6 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10

Bao gồm các chuyên đề sau: Giới thiệu chung về thế giới sống, sinh học tế bào, cấu trúc của tế bào, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, chu kỳ tế bào, vi sinh vật. Các chuyên đề được viết dưới dạng PDF gồm 77 trang. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
75 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

6 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10

Bao gồm các chuyên đề sau: Giới thiệu chung về thế giới sống, sinh học tế bào, cấu trúc của tế bào, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, chu kỳ tế bào, vi sinh vật. Các chuyên đề được viết dưới dạng PDF gồm 77 trang. Mời bạn đọc đón xem!

82 41 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ I. GII THIU CHUNG V TH GII SNG
Câu 1 : Cơ thể sng có nhng du hiu riêng bit nào mà gii vô sinh không có ?
- Cu to bi thành phần protein axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND t nhân đôi đảm bảo chế
sinh sn di truyn trong quá trình t sao, AND phát sinh các biến d di truyền được qua nhiu thế h
làm cho h gen ngày càng đa dạng
- Thường xuyên t đổi mi thành phn cu tạo cơ thể
- Có kh năng tự điều hoà nh hoạt động ca h enzim và hoocmon
- Qua trao đổi chất năng lượng với môi trường thường dẫn đến sinh trưởng phát trin. Trong khi
đó các vật th vô sinh khi tương tác với môi trường thường b biến tính dẫn đến phân hu.
Câu 2 : Vì sao nói ngành Thc vt ht kín là ngành tiến hoá nht?
- Có h mch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể
- Th phn nh gió và côn trùng không ph thuộc vào nước kh năng thụ phấn cao hơn
- Th tinh kép: ngoài to hp t còn tạo phôi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hp t.
- Giàu chất dinh dưỡng nuôi hp t phát trin nên t l ny mm, sng sót cao
- Hạt được bo v trong qu nên tránh được các tác động bt li.
Với các đặc đim mà ch có thc vt ht kín mi có k trên làm cho chúng có kh năng thích nghi cao
với môi trường sng, khu vc phân b rng và là ngành tiến hóa nht.
Câu 3 : Loài sinh vật nào được xem là dng trung gian gia thc vật và đông vật vì sao?
Euglena sp
- Nhà thc vt hc xếp chúng vào thc vt nguyên sinh (to): to mt
- Nhà động vt hc xếp chúng vào động vt nguyên sinh: trùng roi
Euglena sp
- Có lc lạp, khi môi trường có ánh sáng quang hp to cht hữu cơ
- Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lc lp thoái hoá, chúng di chuyn, bt mi d dưỡng giống động vt
Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau gia vi khun lam và to lc
Khun lam
To lc
Thuc gii khi sinh
Thuc gii nguyên sinh
Thành peptidoglycan
Thành xenlulozo
Nhân sơ
Nhân thc
Chưa có lục lp
Có lc lp
Đơn bào
Đơn bào hoặc đa bào
Ít bào quan
Nhiu bào quan
Câu 5 : So sánh không bào tế bào động vt và thc vt v cu tạo và chưc năng?
Không bào tế bào thc vt
Không bào tế bào động vt
Cu
to
- Kích thước lớn hơn, thường ph biến
- Chứa nước, các cht khoáng hoà tan
- Hình thành dn trong quá trình phát
trin ca tế bào, kích thước ln dn
- Kích thước nh hơn, chỉ mt s
loi tế bào
- Cha các hp cht hữu cơ, enzim
- Hình thành tu tng lúc trng thái
hoạt động ca tế bào
Chc
năng
Tu loi tế bào: d tr nước, mui khoáng,
điều hoà áp sut thm thu, cha các sc t
Tiêu hoá ni bào, bài tiết, co bóp
Câu 6: Vì sao địa y không thuc gii thc vt, mà xếp vào gii nấm cũng không hoàn toàn chính xác
Địa y là kết qu ca mi quan h cng sinh gia nm và to lc hay vi khun lam (có cht dip lc).
- Địa y không phi thc vt không cu to tế bào đặc trưng của thc vật cũng không cấu
trúc mô, cơ quan của thc vật đa bào bậc cao
- Địa y cũng không đơn thuần là nm vì trong cu to ngoài tế bào si nm còn có các tế bào to lc hay
vi khun lam có cht dip lc
Câu 7: Các vi sinh vật thường gặp trong đời sng hng ngày thuộc nhóm dinh dưng nào? Ti sao?
+ Hóa d dưỡng
+ Vì chúng thường sinh trưởng trên các loi thc phm cha các cht hữu cơ.
Câu 8: Ti sao nói h sng là h thng m và t điều chnh? Cho ví d
- H sng là mt h thng m vì:
Trang 2
+ Th hin mi quan h mt thiết gia h sng với môi trường
+ Biu hin kh năng trao đổi chất và năng lượng vi môi trường
VD: dùng thuc tr sâu để tiêu dit sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến qun h sinh thái, sinh
quyn
- Mi cp t chc ca h sống đều có chế t điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp t chức đó
tn ti và phát trin
VD: qun th, khi s ng th tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi nơi
sinh sn cht chi thì nhiu cá th b chết, lúc này mật độ qun th được điều chình v mc cân bng
Câu 9 : Hãy sp xếp loài người vào các bc chính trong thang phân loi
Loài
Người (Homo sapiens)
Chi (ging)
Người (Homo)
H
Người (Homonidae)
B
Linh trưởng (Primates)
Lp
Động vt có vú (Mammalia)
Ngành
Động vt có dây sng (Chordata)
Gii
Động vt (Animalia)
CHUYÊN ĐỀ 2. SINH HC T BÀO
Khái quát: Tế bào là đơn vị cơ bản cu tạo nên cơ thể sng. Bao gm:
* Cu to hoá hc:
- Các nguyên t:
+ Các nguyên t vi lượng
+ Các nguyên t đa lượng
- Các phân t:
+ Vô cơ: H
2
O, . . .
+ Hữu cơ: Cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic
* Cu to sinh hc:
- Màng - Tế bào cht vi các bào quan. - Nhân
A. CU TO HOÁ HC
I. CU TO T CÁC NGUYÊN T - nguyên t hoá hc
Trong 92 nguyên t hoá hc có trong thiên nhiên, có khong 25 nguyên t (O, C, H, N, Ca, P, K, S, Cl,
Na, Mg, Fe…) cấu thành nên các cơ thể sng.
→ Như vậy, cấp độ nguyên t, giới vô cơ và giới hữu cơ là thống nht.
1. Nguyên t vi lượng:
Các nguyên t mà lượng chứa ít hơn 10
- 4
(hay 0,01%).
VD: Mn, Zn, Cu, Mo…
2. Nguyên t đa lượng:
Trang 3
Các nguyên t mà lượng cha trong khối lượng cht sng của cơ thể lớn hơn 10
- 4
Ví dụ: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na…
Cacbon có lp v electron vòng ngoài cùng có 4 electron nên nguyên t cacbon cùng mt lúc có th có 4
liên kết cng hoá tr vi các nguyên t khác, nh đó đã tạo ra mt s ng ln các b khung cacbon ca
các phân t và đại phân t hữu cơ khác nhau.
3. Vai trò: Cu trúc nên tế bào:
- C, H, O, N là nhng nguyên t ch yếu ca các hp cht hữu cơ xây dựng nên cu trúc tế bào.
- Trong cht nguyên sinh các nguyên t hoá hc tn tại dưới dng các anion (PO
4
3-
, SO
4
2-
, Cl
-
, NO
3
-
) và
cation (Ca
2+
, Na
+
, K
+
) hoc có trong thành phn các cht hữu cơ (như Mg trong chất dip lục…).
- Nhiu nguyên t vi lượng (Mn, Cu, Zn, Mo…) là thành phần cu trúc bt buc của hàng trăm hệ enzym
xúc tác các phn ng sinh hoá trong tế bào .
VD: Cơ thể chúng ta ch cn một lượng rt nh iôt nhưng nếu thiếu iôt chúng ta có th b bệnh bướu c.
Mo chiếm t l 1/16. 000. 000 nguyên t hydro nhưng thiếư Mo cây trồng khó phát trin, thm chí b chết.
II. CU TO T CÁC PHÂN T - Cht
1. Cu to t các chất vô cơ: H
2
O
a. Cấu trúc và đặc tính hoá
Đưc cu to t mt nguyên t oxy liên kết vi hai nguyên t hydro bng các mi liên kết cng hoá tr,
to thành mt góc 104,5
o
.
Do oxy có độ âm điện (3,44) lớn hơn hydro (2,20) nên đôi electron dùng chung bị kéo lch v phía oxy
→ phân tử nước có hai đầu tích điện trái du nhau Tính phân cc. Trong đó khu vực gn mi nguyên
t hydro mang điện tích dương và khu vực gn vi nguyên t oxy mang điện tích âm.
S hp dẫn tĩnh điện gia các phân t nước to nên mi liên kết yếu - liên kết hydro to ra các mng
ới nước.
Trang 4
c hoà tan NaCl
Cu trúc tinh th c
b. Vai trò: Trong tế bào, nước phân b ch yếu cht nguyên sinh.
- Là dung môi ph biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phn ng ch yếu ca các phn ng
hoá hc trong tế bào.
- Là nguyên liu cho các phn ng sinh hoá trong tế bào.
- Vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhit do có kh năng dẫn nhit, to nhit và bốc hơi cao →
đảm bo s cân bng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung.
- Bo v cu trúc ca tế bào khi trng thái liên kết.
2. Cu to t các cht hữu cơ:
Các hp cht hữu cơ trong cơ thể sống thường có cu to rt phc tp, khối lượng phân t ln và rất đa
dạng. Có 4 đại phân t hữu cơ quan trọng cu to nên mi loi tế bào cơ thể là cacbohidrat, lipit, protein
và các axit nucleic.
a. Cacbohidrat (saccarit): là các cht hữu cơ được cu to t C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công
thc chung C
n
(H
2
O)
m
, trong đó tỉ l gia H và O là 2 : 1 (giống như tỉ l trong phân t H
2
O → hydrat).
(Vi n,m 3 và n,m N)
Ví d: Glucozo, fructozo, galactozo có công thc là C
6
H
12
O
6
* Cu trúc ca cacbohidrat.
Tu theo s ợng các đơn phân trong phân tử mà Cacbohiđrat được chia thành: đường đơn, đường
đôi và đường đa.
- Cấu trúc các monosaccarit (đường đơn)
Gm các loại đường có t 3 7 nguyên t cacbon trong phân t. Ph biến và quan trng nht là:
- Hexozo (6C): Glucozo (đường nho), fructozo (đường qu), galactozo. Các đường đơn này có tính khử
mnh.
- Pentozo (5C): gồm đường ribozo (C
5
H
10
O
4
) và deoxyribozo (C
5
H
10
O
5
).
- Cấu trúc các disaccarit (đường đôi)
Hai phân t đường đơn (Glucozo, fructozo, galactozo) liên kết vi nhau bng mi liên kết glicozit và loi
đi 1 phân tử nước tạo thành đường disaccarit.
Trang 5
VD: saccarozo (đường mía) = Glucozo + Fructozo;
mantozo (đường mch nha) = Glucozo + Glucozo;
lactozo (đường sa) = Glucozo + Galactozo.
- Cấu trúc các polysaccarit (đường đa)
Nhiu phân t đường đơn bằng các phn ứng trùng ngưng và loại nước to thành các polysaccarit, có
dng mch:
- Mch thng: xenlulozo, kitin.
- Mch phân nhánh: tinh bt thc vt và glicogen động vt.
Tinh bột được hình thành do rt nhiu phân t Glucozo liên kết với nhau dưới dng phân nhánh và không
phân nhánh. Glicogen được hình thành do rt nhiu phân t Glucozo liên kết vi nhau thành mt phân t
có cu trúc phân nhánh phc tp.
* Chức năng
- Ngun cung cấp năng lượng chính: thông qua phân gii thành Glucozo cung cp cho quá trình hô hp tế
bào.
