục cây cam. Hỏi trong
vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 51. Đàn 3 con trống 6 con mái. Vậy hỏi đàn gà tất cả
bao nhiêu con gà?
Bài 52. 4 con ngỗng đang bơi dưới ao. Có thêm 5 con ngỗng xuống ao.
Hỏi mấy con ngỗng dưới ao? Giải:
Bài 53. Điền số thích hợp vào dấu
Nam 8 cái kẹo, Hoa cho Nam 2 i kẹo. Vậy Nam tất cả…cái kẹo?
Bài 54. Lớp 1B 15 học sinh giỏi. Lớp 1C ít hơn lớp 1B 3 học sinh giỏi.
Hỏi lớp 1C bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 55. một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh chiều dài 34 cm 50
cm. Vậy hỏi thanh gỗ ban đầu dài bao nhiêu cm?
Bài 56. Lan sợi dây dài 19 cm, Lan cắt đi 3 cm . Hỏi sợi dây n lại dài bao
nhiêu xăng- ti - mét ?
Bài 57. Lớp 1A 18 bạn học sinh nữ trong đó 7 bạn học sinh giỏi. Hỏi
bao nhiêu bạn nữ không đạt học sinh giỏi ?
Bài 58. Sau 3 năm nữa, tuổi của Lan Hoa cộng lại 24 tuổi. Hỏi hiện nay,
tuổi của Lan Hoa cộng lại bao nhiêu tuổi?
Bài 59. 7 hòn bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết số bi xanh nhiều nhất,
số bi vàng ít nhất. Hỏi mấy viên bi màu xanh?
3. Một số những u ý khi giải toán lời văn lớp 1
- Để thể giải toán lời văn lớp 1 trẻ cần nhớ được một số từ quan trọng
hay trong đề bài để sử dụng phép tính cộng trừ sao cho phù hợp như
"cho đi", "ít hơn", "nhiều hơn"...
- Các đơn vị như độ dài, thời gian, cân nặng,... sẽ trong bài toán cần được
thống nhất đơn vị.
- Sau lời văn cần phải dấu 2 chấm đơn vị phải nằm trong dấu ngoặc
đơn, cuối bài phải đáp số.
Một trong những cách để giúp trẻ học toán lời văn hiệu qu đó các bậc
phụ huynh cần ứng dụng môn học vào thực tế. nghĩa ba mẹ sẽ hỏi trẻ
những câu hỏi liên quan đến toán lời văn vào trong cuộc sống hàng ngày
để trẻ thể hình dung làm quen được với các bài toán đố lớp 1.

Preview text:

59 bài Toán có lời văn lớp 1
1. Cách giải các bài toán có lời văn lớp 1
Trước khi đi vào quy trình giải toán có lời văn lớp 1, ba mẹ, thầy cô cần
hướng dẫn trẻ hiểu rằng mỗi bài toán có lời văn lớp 1 được cấu thành bởi 2 phần đó là:
- Phần giả thiết của bài toán đã cho
- Phần kết luận của bài toán đó là phần cần phải tìm
Trong quá trình giải toán có lời văn lớp 1 ba mẹ cần lưu ý cho học sinh hiểu
được những giả thiết của bài toán đã cho, những vấn đề cần phải tìm, chuyển
đổi ngôn ngữ thông thường thành ngôn ngữ toán. Từ đó sẽ tìm ra được mối
quan hệ giữa phần đã cho và phần tìm.
Quy trình để thực hiện bài toán đố lớp 1 sẽ gồm:
Bước 1: Tóm tắt đề bài
Hãy hướng dẫn trẻ đọc đúng, hiểu được đề bài đang đề cập đến những dữ
kiện gì. Từ đó phân tích ý nghĩa thực thế trong bài toán, trình bày một cách
ngắn gọn, đủ ý để làm nổi bật được những phần đã cho và phần cần phải tìm.
Đây chính là bước tóm tắt bài toán có lời văn lớp 1. Trẻ có thể tóm tắt bằng cách:
- Dưới dạng đoạn thẳng hay sơ đồ
- Dưới dạng hình vẽ minh họa chi tiết
- Dưới dạng câu văn ngắn
Bước 2: Lựa chọn phép tính để giải
Việc hướng dẫn trẻ hiểu được bản chất của ngôn ngữ trong lời văn là cần
thiết. Dựa vào những dạng toán được phân chia ba mẹ hãy giúp trẻ giải quyết
những khó khăn mà trẻ gặp phải trong những dạng bài tập nào.