- D tr năng lượng: Glicogen t.bào đ.vật và tinh bt t.bào th.vật đóng vai trò là nguồn d tr năng
ng.
- Thành phn xây dng nên nhiu b phn ca tế bào
VD: Xenlulozo là thành phn cu trúc nên thành tế bào thc vt.
Pentozo là loại đường tham gia cu to ADN, ARN.
Sacrozo là loại đường vn chuyn trong cây.
Thành tế bào ca nhiu loi nấm cũng được cu to t kitin.
- Chức năng vận chuyn các cht qua màng: Khi mt s polysaccarit kết hp vi protein (glicoprotein)
có vai trò vn chuyn các cht qua màng sinh cht và góp phần “nhận biết” các vật th l lúc qua màng.
Trang 6
b. Lipit (cht béo)
* Đặc điểm chung:
- Không tan trong nước (vì thế nó là cht k nước), ch tan trong các dung môi hữu cơ như ete, benzen,
clorofooc.
- Không cu to theo nguyên tắc đa phân.
* Cu trúc
- M, dầu và sáp (lipit đơn giản): cha các nguyên t hoá hc C, H, O giống như cacbohidrat nhưng
ợng oxy ít hơn đặc bit trong m. VD m bò có công thc là C
57
H
110
O
6
.
+ M và du: Mi phân t gm 1 glyxerol kết hp vi 3 axit béo. M cha nhiu axit béo no còn du li
cha nhiu axit béo không no.
+ Mi axit béo thường gm t 16 đến 18 nguyên t cacbon. Các liên kết không phân cc C H trong axit
béo làm cho m và du có tính k nước. Mi phân t sáp ch cha một đơn vị nh axit béo liên kết vi
một rượu mch dài thay cho glyxerol.
- Các Photpholipit và Steroit (lipit phc tp)
+ Photpholipit: Gm 1 phân t glyxerol liên kết vi hai phân t axit béo và mt nhóm Photphat, nhóm
Photphat ni glyxerol vi mt ancol phức → có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị.
+ Steroit : Gm các mch cacbon vòng liên kết vi nhau.
Mt s Steroit quan trng là colesterol, các axit mật, ostrogen, progesteron …
- Sc t và vitamin
+ Sc t: Carotenoit.
+ Vitamin: A, D, E, K
* Chức năng của lipit
- Cu trúc nên h thng các màng sinh hc: Photpholipit, colesterol.
- D tr năng lượng (m và du): Mang nhiều năng lượng.
- Tham gia vào nhiu chức năng sinh học khác: Ostrogen là loi hoocmôn có bn cht là Steroit; các loi
sc t như diệp lc, mt s loại vitamin A, D, E, K cũng là một dng lipit).
c. Protein
* Cu to:
- Đơn phân: Axit amin: Trong t nhiên có 20 loi axit amin khác
nhau. Mi axit amin gm 3 thành phn:
- Gc R.
- Nhóm amin (- NH
2
)
- Nhóm carboxyl (- COOH).
Hai nhóm trên liên kết vi nhau qua nguyên t cacbon trung tâm -
nguyên t liên kết vi mt nguyên t H và mt gc R.
- Các bc cu trúc:
+ Cu trúc bc mt: Là trình t sp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit, trong đó các axit amin liên
kết vi nhau bng mi liên kết peptit → chuỗi polypeptit.
Liên kết peptit là mi liên kết được hình thành gia nhóm carboxyl của axit amin trước vi nhóm amin
ca axit amin tiếp theo gii phóng mt phân t nước.
Trang 7
Kết qu: Mạch polypeptit có đầu là nhóm amin ca axit amin th nht, cui mch là nhóm carboxyl ca
axit amin cui cùng.
+ Cu trúc bc hai: Được hình thành khi mch polypeptit co xon hoc gp nếp trong không gian và
được gi vng nh các liên kết hydro gia các axit amin gn nhau.
Có 2 dng: xon và gp nếp .
+ Cu trúc bc ba: Khi xon bc 2 cun xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loi protein trong không gian
3 chiu to thành khi hình cu.
+ Cu trúc bc bn
Khi protein có 2 hay nhiu chui polypeptit phi hp vi.
VD: Phân t hemoglobin gm 2 chui và 2 chui .
Các yếu t của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH… có thể phá hu cu trúc không gian ba chiu
ca protein làm cho chúng mt chức năng (biến tính).
Protein va rất đa dạng va rất đặc thù: Do cu trúc theo nguyên tắc đa phân nên chỉ với hai mươi
loại axit amin khác nhau, đã tạo ra vô s các phân t protein khác nhau v s ng, thành phn, trt t
sp xếp các axit amin cũng như về cu trúc không gian.
* Chức năng
- Thành phn ca tế bào và cơ thể sng: Chúng đóng vai trò cốt lõi ca cu trúc nhân, ca mi bào quan,
đặc bit là h màng sinh hc có tính chn lc cao.
- Xúc tác cho các phn ng sinh hc: Vi vai trò là các enzym.
- Vn chuyn các chất trong cơ thể: Mt s protein có vai trò như những “xe tải” VD: hemoglobin.
- Bo v cơ thể chng li các tác nhân gây bnh: Các kháng th (có bn cht là protein)
- Điều hoà quá trình trao đổi cht trong tế bào và trong cơ thể: Các hoocmôn phn ln là protein.
VD: insulin điều hoà lượng đường trong máu.
- Tham gia vào chức năng vận động ca tế bào và cơ thể: VD: miozin trong cơ, các protein cấu to nên
đuôi tinh trùng, roi vi khuẩn.
- D tr cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể: Lúc thiếu ht cacbohidrat và lipit, tế bào có th phân
gii protein (ví d albumin, cazêin, protein d tr trong các ht ca cây).
- Là giá đỡ, th th trên b mt tế bào…
→ Sự đa dạng của cơ thể sống do tính đặc thù và tính đa dạng ca protein quyết định. Cu trúc ca
protein quy định chức năng sinh học ca nó. Protein có cu trúc và chức năng sinh học đa dạng nht
trong s các hp cht hữu cơ có trong tế bào.
Cơ thể người và động vt không t tng hợp được mt s axit amin mà phi ly t thức ăn.
Ví d: Trong ngô có tryptophan, methionin, valin, threonine, phenylalanine, leusine; trong đậu có valine,
threonine, phenylalanine, leusine, isoleusine, lysine.
d. Axit nucleic:
* Cấu trúc:
- Cấu trúc hoá học
Trang 8
Cu trúc
ADN
ARN
1. Đơn
phân
Nucleotit: Gm 3 thành phn:
- Đưng 5C Deoxyribozo (C
5
H
10
O
4
)
- Bazo nitrogenous (A, T, G, X)
- Nhóm Photphat - H
3
PO
4
→Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X
Ribonucleotit: Gm 3 thành phn:
- Đưng 5C Ribozo (C
5
H
10
O
5
)
- Bazo nitrogenous (A, U, G , X)
- Nhóm Photphat - H
3
PO
4
→Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG, rX
2. Mt
mch
- Các nucleotit liên kết vi nhau theo mt chiu
xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chui polynucleotit.
- Mch polynucleotit có các liên kết hoá tr gia
đường và axit Photphoric gia 2 nucleotit kết
tiếp.
- Các ribonucleotit liên kết vi nhau theo
mt chiều xác định (5’ - 3’) tạo thành
chui polyribonucleotit.
- Mch polyribonucleotit có các liên kết
hoá tr giữa đường và axit Photphoric gia
2 ribonucleotit kết tiếp.
3. Hai
mch
- 2 chui polynucleotit liên kết vi nhau bng các
liên kết hydrogen:
+ A = T bng 2 liên kết hydrogen.
+ G X bng 3 liên kết hydrogen.
Đơn phân: Có khối luợng là 300đvC
- Cấu trúc không gian
ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào và cũng có ở ti thể, lạp thể trong tế bào chất. Đó là một axit hữu
cơ, có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P mà mô hình cấu trúc của nó được hai nhà bác học J. Watson và
F. Crick công bố vào năm 1953.
ADN
ARN
- ADN có 2 chui polynucleotit xon kép
song song quanh trc, to nên xoắn kép đều và
ging 1 cái cu thang xon.
- Mi bc thang là mt cp bazo liên kết b
sung vi nhau, tay thang là phân t đường và
axit Photphoric ca 2 nucleotit kế tiếp liên kết
cng hoá tr vi nhau.
- Khong cách gia 2 cp bazo là 3,4 A
0
.
- Mi chu kì xon gm 10 cp nucleotit,
- Đưng kính vòng xon là 20A
0
Gm mt mch polyribonucleotit.
Có 3 loi polyribonucleotit :
- mARN: Là mt chuỗi polyribonucleotit dưới dng
mch thng, có trình t ribonucleotit đặc biệt để ribozo
có th nhn biết ra chiu thông tin di truyn và tiến hành
dch mã.
- tARN: Là mt chui polyribonucleotit cun xon, gm
t 80 100 đơn phân, có đoạn các cp bazo liên kết theo
nguyên tc b sung (A U; G X) → 3 thuỳ. Có 2 đầu:
Một đầu mang axit amin, một đầu mang b ba đối mã
(mt trong các thu tròn) và đầu mút t do.
- rARN: Là mt chui polyribonucleotit chứa hàng trăm
đến hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số riboucleotide
có liên kết b sung to nên vùng xon kép cc b.
Trang 9
Chú ý: Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng còn phân tử ADN ở các tế bào
nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng.
* Chức năng của ADN
- Quy định tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật: Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
từ 4 loại nucleotit → làm ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc riêng, phân biệt
với nhau ở số lượng, thành phần, trật tự các nucleotit.
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật: Trình tự nucleotit trên mạch
polynucleotit chính là thông tin di truyền, nó quy định trình tự các nucleotit trên ARN từ đó quy định
trình tự các axit amin trên phân tử protein.
* Chức năng của ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN: vận chuyển các a.a tới ribozo để tổng hợp protein. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại a.a.
- rARN là thành phần chủ yếu của ribozo, nơi tổng hợp protein.
Các phân tử ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên một mạch khuôn của gen trên phân tử
ADN nhờ quá trình phiên mã. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử mARN thường bị
các enzym của các tế bào phân giải thành các ribonucleotit còn rARN và tARN tương đối bền vững được
tái sử dụng lại.
Chú ý: Ở một số loại virut, thông tin di truyền không lưu giữ trên ADN mà được lưu giữ trên ARN. VD:
Virus dại, HIV…
HỆ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Ti saoc tế bào khác nhau lại được cu thành chung t 1 s nguyên t?
các tế bào tuy khác nhau nhưng chung có chung ngun gc.
dụ: Trong 1 th đa o sinh sn hu tính, c tế bào đưc phát sinh t tế o hp t ban đầu
qua nguyên phân.
Các tế bào ca các sinh vt khác nhau, các sinh vt khác nhau li chung ngun gc phát
trin - Sinh vt t tiên, do vyc tế bào trong trưng hp này đều chung 1 s nguyên t cu thành.
2. Ti sao 4 nguyên t C, H, O, N là nhng nguyên t chính cu thành nên tế bào?
- Cng có t l ln trong tế bào - 96% khối lượng th sng.
- Cng là thành phn cu thành nênc hp cht hữu đc bit quan trng trong tế bào cơ th.
3. sao Cacbon là nguyên t hóa học đc bit quan trọng đối vi s sng?
Lp v e ng ngoài cùng ca Cacbon 4 e, nên cùng lúc C có th hình thành 4 liên kết cng hóa
tr vi c nguyên t khác, nh đó đã tạo ra mt s ng ln các b khung C ca phân t đại phân
t hu cơ khác nhau. d: Các bon tham gia cu thành nhiu hp cht hữu quan trng trong tế bào:
Đưng, ADN, ARN, Prootein, Lipit...
4. Liên h thc tế v vai trò quan trng ca các nguyên t đặc bit là nguyên t vi lượng?
- Trong trng chọt, người nông dân tng xuyên phi cung cp b sung ng phân n (N, P, K)
cho cây trng.
- Thiếu mt s nguyên t vi lượng sy nguy hi cho s sng và phát trin cath:
+ Thiếu Iôt ngưi b biếu c.
+ Thiếu Mo cây chết.
+ Thiếu Cu câyng lá.
=> Con người cần ăn uống đầy đủ chất, dù thể ch cần 1 lượng rt nh c cht đó, đặc bit tr
em.
5. Cu trúc của nước giúp nó đc tính gì? Ti saoc là mt dung môi tt?
* Phân t nước được cu to t 1 nguyên t O liên kết vơi 2 nguyên tử H bng liên kết cng hóa tr
(dùng chung đôi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e b hút lch v phía Oxi.
=> đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm.
=> ớc cơ tính phân cực.
=> Các phân t nước hút nhau và hút các phân t phân cc khác bng các hình thành các liên kết H.
=> Tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc bit (dẫn điện, to sức căng bề mt...)
Trang 10
* Nước dung môi tt, a tan các cht tan: c hp cht phân cc hoc tính ion naxít, u
muối đều d tan trong nưc do hình tnh rt nhiu liên kết Hidro gia ion trong c cht này vi
nhiu ion phân ca ca nhiu phân t c => Làm các ion các cht tan tách nhau ra khi liên kết ban
đầu ca chúng và hòa tan vàoc.
6. Cho biết hu quth xảy ra khi đưa tếo sng vào nn đá ở t lnh?
- Trong các tếo sống có hàm lượng Nước ln 70 - 90%.
- Khi đưa các tế bàoy vào ngăn đá t lnh, nưc trong tế bào s đóng đá.
- Mt khác c cu trúc tế bào sng khi điu kin nhit đ lnh trong ngăn đá s trạng thái đông
cng, đc bitng tế bào không co dãn đưc.
- Khiớc đóng đá, khongch gia c phân t cn rộng hơn khi trạng tháic lng =>
ớc đá ng th ch so vi dng lng => Phá v các cu trúc tế bào, trong đó đặc bit màng tế
bào.
=> Do vy khi ly c tế bào sống đó ra khỏi ngăn đá ta thy chúng mm hơn trng thái bình
thường.
7. saoớc đóng đá ni trênớc thưng?
- Khi nước đóng đá, khong cách gia các phân t c dãn rộng n là khi trạng thái c lng
=> Nước đá tăng thểch so vi dng lng => Khốing riêng nh hơn nước tng.
==>c đá nổi trênớc thưng.
8. Gii thích hiện tượng: Pa ngoài thành cc nưc đá li có các giọt nước đng.
- c đá trong cc trng thái lnh và làm lnh khu vc kng khí xung quanh cốc, đặc bit
phn sát thành cc.
- Trong không khí đ ẩm cao, c trạng thái hơi, khi gặp điu kin lạnh chúng ngưng t to
git.
=> Thành cc nước đácác git nước chính do hiện tượng ngưng t ca c trong không k
khi gp điu kin lnh.
9. Ti sao khi kiếm tìm s sng các hành tinh khác trong vũ tr, các nhà khoa học trưc hết
phi tìm hiu đó có nưc hay không?
nước vai trò đc bit quyết định s tn ti ca s sng. Hay i các khác s sng ch khi
c.
C th vai trò của nước đối vi s sng:
c trong tế bào tế bào tn ti 2 dng:
+ N-íc do: d¹ng n-íc chøa trong c¸c thµnh phÇn cña bµo, trong m¹ch dÉn, kho¶ng gian
bµo...ko bÞ hót bëi c¸c phÇn tö tÝch ®iÖn hay d¹ng liªn kÕt ho¸ häc.
Vai trß: lµm dung m«i, lµm gi¶m nhiÖt ®é thÓ khi tho¸t n-íc, tham gia vµo nhiÒu qu¸ tr×nh trao
®æi chÊt, ®¶m b¶o ®é nhít cña cÊt nguyªn sinh, gióp cho qu¸ tr×nh trao ®æi chÊt diÔn ra b×nh th-êng
rong c¬ thÓ.
+ N-íc liªn kÕt: lµ d¹ng n-íc bÞ c¸c phÇn tö tÝch ®iÖn hót bëi mét lùc nhÊt ®Þnh hoÆc trong c¸c liªn
kÕt hãa häc cña c¸c thµnh phÇn cña tÕ bµo.
Vai trß: ®¶m b¶o ®é bÒn v÷ng cña hÖ th«ng keo trong chÊt nguyªn sinh c¶u tÕ bµo, gióp c©y chèng
chÞu tèt víi ®iÒu m«i tr-êng kiÖn kh¾c nghiÖt: kh« h¹n, gi¸ l¹nh...
10. Cây trinh n “xu hổ” như thếo?
Khi b đụng, cây xu h lp tc khép nhng nh li. Điu này liên quan ti "tác dng sc
căng" ca xu h. cui cung lá mt tế bào mng gi bng , bên trong chứa đy c.
Khi bạn đng tay o, b chấn động, nước trong tế bào bng lp tc dn n hai bên phía trên =>
trinh n cp xuống. Nhưng ch ít phút sau, b phận i bng li dn đầy c, xoè ra nguyên
dạng ncũ.
11. Gii thíchc hiệnơng đng vt có th đi lại trên mặt nước: Nhn nước, Thn ln Basilisk,
Chim cc trng, Muỗi nước.
Các hiện tương đng vt có th đi lại trên mt nước 2 nhóm nguyên nhân, c th:
Trang 11
- Nguyên nhân 1 - Đặc nh ca nước: Các phân t c b mt tiếp c vi không khí nh c
liên Hidro đã liên kết vi nhauliên kết vi các phân t c bên dưới đã tạo nên mt lp màng phin
mng liên tục làm cho nưc có sức căng b mt.
- Nguyên nhân 2 - Đặc điểm cu tọa th đng vt:
+ Thn ln Basilisk: Chy rt nhanh, chúng có th đạt tốc độ 8,4km/h, đôi khi lên tới 11km/h trên mt
nước. Mt khác thn ln Basilisk th chạy nhanh trên nước đến vy là bi gia các ngón chân thn ln
mt màng mng. Khi chạy trên nước, phn ngón chân xòe rng ra, to thành b mt rộng hơn túi
đựng không khí để tăng cường sức căng bề mt giúp không b chìm xuống nước.
+ Nhện nước: Nhng chiếc chân dài, mnh khnh khiến cho nhện nước d dàng đi lại trên cn và trên
mặt nước. Dưới kính hin vi, các
chuyên gia phát hin ra quanh chân ca nhện nước hàng nghìn si lông hon, mi si dài khong 50
micromet. Các sợi lông này ra thành chùm cc nh, "by" không khí vào bên trong, to ra lớp đệm
ngăn cách chân vi mặt nước, đng thời làm tăng sức ni ca con vt. Chính lớp đệm khí này cũng giúp
nhện nước di chuyn nhanh chóng ly lại thăng bằng trên mặt nước, ngay c khi thi tiết không my
thun lợi như mưa bão...
+ Chim cc trng: Bàn chân ca chim cc trng khá ln vi lp màng "gom" riêng ngón chân phía
trước li với nhau, ngón chân sau cũng mt lp màng nh. Lớp màng này được coi như "mái chèo"
giúp chim cc trng có th di chuyn vững vàng hay đi trên mặt nước.
+ Muỗi nước: Nghiên cu sâu, c chuyên gia nhn thy, chân ca loài muỗi nước cùng cu to
gn ging vi nhện c - ng nghìn ng nh bao ph trên chân giúp lùa không khí vào bên trong
to lp đệm ngăn cách chân vi mặt c. T đó, nhng chiếc lông s tr th khiến mui ni và d
dàng đi li trên mặt nước.
12. Gii thích hiệnng Tôm, cá vn sống được các h ớc đóng băng?
Không k lnh làm 1 s h ớc đóng ng nhưng phân dưới nước không đóng băng vn c
loài tôm, sinh sng vì: Lớp băng mặt trên đã to lp cách nhit gia không klnh trên vi lp
ớc phía dưới.
13. Ti sao nói vai trò ch yếu của đường đơn đường dinh dưỡn, đường đôi đường vn
chuyn và đường đa là đưng liên kết?
- Đưng đơn d hòa tan trong nưc, cha nguồn năng ng d tr ln, d tiêu hóa cung cp năng
ng cho tế bào cơ th. Ví d: Glucozo, Saccarozo, Galactozo.
- Đường đôi nhiu loi trong chúng được th dùng đ chuyn t i y đến i khác. Ví d: Lactozo là
loại đưng sa mà m dành cho con.
- Đường đa nhiu loi tham gia vào thành phn cu trúc tế bào cơ th. Ví d: Xenlulozo cu thành tế
bào.
14. Proteinchức năng gì? cho d c th.
(SGK_CB _T25)
15. Ti sao chúng ta phải ăn Protein t nhiu ngun thức ăn khác nhau?
Trong tng s 20 loi a.a cu to nên protein của ngưi 1 s a.a người không t tng hp được
(a.a không thay thế) mà phi nhn t các ngun thc ăn khác nhau. còn lại, con ngưi kh năng
t tng hp (a.a thay thế). Khi ăn thức ăn protein t nhiu ngun thức ăn chúng ta có nhiều hội nhn
các a.a không thay thế khác nhau để cấu thành các protein người hoàn chỉnh, đầy đ đáp ng nhu cu
th cn.
16. Phân bit axit amin, poli peptit, protein?
- a.a là đơn phân cấu thành nên đa phân t protein. Chúng đưc cu thành bi 3 thành phn: Gc R,
Nhóm amin (NH
2
), Nhóm cacboxyl (COOH).
- Poli peptit là mt chui gm các a.a liên kết vi nhau bng liên kết peptit.
- Protein là đi phân t sinh hc đưc cu thành t 1 hoc nhiu chui Poli pêtit.
17.Ti sao t 4 loại Nu nhưng các sinh vt li những đặc điểm v kích thc khác nhau?
- T 4 loi Nu, hu hết các loài sinh vt a thông tin di truyn thành b 3, tr 1 s ít khác. Có
64 b ba, trong đó có 61 ba thông tin di truyn, 3 b làm nhim v kết thúc dch .
Trang 12
- S khác nhau v ch thưc cơ th do tng tin di truyn các sinh vật quy định khác nhau. S
khác nhau v thông tin di truyền này là tính đặc trưng ca mi loài sinh vt. S đặc trưng v thông tin
di truyền quy định các đặc trưng v hình dng cơ th sinh vt mà đây xét về ch tc.
- Tính đặc trưng ca thông tin di truyền được quy đinh bởi s ng, thành phn và trt t sp xếp 4
loi Nu/ gen.
18. Đặc đim cu trúc nào ca ADN giúp chúng thc hiện được chc năng?
- Chc năngu gi thông tin di truyn ca ADN do:
+ ADN đưc xây dng t 4 loi Nu, c 3 Nu đng lin k không gi lên nhau to 1 mã di truyn.
- Bo qun thông tin di truyn:
+ Trên mi mch ADN c Nu ln kết vi nhau bng liên kết bn vững => đảm bo s ổn định v
cu trúc ADN bo qun TTDT.
+ 2 mạch ADN đưc ln kết vi nhau bng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu nhưng vi s ng
ln gúp ADN n đnh v cu trúc giúp bo qun TTDT.
- Truyn đt TTDT:
+ ADN được đưc xây dng t 4 loi Nu, c 3 Nu đứng lin k không gi lên nhau to 1 mã di
truyn.
+ 2 mạch ADN được liên kết vi nhau bng liên kết H, liên kết H liên kết yếu. Liên kết này d
dàng b phá hy và hình thành tr li trong hoạt động truyền đt TTDT ca ADN qua quá trình nhân
đối ADN, phiên mã, dch.