Bước 3: Trình bày lời giải
Ba mẹ cần hướng dẫn trẻ thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để đi đến kết
quả. Trình bày lời giải bài toán đố lớp 1 sử dụng câu văn, ngôn từ phù hợp nhất.
2. Top 59 bài Toán có lời văn lớp 1
Bài 1. Hồng có 8 que tính, Lan có 2 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?
Bài 2. Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
Bài 3. Lớp 1B có 33 bạn, lớp 1C có 30 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 4. Tháng trước Hà được 15 điểm 10, tháng này Hà được 11 điểm 10. Hỏi
cả hai tháng Hà được tất cả bao nhiêu điểm 10?
Bài 5. Hoa có 16 cái kẹo, Hà cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài 6. Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi tú có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài 7. Huệ có 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ
có tất cả bao nhiêu bút chì?
Bài 8. Tổ Một làm được 20 lá cờ, tổ Hai làm được 1 chục lá cờ. Hỏi cả hai tổ
làm được tất cả bao nhiêu lá cờ ?
Bài 9. Hồng có 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?
Bài 10. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi và 3 chục cây cam. Hỏi trong
vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 11. Hải có 25 viên bi, Nam có nhiều hơn Hải 2 chục viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Bài 12. Lớp 1B có 34 học sinh, lớp 1B hơn lớp 1A là 4 học sinh. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh?
Bài 13. Tùng có 36 bóng bay, Tùng có nhiều hơn Toàn 5 bóng bay. Hỏi Toàn có bao nhiêu bóng bay?
Bài 14. Trong vườn nhà Nam trồng 28 cây bưởi, số cây bưởi nhiều hơn số
cây cam là 2 chục cây. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng bao nhiêu cây cam?
Bài 15. Nhà An có 32 con gà, nhà An có ít hơn nhà Tú 2 chục con. Hỏi nhà Tú có bao nhiêu con gà?
Bài 16. Hoàng có 25 nhãn vở, Hoàng kém Thanh 2 chục nhãn vở. Hỏi Thanh có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 17. Lan có 42 que tính, Lan kém Hoa 2 chục que tính. Hỏi Hoa có bao nhiêu que tính?
Bài 18. Đàn gà có 45 con gà. Người ta bán đi một số con gà thì còn lại 2 chục
con gà. Hỏi người ta đã bán bao nhiêu con gà?
Bài 19. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 2 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?
Bài 20. Năm nay con 13 tuổi, con kém mẹ 25 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 21. Bạn Lan có 2 chục quyển vở, bạn Lan có ít hơn bạn Huệ 5 quyển vở.
Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài 22. Quyển vở của Hà có 96 trang. Hà đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở
của Hà còn lại bao nhiêu trang chưa viết?
Bài 23. Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 24. Bạn Tuấn có 3 chục viên bi, bạn Toàn có ít hơn bạn Tuấn 1 chục viên
bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 25. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 3 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy tuổi?
Bài 26. Nam có 45 cái nhãn vở, bạn Nam ít hơn bạn Hà 2 chục nhãn vở. Hỏi
cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 27. Lớp 1A có 38 học sinh, lớp 1A nhiều hơn lớp 1B 4 học sinh. Hỏi cả
hai lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 28. Lan có 52 nhãn vở, Lan ít hơn Hải 3 chục nhãn vở. Hỏi Hải có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 29. Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn
hái được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 30. Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả 2
lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh ?
Bài 31. Hoa có 30 cái nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 10 cái nhãn vở nữa.
Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? (Điền số vào tóm tắt rồi giải bài toán)
Tóm tắt Có: . . . . . nhãn vở Thêm: . . . . . nhãn vở
Có tất cả: . . . . .. nhãn vở?
Bài 32. Đàn vịt có 13 con ở dưới ao và 5 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt đó có tất cả mấy con?
Bài 33. Tâm có 15 quả bóng, Nam có ít hơn Tâm 4 quả bóng. Hỏi Nam có bao nhiêu quả bóng
Bài 34. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Có: 15 cây hoa Trồng thêm: 4 cây Có tất cả: ……cây hoa
Bài 35. Một cửa hàng có 30 xe máy, đã bán 10 xe máy. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu xe máy?
Bài 36. Thùng thứ nhất đựng 30 gói bánh. Thùng thứ hai đựng 20 gói bánh.
Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ?
Bài 37. Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo thêm 4 bức tranh nữa. Hỏi
trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh?
Bài 38. Một hộp bút có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cây bút?
Bài 39. Lan gấp được một chục chiếc thuyền, Hùng gấp được 30 cái. Hỏi cả
hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
Bài 40. Hà có 1 chục nhãn vở, mẹ mua cho Hà thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi Hà
có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
Bài 41. Hồng có 8 que tính, Lan có 2 que tính. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?
Bài 42. Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?
Bài 43. Lớp 1B có 33 bạn, lớp 1C có 30 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 44. Tháng trước Hà được 15 điểm 10, tháng này Hà được 11 điểm 10.
Hỏi cả hai tháng Hà được tất cả bao nhiêu điểm 10?
Bài 45. Hoa có 16 cái kẹo, Hà cho Hoa thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài 46. Tú có 1 chục quyển vở, Tú được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi tú có
tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài 47. Huệ có 2 chục bút chì, mẹ mua thêm cho Huệ 5 bút chì nữa. Hỏi Huệ
có tất cả bao nhiêu bút chì?
Bài 48. Tổ Một làm được 50 lá cờ, tổ Hai làm được 1 chục lá cờ. Hỏi cả hai tổ
làm được tất cả bao nhiêu lá cờ?
Bài 49. Hồng có 16 que tính, Hồng được bạn cho thêm 2 que tính. Hỏi Hồng có bao nhiêu que tính?
Bài 50. Trong vườn nhà Nam trồng 20 cây bưởi và 3 chục cây cam. Hỏi trong
vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài 51. Đàn gà có 3 con gà trống và 6 con gà mái. Vậy hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà?
Bài 52. Có 4 con ngỗng đang bơi dưới ao. Có thêm 5 con ngỗng xuống ao.
Hỏi có mấy con ngỗng ở dưới ao? Giải:
Bài 53. Điền số thích hợp vào dấu …
Nam có 8 cái kẹo, cô Hoa cho Nam 2 cái kẹo. Vậy Nam có tất cả…cái kẹo?
Bài 54. Lớp 1B có 15 học sinh giỏi. Lớp 1C có ít hơn lớp 1B là 3 học sinh giỏi.
Hỏi lớp 1C có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 55. Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh có chiều dài 34 cm và 50
cm. Vậy hỏi thanh gỗ ban đầu dài bao nhiêu cm?
Bài 56. Lan có sợi dây dài 19 cm, Lan cắt đi 3 cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng- ti - mét ?
Bài 57. Lớp 1A có 18 bạn học sinh nữ trong đó có 7 bạn học sinh giỏi. Hỏi có
bao nhiêu bạn nữ không đạt học sinh giỏi ?
Bài 58. Sau 3 năm nữa, tuổi của Lan và Hoa cộng lại là 24 tuổi. Hỏi hiện nay,
tuổi của Lan và Hoa cộng lại là bao nhiêu tuổi?
Bài 59. Có 7 hòn bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết số bi xanh là nhiều nhất,
số bi vàng là ít nhất. Hỏi có mấy viên bi màu xanh?
3. Một số những lưu ý khi giải toán có lời văn lớp 1
- Để có thể giải toán có lời văn lớp 1 trẻ cần nhớ được một số từ quan trọng
hay có trong đề bài để sử dụng phép tính cộng và trừ sao cho phù hợp như
"cho đi", "ít hơn", "nhiều hơn". .
- Các đơn vị như độ dài, thời gian, cân nặng,... sẽ có trong bài toán cần được thống nhất đơn vị.
- Sau lời văn cần phải có dấu 2 chấm và đơn vị phải nằm trong dấu ngoặc
đơn, cuối bài phải có đáp số.
Một trong những cách để giúp trẻ học toán có lời văn hiệu quả đó là các bậc
phụ huynh cần ứng dụng môn học vào thực tế. Có nghĩa là ba mẹ sẽ hỏi trẻ
những câu hỏi liên quan đến toán có lời văn vào trong cuộc sống hàng ngày
để trẻ có thể hình dung và làm quen được với các bài toán đố lớp 1.
Document Outline

  • 59 bài Toán có lời văn lớp 1
    • 1. Cách giải các bài toán có lời văn lớp 1
    • 2. Top 59 bài Toán có lời văn lớp 1
    • 3. Một số những lưu ý khi giải toán có lời văn lớp