19. Trìnhy cu trúc phù hp vi chức năng ca ARN?
CU TRÚC
CHỨC NĂNG
mARN
mt mch polinuclêôtit (gm hàng
trăm hàng ngàn đơn phân) sao chép từ
ADN trong đó U thay cho T.
Truyền đạt thông tin di truyền theo đồ:
ADN
ARN
Prôtêin
tARN
mt mch polinuclêôtit gm t 80 -
100 đơn phân, những đoạn các cp
bazơ nitơ liên kết theo nguyên tc b
sung (A U; G X), một đầu mang axit
amin, một đầu mang b ba đối mã.
Vn chuyn các axit amin tới ribôxôm để
tng hp prôtêin.
Dch mã trên mARN sang a.a trên protein.
rARN
Trong mch polinuclêôtit ti 70%
s ribônuclêôtit có liên kết b sung.
Là thành phn ch yếu ca ribôxôm.
20. So sánh ADN vi ARN?
Ging nhau
- Đều là những đại phân t hữu cơ được cu to theo nguyên tắc đa phân.
- Mỗi đơn phân đều được cu to t 3 thành phn.
- Giữa các đơn phân đều có liên kết chính là liên kết photphodieste.
- Đều tính đa dạng và đặc trưng do số ng, thành phn trình t sp xếp các đơn phân
quy định.
- Đều tham gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyn t thế h này sang thế h khác.
Khác nhau
ADN
ARN
Trang 13
CU
TRÚC
- Đơn phân nuclêôtit với 3 thành
phần đường đêôxiribô (C
5
H
10
O
4
), axit
photphoric và bazơ nitơ (A, T, G hoặc X)
- kích thước khối lượng phân t
lớn hơn ARN.
- hai mch polinuclêôtit va song
song va xon li vi nhau.
- Đơn phân nuclêôtit vi 3 thành phn
đường ribô (C
5
H
10
O
5
), axit photphoric và bazơ ni
(A, U, G hoc X)
- kích thước khối lượng phân t nh hơn
ADN.
- mt mch polinuclêôtit không xon cun
hay cuộn 1 đầu.
CHC
NĂNG
- Cha thông tin di truyền quy đnh cu
trúc ca phân t prôtêin.
- Tham gia trc tiếp vào quá trình tng hp
prôtêin.
Câu 21 : Khi phân tích thành phn hoá hc ca một bào quan, người ta thu đưc nhiều enzim như
photphotidase photphotase, Cytorom B, transferase Hãy cho biết đây bào quan nào? Nêu cu to
bào quan đó?
- Bào quan đó là ti thể
- Cu to ca ti th:
Bên ngoài màng kép bao bc, màng ngoài không gp khúc, màng trong gp khúc to nên các mào
trên có nhiu enzim hô hp.
Bên trong ti th có cha ADN vòng và riboxom
Câu 22 : Có 4 bình đựng 4 dd mt nhãn cha: glucozo, saccarozo, lòng trng trng, h tinh bt. Dùng
hoá cht nào có th phân biệt được các l trên?
Trích mi bình mt ít làm mu th
- Dùng dd iot/KI cho vào các mu th, mu th nào có màu xanh tím tinh bột
- Dùng thuốc thử phelinh cho vào các mẫu thử còn lại, đun nóng mẫu thử nào tạo kết tủa đỏ gạch
glucozo
- Dùng CuSO
4
/NaOH (phản ứng biure) cho vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào màu tím lòng
trắng trứng
- Mẫu thử còn lại là saccarozo
Câu 23:
a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào ging và khác nhau v cu to, tính cht, chức năng?
b. Ti sao v mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chng n?
a) - Giống nhau: Đều cu to t 3 nguyên t C, H, O. Đều có th cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Khác nhau:
Cacbohiđrat
Lipit
Cu trúc hoá hc
T l C:H:O là khác nhau
Tính cht
Tan nhiều trong nước, d phân hu
hơn.
K nước, tan trong dung môi hu cơ.
Khó phân hu hơn.
Chức năng
- Đường đơn: cung cấp năng lượng,
đơn vị cấu trúc nên đường đa.
- Đường đa: dự tr năng lượng (tinh
bt, glicogen), tham gia cu trúc tế bào
(xenlulôzơ), kết hp với prôtêin…
Tham gia cu trúc màng sinh hc,
thành phn ca các hoocmon,
vitamin. Ngoài ra, còn d tr năng
ng cho tế bào thc hin nhiu
chức năng sinh học khác.
Trang 14
- b) kem (sáp) bn chất lipit đặc tính k nước nên chống thoát hơi nước, gi cho da mm
mi.
Câu 24: Ti sao nói tinh bt là nguyên liu d tr lí tưởng trong tế bào TV?
Tinh bt là nguyên liu d tr ng trong tế bào thc vt vì:
- Tinh bt là mt hn hợp các amino và aminopectin được cu to t các đơn phân là glucozo.
- Aminopectin chiếm 80% tinh bột, nhanh chóng được tng hợp cũng như phân ly đ đảm bo cho
cơ thể một lượng đường đơn cần thiết, đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể thc vt.
- Tinh bt không khuếch tán ra khi tế bào và gần như không có hiệu ng thm thu
Câu 25: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chnh lại cho đúng.
a) Nguyên nhân chính làm cho các thc vật không ưa mn không kh năng sinh trưởng trên nhng
loại đất có nồng độ mui cao là do thế nước của đất quá thp.
b) Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, còn côlestêrôn thuc nhóm các lipit phc tp.
c) Pentôzơ nguyên liu ch yếu cho hp tế bào tạo năng ng, cu tạo nên đisaccarit
pôlisaccarit.
d) Prôtêin chiếm ti trên 50% khối lượng khô ca tế bào và là vt liu cu trúc ca tế bào.
a. Đúng. Thế nước của đất quá thp --> cây mất nước ch không hút được nước --> cây chết.
b. Sai. C phôtpholipit và côlestêrôn đều thuc nhóm các lipit phc tp.
c. Sai. Hexôzơ mới nguyên liu ch yếu cho hp tế bào tạo năng lượng, cu tạo nên đisaccarit
pôlisaccarit.
d. Đúng.
Câu 26: Hãy gii thích ti sao ADN ca sinh vật có nhân thường bn vững hơn nhiều so vi ARN?
- ADN có cu trúc 2 mch còn ARN có cu trúc 1 mch, cu trúc xon 2 mch ca ADN phc tạp hơn.
- ADN thường liên kết với prôtêin nên được bo v tốt hơn
- ADN được bo quản trong nhân nên thường không enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN thưng
tn tại ngoài nhân nơi có nhiều h enzim phân hy
Câu 27 : Khi b qu táo để trên đĩa, sau một thi gian mt miếng táo b thâm lại. Để tránh hiện tượng
này, sau khi b táo chúng ta xát nước chanh lên b mt các miếng táo. Hãy cho biết ti sao miếng táo b
thâm và ti sao xát chanh miếng táo s không b thâm?
- Do enzim trong qu táo tiết ra xúc tác các phn ng hóa hc nên táo b thâm.
- Khi xát chanh lên qu táo s làm gim pH làm cho enzim b biến tính → Tránh cho táo bị thâm
Câu 28: Thí nghim tìm hiu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau:
- Cho vào 3 ng nghim dung dch h tinh bt loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ng thêm nước ct, 1 ng
thêm nước bt, 1 ng thêm nước bt và nh vài git HCl vào.
- Tt c các ống đều đặt trong nước m.
Em hãy tìm cách nhn biết các ng nghim trên. Gii thích.
- Dùng dung dch I
2
loãng và qu tím.
- ng h tinh bt thêm c bọt hồ tinh bt s b enzim amilaza trong c bt phân gii
thành được mantose → ko bắt màu xanh tím.
- ng h tinh bt nước bt, vài giọt HCl giảm hot tính ca enzim amilaza ca nước bt
trong ng nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng qu tím → giấy qu đổi sang màu đỏ.
Còn li là ng cha tinh bt nước ct.
Trang 15
Câu 29: Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
a) Đường đơn không có tính khử, có v ngọt, tan trong nước
b) Tinh bt và xenlulozo ging nhau v mt cu tạo và đều có vài trò là cung cấp năng lượng cho tế bào
a) Sai vì đường đơn có tính khử (nhn biết bng thuc th Phêlinh s to kết ta Cu
2
O màu đỏ gch)
b) Sai tinh bt gm nhiu phân t glucozo liên kết vi nhau theo kiu phân nhánh vai trò d tr
cacbon năng lượng cho tế bào thc vt. Còn xenlulozo cu to nên thành tế bào thc vt gm nhiu
phân t glucozo liên kết vi nhau theo kiu mch thng to nên các si bó si tm rt bn chc, có
vai trò ổn định hình dng và bo v tế bào
Câu 30 : Tại sao khi ta đun nóng nước lc cua thì prôtêin ca cua lại đóng thành từng mng?
Trong môi trường nước ca tế bào, prôtêin thường quay các phn k nước vào bên trong bc l phn
ưa nước ra bên ngoài. nhiệt độ cao, các phân t chuyển động hn lon làm cho các phn k nước
bên trong bc l ra ngoài, nhưng do bản cht k nước nên các phn k nước ca phân t này ngay lp tc
li liên kết vi phn k nước ca phân t khác làm cho các phân t n kết dính vi phân t kia. Do vy,
prôtêin b vón cục và đóng thành từng mng ni trên mặt nước canh.
Câu 31 : Tại sao xenluloz được xem là cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thc vt ?
- Xenluloz là cht trùng hp (polime) ca nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
- Các đơn phân glucoz này liên kết vi nhau bng liên kết 1
-4 glicozit to nên s đan xen một “xấp”,
một “ngửa” nàm như dãy băng duỗi thng không có s phân nhánh
- Nh cu trúc này mà các liên kết hidrô gia các phân t nằm song song và hình thành nên bó dài dưi
dng vi si. Các vi si không hoà tan và sp xếp dưới dng các lp xen ph to nên mt cu trúc dai
chc
Câu 32 : So sánh cu to ca tinh bt và xenlulozo
- Giống: Đều polisaccarit, cu to t các đường đơn glucozo, bng các phn ứng trùng ngưng
loại nước to nên.
- Khác:
Các đặc điểm cu to
Tinh bt
Xenlulozo
Liên kết cng hóa tr
Cu trúc mch
Glicozit 1 -4
Phân nhánh và không phân nhánh
Glicozit 1 -4
Mch thng
Câu 33 : Tiến hành thí nghim vi 6 ng nghim cha thành phần khác nhau như sau:
ng s
1
2
3
4
5
6
Thành
phn
Gluco và
các tế bào
đồng nht
Gluco
và ti th
Gluco và tế bào
cht không có
các bào quan
Axit piruvic
và các tế bào
đồng nht
Axit piruvic
và ti th
Axit piruvic và tế bào
cht không có các bào
quan
Hãy cho biết ng nghim nào có khí CO2 bay ra? Vì sao? (Gii thích ngn gn)
- Các ng nghim có khí CO
2
bay ra :1, 4, 5
- Gii thích: ...
Trang 16
+ ng 2: Không diễn ra quá trình đường phân do không có tế bào cht
+ ng 3: Không din ra chu trình Crep do không có ti th
+ ng 6: Không din ra chu trình Crep do không có ti th
Trang 17
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. Tại sao khi đưa nhiệt độ xung 10
o
C thì tế bào s chết ?
2. Gii thích ngn gn ti sao các phân t nước li liên kết hydro vi nhau ? Nêu nhng tính cht
độc đáo của nước do liên kết hydro to nên ?
3. Gii thích ti sao mui NaCl khi cho vào nưc li phân ly thành các ion Na+ và Cl- ?
4. Ti sao tinh bột đưc coi là cht d tr năng lượng lý tưng ?
5. Ti sao đng vt không d tr năng lượng dưi dng tinh bt mà li dưi dng m ?
6. Khi cho lipit vào nưc thì nhng kh năng nào có thể xy ra ?
7. Ti sao có th coi xenlulozo là hp cht bn vng có chức năng bảo v tế bào ?
8. Ti sao ch t 20 loi axit amin mà mt tế bào có th tng hợp được rt nhiu loi protein ?
9. Tại sao đun nóng hoc thay đi pH thì có th làm thay đi phm vi chc năng ca protein ?
10. Ti sao khi nhit đ quá cao (>42
o
C) cơ thể b chết ?
12. V sơ đồ biu din cu trúc các loi mARN, tARN, rARN. T đó hãy dự đoán loại nào có
thi gian tn ti ngn nht, lâu nht ? Gii thích ?
13. Đặc đim nào v cu trúc ca ADN giúp tế bào có th sa cha thông tin di truyn mt khi có
sai sót ?
CHUYÊN ĐỀ 3. CU TRÚC CA T BÀO
Trong phn này, hc sinh cần đạt được:
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc, tế bào động vt vi tế bào thc vt.
- Trình bày được cu trúc phù hp vi chức năng của tng bào quan cu to nên mi loi tế bào.
- V được sơ đồ mô t cu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực (động vt, thc vật). Sơ đồ cn th hiện đúng
hình thái đặc trưng và vị trí ca các bào quan.
- Phân biệt được cu trúc thành tế bào ca vi khun G+ và G- .
- Chứng minh được màng sinh cht có cu trúc phù hp vi chức năng vận chuyn các cht qua màng.
I. SƠ LƯỢC LCH S PHÁT TRIN
- 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô t tế bào khi ông s dng kính hiển vi để quan sát lát mng ca
cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào
sống đầu tiên.
- 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thc vật đã đưa ra Hc thuyết v tế bào: tt c các cơ thể
thc vật đều được cu to t tế bào.
- 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tt c các cơ thể động vật được xây dng t tế bào.
II. KHÁI QUÁT V T BÀO - S GING NHAU GIA T BÀO NHÂN SƠ VỚI T BÀO
NHÂN THC
Trang 18
Tế bào rất đa dạng, da vào cấu trúc người ta chia chúng thành hai nhóm: Tế bào nhân sơ (Prokaryote)
tế bào nhân thc (Eukaryote).
Tt c các tế bào đều có ba thành phn cấu trúc cơ bản:
- Màng sinh cht bao quanh tế bào: Có nhiu chức năng, như màng chắn, vn chuyn, thm thu, th
cm…
- Tế bào cht: là cht keo lng hoặc keo đặc (bán lng) có thành phần là nước, các hp chất vô cơ và hữu
cơ…
- Nhân hoc vùng nhân: Cha vt cht di truyn.
III. CU TO T BÀO NHÂN SƠ
- So vi tế bào nhân thc, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5m, bng 1/10 tế bào nhân thc, tc S/V
ln Giúp tế bào trao đổi cht với môi trường, sinh sn mt cách nhanh chóng.
- Không có các bào quan có màng bao bc.
1. Lông roi, v nhy, thành tế bào, MSC:
a. Lông, roi: ( mt s VK)
- Cu to: bn cht là protein .
- Chức năng lông:
+ Như thụ th: tiếp nhn các virut.
+ Tiếp hợp: trao đổi plasmit gia các tế bào nhân sơ.
+ Bám vào b mt tế bào: Mt s vi khun gây bnh người thì lông giúp chúng bám được vào b mt tế
bào người.
- Chức năng Roi giúp VK di chuyển.
b. V nhy: ( mt s VK)
- Cu to: Có bn cht là polysaccarit.
- Chức năng: + Giúp vi khuẩn tăng sức t v hay bám dính vào các b mt, gây bệnh…
+ Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kin bt li.
c. Thành tế bào:
- Cu to: peptidoglican
- Chức năng:
+ Gi cho vi khun có hình dng ổn định.
+ Bo v, duy trì áp sut ni bào.
+ Da vào cu to thành tế bào chia vi khun ra làm hai loại → đề xut các bin pháp cha bnh.
Đặc điểm
Gram
G
+
G
-
Thành tế bào
Dày, nhiu lp
Mng, ít lp
Acit teichoic
Không
Trang 19
Lp lipopolysaccarit
Không
Mn cm vi lysozym
Ít
Bt màu thuc nhum Gram
Tím
Đỏ
d. MSC:
- Cu to: T lớp kép photpholipit có 2 đầu k nước quay vào nhau và các protein.
- Chức năng: + Bo v tế bào, kim soát s vn chuyn các cht ra vào tế bào.
+ Mang nhiu enzym tham gia tng hp ATP, lipit.
+ Tham gia phân bào.
2. Tế bào cht:
a. Có:
*Bào tương: Là mt dng cht keo bán lng, cha nhiu hp cht hữu cơ và vô cơ khác nhau.
*Các ht:
- Riboxom: cu to t protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hp nên các loi protein
ca tế bào. Riboxom ca vi khun (30S+ 50S) nh hơn riboxom của tế bào nhân thc (40S+ 60S).
- Các ht d tr: Git m (Lipit) và tinh bt.
*Mesoxom:
- Cu trúc:
Ch yếu có Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế
bào cht.
- Chức năng:
+ Gn vi ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN
và quá trình phân bào.
+ Quang hp hoc hô hp mt s vi khun quang hp hoc có
hot tính hô hp cao.
b. Không có:
- Không có h thng nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào;
3. Vùng nhân
- Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyn là mt phân t ADN vòng và thường không kết
hp vi protein histon.
Ngoài ra, mt s vi khun còn có ADN dng vòng nh khác được gi là plasmit.
IV. CU TRÚC T BÀO NHÂN THC
Trang 20
1. NHÂN T BÀO
a. Cu trúc:
*Màng nhân
- Gm màng ngoài và màng trong, mi màng dày 6 9nm. Màng
ngoài thường ni với lưới ni cht ht.
- Trên b mt có rt nhiu l nhân có đường kính t 50 80nm. L
nhân được gn lin vi nhiu phân t protein cho phép các phân t
nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
*Cht nhim sc
- Cu trúc hoá hc: Gm mt phân t ADN cun quanh các phân t
protein histon.
- Cu trúc không gian: Các si cht nhim sc xon nhiu bc to
thành NST.
- S ng nhim sc th trong mi tế bào nhân thực mang tính đặc
trưng cho loài.
VD: tế bào soma người có 46 NST, rui giấm có 8 NST, đậu Hà Lan
có 14 NST, cà chua có 24 NST…
*Nhân con (hch nhân)
- Đặc điểm: mt hay vài th hình cu bắt màu đậm hơn so với phn
còn li ca cht nhim sc.
- Cu to hoá hc: Gm ch yếu là protein (80% - 85%) và rARN.
NHÂN T BÀO
CU TRÚC NHIM SC TH
b. Chức năng
Là nơi lưu giữ, bo qun và truyền đạt thông tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám
sát mi hoạt động trao đổi cht trong quá trình sinh trưởng, phát trin ca tế bào.
2. RIBOXOM
a. Hình thái:
- Là bào quan nh không có màng bao bọc, kích thước t 15 25nm, gm mt ht ln (60S) và mt ht
bé (40S).
- Mi tế bào có t hàng vạn đến hàng triu riboxom.
b. Cu trúc:
- Thành phn hoá hc ch yếu là rARN và protein.
- Không có màng bao bc.
c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hp protein cho tế bào.
3. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO (tham kho)
a. Cu trúc:
Gm các si và ng protein (vi ng, vi si, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào.
Trang 21
+ Vi ng: ng rng hình tr dài, đường kính 25nm, cu to t protein tubulin.
+ Vi si: Đưng kính 7nm, gm 2 si nh protein actin xon vào nhau.
+ Si trung gian: Đưng kính 10nm, nm gia vi ng và vi si, gm nhiu si nh được cu to bi các
tiểu đơn vị protein dng si xon vi nhau.
b. Chức năng:
- Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng.
- Nơi neo giữ các bào quan: ti th, riboxom, nhân vào các v trí c định.
- Tham gia vào chức năng vận động ca tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bch cu).
Chú ý: Các vi ng có chức năng tạo nên thoi vô sc. Các vi ng và vi sợi cũng là thành phần cu to nên
roi ca tế bào. Các si trung gian là thành phn bn nht của khung xương tế bào, gm mt h thng các
si protein bn.
4. TRUNG TH: Ch tế bào động vt.
a. Cu trúc:
+ Gm hai trung t xếp thng góc vi nhau theo trc
dc.
+ Mi trung t là mt ng hình tr, rỗng, dài, đường
kính khong 0,13µm, gm 9 b ba vi ng xếp thành
vòng.
b. Chức năng:
To ra các vi ng hình thành nên thoi vô sc trong quá
trình phân chia tế bào động vt.
5. TI TH
a. Hình thái
- Là bào quan tế bào nhân thực, thường có dng hình cu hoc th si ngn.
- S ng ti th các loi tế bào khác nhau thì khác nhau, có tế bào có th có ti hàng nghìn ti th.
b. Cu trúc
- Bên ngoài: Bao bc bi màng kép (hai màng bao bc).
+ Màng ngoài: trơn nhẵn.
+ Màng trong: ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong cht nn to ra
các mào. Trên mào có nhiu loi enzym hô hp.
- Bên trong: Cha nhiu protein và lipit, ngoài ra còn cha axit nucleic
(ADN vòng, ARN), riboxom (ging vi riboxom ca vi khun) và nhiu
enzym.
Chú ý: Hình dng, s ợng, kích thước, v trí sp xếp ca ti th biến
Trang 22
thiên tu thuộc các điều kiện môi trường và trng thái sinh lí ca tế bào.
c. Chức năng Nhà máy năng lượng tí hon ca tế bào.
Là nơi tổng hp ATP, cung cp cho mi hoạt động sng ca tế bào. Ngoài ra, ti th còn to ra nhiu sn
phm trung gian có vai trò quan trng trong quá trình chuyn hoá vt cht.
6. LC LP
a. Hình thái: 4- 10
m
- Hình bu dc, bao bc bi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gi là cht nn
(stroma) và các ht nh (grana).
- S ng trong mi tế bào không ging nhau, ph thuộc vào điều kin chiếu sáng của môi trường sng
và loài.
b. Cu trúc
- Là mt trong ba dng lp th (vô sc lp, sc
lp, lc lp) ch có trong các tế bào có chc
năng quang hợp thc vt.
- Gm các túi dt tilacoit xếp chng lên nhau,
mi chng túi dt gi là mt ht grana. Các ht
grana ni vi nhau bng lamen.
- Trên màng tilacoit có h sc t: cht dip lc
và sc t vàng.
- Trong màng tilacoit có các h enzym sp xếp
mt cách trt t
→Tạo thành vô s các đơn vị cơ sở dng ht
hình cầu, kích thước t 10 20nm gọi là đơn vị
quang hp.
- Cht nn stroma: Cha ADN, plasmit, ht d
tr, riboxom nên có kh năng nhân đôi độc lp,
t tng hợp lượng protein cn thiết cho mình.
c. Chức năng
- Lc lạp là nơi thực hin chức năng quang hợp ca tế bào thc vt: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng
thành năng lượng hoá hc trong các hp cht hữu cơ.
7. LƯỚI NI CHT
a. Hình thái:
Là mt h thng màng bên trong tế bào nhân thc, to thành
h thng các xoang dp và ng thông với nhau, ngăn cách với
phn còn li ca tế bào cht.
Trang 23
b. Cu trúc và chức năng: Phân loi: 2 loi:
Đặc điểm
LNC ht
LNC trơn
Cu
trúc
- B mặt có đính nhiều ht Riboxom.
- Ni vi màng nhân 1 đầu và lưới ni cht
trơn ở đầu kia.
- B mặt có đính nhiều các loi enzym.
- Ni tiếp lưới ni cht ht.
Chc
năng
- Tng hp protein.
- Hình thành các túi mang vn chuyn protein
đến nơi cần s dng.
- Tng hp lipit.
- Hình thành peroxisome, cha các enzym
tham gia vào quá trình chuyn hoá lipit,
đường hoc kh độc cho tế bào.
8. PEROXIXOM
a. Hình thái: Nh, dng túi.
b. Cu trúc:
- Đưc bao bc bi mt lp màng.
- Bên trong: cha các enzym tng hp và phân hu H
2
O
2
.
c. Chức năng: Kh độc, phân hu axit béo thành các phn t nh hơn đưa đến ty th tham gia quá trình
hô hp.
9. B MÁY GONGI VÀ LIZOXOM
a. B máy Gongi
*Hình thái: Gm h thng túi màng dp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vòng cung.
*Cu trúc: Mi túi dt là một xoang được bao bc bi mt lp màng sinh cht.
*Chức năng:
- Gắn nhóm cacbohydrat vào protein được tng hp i ni cht ht.
- Thu gom, bao gói, biến đổi và phân phi các sn phẩm đã được tng hợp đến nơi cần s dng trong tế
bào.
- Tng hp các phân t polysaccarit cu trúc nên thành tế bào thc vt.
b. Lizoxom
- Hình thái: Là mt loi bào quan dạng túi có kích thước trung bình t 0,25 0,6µm.
- Cu to:
+ Được hình thành t b máy Gongi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài.
Trang 24
+ Có mt lp màng bao bc, cha nhiu enzym thu phân.
- Chức năng:
+ Kết hp vi không bào làm nhim v tiêu hoá ni bào.
+ Tham gia vào quá trình phân hu các tế bào già, các tế bào b tổn thương cũng như các tế bào đã hết
thi hn s dng : Các enzym phân ct nhanh chóng các đại phân t như protein, axit nucleic,
cacbohydrat, lipit.
10. KHÔNG BÀO
a. Hình thái:
- Hình khi, d nhn thy trong tế bào thc vt. Khi tế bào thc vt còn non thì có nhiu không bào nh.
tế bào thc vật trưởng thành các không bào nh có th sát nhp to ra không bào ln.
- Đưc to ra t h thống lưới ni cht và b máy Gongi.
b. Cu trúc:
+ Bên ngoài: Bao bc bi mt lp màng.
+ Bên trong: là dch không bào cha các cht hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp sut thm thu ca tế
bào.
c. Chức năng:
+ T v: Cha các cht phế thi, thm chí rất độc mt s thc vt (Với loài ăn thực vt).
+ D tr chất dinh dưng, mui khoáng: mt s loài thc vt.
+ Thu hút côn trùng th phn: Mt s tế bào cánh hoa thc vt không bào cha các sc t.
+ Tiêu hoá động vt nguyên sinh.
+ Điều hoà áp sut thm thấu, quá trình hút nưc ca tế bào.
Mt s tế bào động vt có không bào bé.
11. MÀNG SINH CHT
a. Cu trúc:
* Cu trúc khm ca màng tế bào.
- Màng sinh chất được cu to t lp kép phôtpholipit các phân t prôtêin xuyên màng hoc trên
màng (MSC là màng khảm động).
+ Các phân t photpholipit to thành lp kép xếp theo kiểu đầu ưu nước quay ra ngoài đu k c
quay vào trong.
+ Các Protein phân b đa dạng và linh hot trong lớp kép photpholipit để thc hin các chức năng sinh
học như: protein kênh vận chuyn, protein th th...
+ Bên ngoài MSC gluxit liên kết với prôtêin Glicoprotein - “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết
nhau, là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
Trang 25
- động vt MSC còn có các phân t côlestêrôn (mt dạng Lipit) làm tăng độ ổn định ca màng sinh
cht.
* Cấu trúc động:
- Các phân t phootpholipit các phân t protein ca MSC th chuyển động lc ngang hoc xoay
tròn ti ch to tính mm dẻo, linh động ca MSC.
- Tính động ca MSC ph thuc vào cu trúc ca MSC và ph thuộc vào điều kiện môi trường.
* Thí nghim chng minh cu trúc Khm - Động ca MSC:
Lai tế bào hng cu chut vi tế bào hng cu của người. Trên MSC mi loi tế bào này đề nhng
Protein đặc trưng cho từng loi. Tế bào lai to ra nhn thy các phân t protein của người và chut xen k
nhau trong MSC. => Chng t các protein trên màng MSC có kh năng chuyển động.
b. Chức năng:
+ Phân bit tế bào với môi trường bên ngoài.
+ Kim soát các cht ra vào mt cách có chn lc: Vn chuyn các cht, tiếp nhn và truyn thông tin t
bên ngoài vào trong tế bào.
+ Nơi định v ca nhiu loi enzym.
+ Ghép ni các tế bào trong mt mô: do các protein màng.
+ Giúp các tế bào ca cùng một cơ thể có th nhn biết ra nhau và nhn biết được các tế bào l: Do
các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loi tế bào.
12. CU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHT
a. Thành tế bào
- Tế bào thực vật:
+ Là xenlulozo bao bc ngoài cùng, có tác dng bo v tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước
ca tế bào.
+ Trên thành có các cu sinh chất đảm bo cho các tế bào có th liên lc vi nhau d dàng.
- Tế bào nm: Phn ln có thành kitin vng chc.
b. Cht nn ngoi bào
- Cu trúc:
+ V trí: Bên ngoài màng sinh cht ca tế bào người cũng như tế bào động vt.
+ Được cu to ch yếu t các loi si glycoprotein, lipoprotein kết hp vi các chất vô cơ và hữu cơ
khác nhau.
- Vai trò:
+ Giúp các tế bào liên kết vi nhau to nên các mô nhất định.
+ Giúp tế bào thu nhận thông tin. VD: Glycoprotein - "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau và các tế
bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác).
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Trang 26
I. VN CHUYN TRC TIP: Qua MSC
1. Vn chuyn th động:
a. Định nghĩa:
Là hình thc vn chuyn các cht qua MSC mà không tiêu tốn năng lượng.
b. Nguyên lý:
S khuếch tán ca các cht khi có s chênh lch v nồng độ.
Gm:
- S di chuyn ca dung môi (nước)- Thm thu: C
thp
→ C
cao
.
- S di chuyn ca cht tan - Thm tách: C
cao
→ C
thp
.
c. Phân loi:
- Khuếch tán trc tiếp: qua lp photpholipit kép vi các cht không phân cc (phân cc yếu) các cht
có kích thước nh như CO
2
, O
2
- Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng vi các cht phân cực, có kích thước ln, gm:
+ Kênh có cu trúc phù hp vi cht cn vn chuyn: Các cht phân cực có lích thước ln (Glucozo).
+ Kênh ch m cho các chất được vn chuyn khi có các cht tín hiu bám vào cng.
+ Kênh protein đặc hiu aquaporin: theo cơ chế thm thu (các phân t c).
d. Các yếu t ảnh hưởng
- S chênh lch nồng độ trong và ngoài màng. 3 loại môi trường bên ngoài màng tế bào.
+ Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ cht tan bên trong tế bào thì
môi trường bên ngoài ưu trương hơn môi trường tế bào.
+ Nếu môi trường bên ngoài nồng độ cht tan bng vi nồng đ cht tan bên trong tế bào thì môi
trường như vậy gọi là môi trường đẳng trương.
+ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ cht tan bên ngoài thấp hơn nồng độ cht tan bên trong tếo
thì môi trường bên ngoài được xem là nhược trương hơn môi trường bên trong tế bào.
- Đặc tính lý, hoá ca các cht.
- Nhiệt độ môi trường.
2. Vn chuyn ch động:
a. VD:
- Mt loài to bin, nồng độ Iot trong tế bào cao gp 1000 lần trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vn
chuyn t nước bin qua màng vào trong tế bào to.
- Ti ng thn, tuy nồng độ glucozo trong nước tiu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucozo trong
nước tiu vẫn được thu hi tr v máu.
b. Định nghĩa:
Trang 27
Là phương thức vn chuyn các cht qua màng tế bào t nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
(ngược dc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, có s tiêu tốn năng lượng ATP.
c. Cơ chế:
- ATP + Bơm protein đặc chng cho tng loi cht.
- Protein biến đổi hình dng chất để đưa qua màng tế bào.
d. Vai trò:
- B sung cho kho d tr ni bào: đường axit amin, Na
+
, K
+
, Ca
2+
, Cl
-
, HPO
4
2-
.
- Tham gia vào nhiu hoạt động chuyn hoá. VD: Hp th thức ăn, bài tiết và dn truyn xung thn kinh.
II. VN CHUYN GIÁN TIP: Hình thành không bào.
1. Nhp bào:
a. VD: Vi khun hoc git thức ăn khi tiếp xúc vi màng thì màng s biến đổi bao ly vi khun hoc git
lỏng. Và được tế bào tiêu hoá trong Lizoxom.
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bng cách biến dng màng
sinh cht hình thành nên không bào.
c. Phân loi:
- Thc bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước ln (cht rn) nh các enzym phân hu.
- m bào: Đưa các giọt dch vào tế bào.
2. Xut bào:
a. VD: Tế bào bài xut ra ngoài các cht hoc phn t bng cách hình thành các bóng xut bào (cha các
cht hoc phn t đó).
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bng cách biến dng màng
sinh cht.
Chú ý: Bng cách xuất bào các protein và các đại phân t được đưa ra khỏi tế bào.
CÂU HI ÔN TP
* S khác nhau gia tế bào thc vt và tế bào động vt:
Đim so sánh
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
- Kích thước
Nh hơn
Lớn hơn
- Thành tế bào
Có thành peptidoglican
Thc vt có thành Xenlulo, nm có
thành Kitin
Trang 28
- Nhân:
+ Màng nhân
+ Vt cht di truyn
-
ADN dng vòng
+
ADN liên kết vi Pr to thành NST
- Tế bào cht:
+ Ribôxôm
+ Lưới ni cht ti th,
gongi, lc lạp….
70S
-
80S (70S ti th và lp th)
+
- Phân bào
Trc phân
Gián phân: nguyên phân, gim phân
* Khác nhau gia tế bào động vt và tế bào thc vt.
Đim s.s
TB động vt
TB thc vt
Hình dạng
Thường không nhất định
Có hình dng c định
Kích thước
- Thường nh hơn, khoảng 20µm
- Thường lớn hơn: 50µm
Cu to
- Không có thành xenlulo
- Có thành xenlulo
- Không bào nh hoc không có
- Không bào ln (không bào trung tâm)
- Không có lc lp
- Có lc lp
- H.dạng TB là xác định nhưng có thể thay đổi
khi hoạt động. Ch có TB bch cu có hình
dng không c định
- Hình dng c định
- Có trung th
- Không có trung th
- Cht d tr dưới dng các ht glycogen.
- Cht d tr dưới dng các ht tinh bt.
- Màng sinh cht có nhiu colesteton .
- Màng không có hoc rt ít côlestêrôn.
Tính cht
- Thường có kh năng chuyển động, phn ng
nhanh
- Ít khi chuyển động, phn ng chm
Dinh dưỡng
- D dưỡng
- T dưỡng
Trang 29
H CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN NI DUNG 3.
CU TRÚC T BÀO
Câu 1. Kích thước nh đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ có kích thước nh => t l S/V ln => hoạt động trao đổi chất và năng lượng vi môi
trường din ra mnh m => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với nhng tế bào có cùng hình dng
nhưng kích thước lớn hơn.
Câu 2. Ý nghĩa của vic nhum bằng phương pháp gram đối vi các chng vi khun.
Phương pháp nhuộm Gram phân lp Vi khun thành 2 nhóm ln:
- VK Gram dương: thành tế bào dày, bt màu tím.
- VK Gram âm: thành tế bào mng, bắt màu đỏ.
T những đặc điểm ca 2 lnhoms vi khun mà có th nhn biết và s dng các thuốc kháng sinh đặc
hiu cho tng loại, ngăn ngừa s bùng phát ca chúng, bo v sc khỏe con người và sinh vt khác.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối vi vi khun.
vi khun, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nh gi là Plasmit.
Các plasmid không phi là yếu t nht thiết phải có đối vi s sng tế bào, nhưng khi có mặt, chúng
đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải mt s hp cht,
chng chu vi nhit độ bt li, chng chu với các kháng sinh…
Câu 4. Thuc kháng sinh là gì? Nêu các tác động ca thuc kháng sinh.
Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển
của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi
khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự
phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể:
+ c chế quá trình tng hp vách ca vi khun (v) ca vi khun.
+ c chế chức năng của màng tế bào.
+ c chế quá trình sinh tng hp protein.
+ c chế quá trình tng hp acid nucleic.
Câu 5. Vì sao mt s loi vi khun có kh năng kháng thuốc?
S kháng li thuc kháng sinh ca vi khun v cơ bản là do gen. Tc là vi khuẩn “tự nhiên” có những
gen kháng thuc trong tế bào. Nh có gen kháng thuc mà vi khuẩn có đủ năng lực chng li tác dng
ca thuc kháng sinh. Và nh đó mà chúng có thể tn ti và tiếp tc gây bnh.
Vi khuẩn có được gen kháng thuc là do 3 nguyên nhân:
+ Đột biến gen.
Trang 30
+ Lai to gen gia các dòng vi khun.
+ Hiện tượng chuyn gen gia các dòng vi khun.
Câu 6. Nêu cu trúc và chức năng của các cu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ?
- Thành tế bào: là mt trong nhng thành phn quan trng ca tế bào vi khuẩn. Được cu to ch yếu
t peptiđôglican, có chức năng quy định hình dng tế bào.
- V nhầy: Làm tăng sức bo v tế bào, bám dính vào các b mt.
- Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyn.
- Lông: 1 s vi khun gây bnh người, lông giúp chúng bám được vào b mt tế bào người.
Câu 7. Trình bày cu trúc, chức năng của tế bào cht và vùng nhân ca tế bào nhân sơ?
+ Tế bào cht: Là vùng nm gia màng sinh cht và vùng nhân hoc nhân. Gm 2 thành phn chính là
bào tương (một dng cht keo bán lng cha nhiu hp cht hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và
các ht d trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sng ca tế bào.
+ Vùng nhân thường ch cha mt phân t ADN mch vòng duy nhất. Là nơi lưu gi, bo qun thông
tin di truyền và là nơi điều khin các hoạt động sng ca tế bào.
Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phi làm việc để cơ thể khi b đầu độc?
Gan có nhiu chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi ung
u nhiu thì các tế bào gan hoạt động mạnh để kh chất độc của rượu, bo v cơ thể. Do đó tế bào gen
có h thống lưới ni chất trơn phát triển mạnh để kh chất độc hi, bo v cơ thể.
Uống rượu nhiu có hại cho cơ thể vì tế bào gan có kh độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được
trong mt gii hạn nào đó. Vì vậy con người không nên ung nhiều rượu.
Câu 10. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khin mi hoạt động sng ca tế bào?
Nhân tế bào cha vt cht di truyn, bn chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mi hoạt động
sng ca tế bào và cơ thể.
Câu 11. Trình bày thí nghim chng t nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể.
Thí nghim: Ly nhân (2n) tế bào ếch A cy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trng phát trin
thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm ca ếch A.
Kết lun: Nhân tế bào quy định các tính trng ca tế bào và cơ thể sinh vt.
Câu 12. Trình bày mi liên h v chức năng giữa h thống lưới ni cht, b máy gôngi và màng sinh
cht trong vic vn chuyn mt prôtêin ra khi tế bào
Câu 13. Trong tế bào thc vt có 2 loi bào quan thc hin chức năng tổng hp ATP. Nêu s khác
nhau trong quá trình tng hp và s dng ATP các bào quan đó.
Câu 14. Ti sao lá cây có màu xanh? Gii thích mt s cây li có màu khac màu xanh?
Màu xanh ca cây là màu ca dip lc. Dip lc là sc t quang hp chính ca cây, nó có kh
năng hấp th ánh sáng để thc hin quá trình quang hp của cây. Nhưng diệp lc không hp th
ánh sáng màu xanh lc nên phn x lại môi trường do đó cây có màu xanh lục.
Trang 31
Mt s cây có màu khác màu xanh là do trong h sc t quang hp ngoài dip lc còn có h sc t
quang hp ph là Carotenoit gm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím,... Mt s cây t l sc
t ph lớn hơn sắc t chính (dip lc) nên những cây đó có màu khác màu xanh.
Câu 15. Thành phn cu trúc nào ca tế bào thc vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thu?
Ti sao?
Không bào. Gii thích: Không bào chứa nước và cht hoà tan to thành dch tế bào. Dch tế bào luôn
có mt áp sut thm thu lớn hơn áp suất thm thu của nước nguyên cht.
Câu 16. Loi tế bào nào trong cơ thể động vt có nhiu lizôxôm nht?
Tế bào bch cu. Vì tế bào bch cu làm nhim v tiêu dit tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bnh lí
và các tế bào già nên phi cha nhiu Lizoxom nht.
Câu 17. Ti sao các enzim trong lizôxôm không phá v lizôxôm ca tế bào?
Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được gi trng thái bt hot, khi có nhu cu s dng thì
các enzim này mới được hot hóa bng cách h thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom b v ra thì tế
bào b phá hy.
Câu 19. So sánh không bào tế bào động vt và tế bào thc vt v cu to và chức năng?
Giống nhau: Chúng đều được cu trúc bi 1 lp màng tế bào. Chức năng của không bào khác
nhau tùy theo tng loi sinh vt và tng loi tế bào.
Khác nhau: Các tế bào nhân thc có nhiu loại không bào tương ứng vi chức năng khác nhau
như ở. tế bào thc vt.
Không bào tế bào thc vt
Không bào tế bào động vt
Cu
to
- Kích thước lớn hơn, thường ph biến
- Chứa nước, các cht khoáng hoà tan
- Hình thành dn trong quá trình phát
trin ca tế bào, kích thước ln dn
- Kích thước nh hơn, chỉ mt s loi tế
bào
- Cha các hp cht hữu cơ, enzim
- Hình thành tu tng lúc trng thái hot
động ca tế bào
Chc
năng
Tu loi tế bào: d tr c, mui khoáng,
điều hoà áp sut thm thu, cha các sc t
Tiêu hoá ni bào, bài tiết, co bóp
Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát mt mu mô thc vật sau đó đem li tâm và thu được mt s bào
quan: các bào quan này có kh năng hấp th CO
2
và gii phóng O
2
. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả
cấu trúc bào quan đó.
Lc lp
- Là bào quan có cu trúc màng kép có trong tế bào quang hp ca thc vt.
- Lc lp bao gm các ht grana (to thành bi các tilacoit xếp chng lên nhau, trên màng tilacoit cha
h sc t và enzim xúc tác cho các phn ng sáng) và cht nn (cha enzim xúc tác cho các phn ng ti).
- Lc lạp nơi din ra quá trình quang hp (chuyển năng ợng ánh sáng thành năng lượng hoá hc
trong các hp cht hữu cơ).
- Lc lp có ADN dng vòng, Riboxom có th tng hp ADN, ARN, prôtêin lc lp...
Trang 32
Câu 21. Trình bày nhng chức năng của ti th trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cng sinh cho
rng: S có mt ca ti th trong tế bào nhân chun là kết qu cng sinh ca mt dng vi khun K khí vi
tế bào?
- Ti th nơi chuyển hóa các cht hữu thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mi hot
động sng ca tế bào.
- Ti th cha ADN vòng ging Vi khun, Riboxom riêng ging Vi khun và h enzim riêng. Do vy Ti
th có kh năng tự tng hp mt s loi protein cn thiết cho mình. Tt c các ti th trong tế bào đều được
to ra bng cách t nhân đôi những ti th đã tồn tại trước đó.
=> Ti th có ngun gc t vi khun k khí sng cng sinh trong tế bào nhân chun.
Câu 22. Trình bày chức năng của các thành phn cu trúc nên màng sinh cht ca tế bào nhân thc.
Chức năng các thành phần:
+ Lp photpholipit kép:To khung cho màng sinh cht, tạo tính động cho màng và cho 1 s cht khuếch
tán qua
+ Prôtêin màng: To các kênh vn chuyển đặc hiu, to các th th hoc cht mang, ghép ni gia các
tế bào trong mô.
+ Colesteron: To các gii hạn để hn chế s dich chuyn cu các phân t photpholipit, làm ổn định cu
trúc ca màng
+ GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho tng lai tế bào giúp cho các tế bào nhn biết được
nhau và phân bit các tế bào l
Câu 23. Nêu hai trng thái sol và gel và vai trò ca chúng trong tế bào?
Cht nguyên sinh dng keo có các phân t bám xung quanh và có độ nht
- Khi dng sol (1/2 lng, ngoài hạt keo có nước t do bám xung quanh) độ nht
- Khi cht nguyên sinh gặp trường hp mất nước thì s chuyn t trng thái sol gel (1/2 rn các
phân t nước t do bay mt còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi
Vai trò:
- Trng thái sol: tế bào thc hin mi phn ng
- Trng thái gel: bắt đầu gim phn ng hoá học, tăng tính chống chu
Câu 24. Khi ch rau mung rồi ngâm vào nước muối. Điều gì s xy ra?
c muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau mung b hút ra ngoài => Tế bào
Rau mung b mất nước s co nguyên sinh => Rau mung héo.
Câu 25. Thành tế bào thc vt có vai trò gì? Nh đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thc hiện được
vai trò trên?
tế bào thc vt, bên ngoài màng sinh cht còn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dng bo v tế
bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.
- Xenluloz là cht trùng hp (polime) ca nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
- Các đơn phân glucoz này liên kết vi nhau bng liên kết 1
-4 glicozit to nên s đan xen một “xấp”,
mt “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thng không có s phân nhánh
Trang 33
- Nh cu trúc này mà các liên kết hidrô gia các phân t nằm song song và hình thành nên bó dài dưi
dng vi si. Các vi si không hoà tan và sp xếp dưới dng các lp xen ph to nên mt cu trúc dai
chc
Câu 26. Màng sinh chất được cu to bi nhng thành phn hóa hc nào? Nêu chức năng của tng
thành phn hóa hc cu to nên màng sinh cht. (trùng câu 22)
Câu 27. Các tế bào nhn biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, du
chun là hp cht hóa hc nào? Chất này được tng hp và vn chuyển đến màng sinh chất như thế
nào?
- Du chun là hp cht glycôprôtêin
- Prôtêin được tng hp các Ribôxôm trên màng lưới ni cht hạt, sau đó đưa vào trong xoang của
mạng lưới ni cht ht to thành túi b máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thin cu trúc, gn
thêm hp cht saccarit glycoprotein hoàn chnh đóng góiđưa ra ngoài màng bằng xut bào.
Câu 28. Ti sao tế bào thc vt có cu trúc dai và chc? (Câu 25)
Câu 29. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cu to t rt nhiu tế bào nh mà không phi t mt s tế
bào có kích thước ln?
Vì:
- Mi tế bào s duy tr s kim tra tp trung các chức năng một cách hiu qu. Nhân truyn lnh
đến tt c các b phn ca tế bào. Nếu mi tế bào kích thước quá ln thì phi mt nhiu thi gian
các tín hiệu điu khin mi tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nh được điều khin có hiu qu
hơn
- Kích thước tế bào nh S/V ln có kh năng thông tin với môi trường tốt hơn
Câu 30. Ti sao tế bào bch cu có th thay đổi hình dng mnh m mà không làm đứt tế bào?
Tế bào khung nâng đỡ gm vi ng, vi si (actin), si trung gian. C si trung gian sợi actin đều
được néo cht vào protein phía bên trong màng sinh cht, giúp tế bào có độ bền cơ học. Si trung gian
hoạt đông như một gân ni bào tác dụng ngăn ngừa s co giãn quá mc ca tế bào còn si actin xác
định hình dng tế bào
Câu 31. Ti sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể li xy ra
hiện tượng đào thải?
Câu 32. Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của
glicôprôtêin?
+ Quá trình tổng hợp glicôprôtêin:
- Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein
+ Chức năng của glicoprotein:
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
Câu 33: So sánh cu to ca tế bào nhân thực và nhân sơ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
- Kích thước bé (1 10 µm)
- Cu tạo đơn giản
- Chưa có màng nhân
Kích thứơc lớn (10 100 µm)
Cu to phc tp
Có màng nhân
Trang 34
- Vt cht di truyn AND vòng, không cha
protein loi histon
- Chưa có: các bào quan màng, hệ thng ni
màng và b khung tế bào
- Riboxom loi 70S
Trc phân
Có lông, roi cu tạo đơn giản t protein flagenlin
- Vt cht di truyn NST gm AND kết hp
vi protein loi histon
- các bào quan màng, h thng ni màng
và khung xương tế bào
- RB 2 loi: 70S bào quan (ti th, lp th )
và 80S nhân tế bào.
Nguyên phân và gim phân
lông roi cu to vi ng phc tp theo kiu
9+2
Câu 34 : Tại sao thể chúng ta lại được cu to t rt nhiu tế bào nh không phi t mt s tế
bào có kích thước ln ?
Vì:
Mi tế bào s duy tr s kim tra tp trung các chức năng một cách có hiu qu. Nhân truyn lệnh đến tt
c các b phn ca tế bào. Nếu mi tế bào có kích thước quá ln thì phi mt nhiu thi gian các tín hiu
điều khin mi tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nh được điều khin có hiu qu hơn
Kích thước tế bào nh S/V ln có kh năng thông tin với môi trường tốt hơn
Câu 35 : Nêu hai trng thái sol gel vai trò ca chúng trong tế bào?Cht nguyên sinh dng keo
các phân t bám xung quanh và có độ nht
Khi dng sol (1/2 lng, ngoài hạt keo có nước t do bám xung quanh) độ nht
Khi cht nguyên sinh gặp trường hp mất nước thì s chuyn t trng thái sol gel (1/2 rn các phân
t nước t do bay mt còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi
Vai trò:
Trng thái sol: tế bào thc hin mi phn ng
Trng thái gel: bắt đầu gim phn ng hoá học, tăng tính chống chu
Câu 36: Ti sao khi làm mt các loi c, qu … trước khi dim đường người ta thưng luộc qua nước sôi?
Khi luộc qua nước sôi s làm các tế bào chết đi vì vậy:
- Tính thm chn lc ca màng gim (quá trình vn chuyn ch động qua tế bào không din ra) , tế bào
không b mất nước mt gi nguyên được hình dạng ban đầu không b teo li
- Đưng d dàng thm vào các tế bào phía trong mt có v ngt t bên trong
Câu 37: Các tế bào nhn biết nhau bằng các “dấu chuẩn trên màng sinh chất. Theo em du chun
là hp cht hóa hc nào? Chất này được tng hp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
- Du chun là hp cht glycôprôtêin
- Prôtêin được tng hp các Ribôxôm trên màng lưới ni cht hạt, sau đó đưa vào trong xoang của
mạng lưới ni cht ht to thành túi b máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thin cu trúc, gn
thêm hp cht saccarit glycoprotein hoàn chnh đóng góiđưa ra ngoài màng bằng xut bào.
Câu 38:
Đồ th sau cho thy nồng độ ca mt cht bên trong và bên ngoài tế bào.
a. Nếu các chất được t do di chuyn bng khuếch tán, s di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào?
Gia các tế bào và gia bên trong và bên ngoài tế bào?
b. Nếu, sau mt s gi, nồng độ không thay đổi, em gi định v s di chuyn các cht qua màng tế
bào?
Màng tế bào
Môi trường ngoài
Tế bào cht
A
B
C
6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6
Nồng độ
Trang 35
a. Các cht di chuyn theo nguyên lí khuếch tán t nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thp
b. Màng tế bào có tính thm chn lọc đối vi các cht tan.
Câu 39 : Cho 4 nhóm tế bào thc vt cùng loi vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ
là: A nước; B KOH; C NaOH; D Ca(OH)
2
. Sau 1 thi gian chuyn các tế bào sang các ng
nghim cha dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và gii thích.
- Khi đưa tế bào thc vt vào các dung dịch nhược trương, ớc đi t ngoài vào tế bào dẫn đến hin
ợng trương nước ca tế bào:
+ Nước cất: nước vào tế bào nhiu, tế bào tr nên tròn cnh.
+ Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp sut thm thu ca dung dch
nước vn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước ct, tế bào trương nước ít hơn.
+ dung dch Ca(OH)
2
điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ đin ly bng của KOH và NaOH do đó tính
chung dung dch Ca(OH)
2
áp sut thm thấu cao hơn các dung dịch khác Mức độ trương nước thp
hơn các dung dịch khác.
- Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh ca các tế bào
gim dn theo th t: D > B = C > A
Câu 40: Thc nghim chng t rng khi tách ti th ra khi tế bào, vn th tng hợp được ATP
trong điều kin invitro thích hp. Làm thế nào để ti th tng hợp được ATP trong ng nghim? Gii thích
- To ra chênh lch v nồng độ H
+
gia hai phía màng trong ca ti th.
- Ban đầu, cho ti th vào trong dung dịch pH cao (VD pH = 8) sau đó li chuyn ti th vào dung dch
có pH thp (VD pH = 4). Khi có s chênh lch nồng độ H
+
gia hai phía màng trong ca ti thể, ATP được
tng hp qua phc h ATP- syntêtaza.
Câu 41 : tế bào nhân thực thường thì các cht bên ngoài thm vào nhân phi qua tế bào cht, tuy
nhiên 1 s tế bào th s xâm nhp thng ca các cht t môi trưng ngoài tế bào vào nhân
không thông qua tế bào cht. Hãy lí giải điều này.
- Màng nhân cũng cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh cht, gm 2 lp màng: màng ngoài
màng trong; gia 2 lp màng là xoang quanh nhân
- Màng ngoài th ni vi mạng lưới ni cht hình thành 1 h thng khe thông vi nhau; h thng khe
này th m ra khoảng gian bào, như vy qua h thng khe ca TBC s liên h trc tiếp gia xoang
quanh nhân MT ngoài (TB đại thc bào, ng thn, mt s TBTV) vì vy các cht th s xâm
nhp thng t môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào cht
Câu 42: Cho các vt liu và dng c thí nghiệm như sau :
1 t m, 1 l glucozo, 1 l axit pyruvic, 1 l cha dch nghin tế bào, 1 l cha dch nghin tế bào không
có các bào quan, 1 l cha ti th .
Có th b trí được bao nhiêu thí nghim v hô hấp và nêu các giai đoạn hô hp trong mi thí nghim ?
Có my thí nghim có CO
2
bay ra
o - Có 2 nguyên liu tham gia hô hp : Glucoz , axit pyruvic
3 môi trường hp : 1 l cha dch nghin tế bào, 1 l cha dch nghin tế bào không các bào
quan, 1 l cha ti th .
có 6 thí nghim.
+ (1): Glucoz + dch nghin tế bào -> xy ra toàn b quá trình hô hp, có CO
2
bay ra.
+ (2): Glucoz + dch nghin tế bào không các bào quan-> dng li đường phân, không CO
2
bay
ra.
+ (3): Glucoz + Ti th -> không xy ra quá trình nào, không có CO
2
bay ra.
+ (4): axit pyruvic + dch nghin tế bào -> xy ra chu trình crep và chui truyn elêctron, có CO
2
bay ra.
+ (5): axit pyruvic + dch nghin tế bào không các bào quan->không xy ra quá trình nào , không
CO
2
bay ra.
+ (6): axit pyruvic + Ti th -> xy ra chu trình crep và chui truyn elêctron, có CO
2
bay ra.
o Có 3 thí nghiêm có có CO
2
bay ra (1,4,6)
Trang 36
Trang 37
MT S CÂU HI ÔN TP
1. Tế bào VK có kích thước nh và cu tạo đơn giản có li gì ?
2. Hình sau mô t cu trúc ca mt s tế
bào vi khun:
a. Hãy thay các s trên bng tên các cu
trúc?
b. Cu trúc th 2 được cu tạo như thế
nào ? Nêu s khác nhau trong cu trúc
này vi khun G
+
và G
-
?
c. Nêu tóm tt chức năng của các thành
phn 4,6,8,9. V mt chức năng, cấu trúc
s 8(Lông) được chia làm my loi ?
3. Hãy điền vào bng sau cho phù hp vi các thành phn ca tế bào nhân chun. Nếu đúng đánh dấu +
, nếu sai đánh dấu
Thành phn
Tế bào động vt
Tế bào thc vt
Màng kép
Màng đơn
Không có màng
MSC
Nhân
B khung xương
Trung th
Riboxom
Ty th
Lc lp
LNC ht
LNC trơn
B máy Gongi
Lysosome
Không bào
Peroxisome
Roi
4. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc ? So sánh tế bào thc vt vi tế bào động vt ?
Trang 38
5. Nêu tên 2 bào quan tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ? So sánh cu trúc và
chức năng của của 2 bào quan đó ? Bào quan nào có mặt trong cơ thể động vt, thc vt ?
6. Hình sau biu din cu trúc ca lc lp.
Hãy chú thích ? Phân tích cu trúc ca lc
lp phù hp vi chức năng của nó ?
7. Ti sao enzym thu phân trong lysosome li không làm v lysosome ?
8. Loại peroxisome đặc bit ca tế bào thc vt gi là gì ? Có chức năng gì đối vi tế bào thc vt ?
9. Trong cơ thể người, tế bào nào có MLNC trơn phát triển ? Tế bào nào có MLNC ht phát trin ?
10. Phân bit thành tế bào thc vt và tế bào vi khun ?
11. So sánh lông và roi ca tế bào nhân chun ?
12. So sánh lông và roi ca tế bào nhân chun ?
13. Phân bit lông, roi ca tế bào nhân sơ và tế bào nhân chun ?
14. sinh vt nhân thc, s phân ngăn bên trong nh màng có ý nghĩa gì ?
15. Nêu vai trò ca colesterol và glycoprotein xuyên màng ? Gii thích phân t protein đưc gi trên
màng như thế nào ? Hãy nêu 4 chức năng của protein trên màng sinh cht ?
Trang 39
16. Tốc độ khuyếch tán ph thuc vào nhng yếu t nào ?
17. Protein tiết sau khi được LNC tng hp s di chuyn ra ngoài tế bào như thế nào ? Làm thế nào để ta
biết được điều đó ?
18. Điều gì s xy ra nếu vì lí do nào đó mà Lysosome của tế bào b v ra?
19. S ging và khác nhau gia MLNC ht và MLNC trơn ? Tỉ l photpholipit/chlesterol trên màng ca
hai bào quan này có ảnh hưởng gì ti chức năng của chúng ?
20. Lysosome ca tế bào b v thì xy ra hiện tượng gì ? Ti sao các công nhân làm vic m than
thường hay b viêm phi ?
21. Nh những đặc điểm khác biệt như có ADN và riboxom riêng, có thể sinh sản độc lp vi tế bào,
người ta cho rng ti th và lc lp có ngun gc t các tế bào nhân sơ bị các các tế bào nhân chuẩn sơ
khai thực bào nhưng không bị tiêu hoá. Vy có th giải thích như thế nào v màng kép ca hai bào quan
này theo quan điểm trên ?
22. Ti sao tế bào vi sinh vt, tế bào thc vật khung xương tế bào không phát trin ?
23. Nếu cho rng tế bào hình cu.
a. Hãy tính t l gia din tích b mt so vi th tích ca 3 tế bào có đường kính lần lượt là 5, 10, 15, .
b. T kết qu đó, hãy so sánh các tỉ s và th đánh giá tỉ s đó với chức năng của tế bào ?
c. T đó giải thích tại sao kích thước ca tế bào li có gii hn ?
24. Có 6 nh chp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chut, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khun E. Coli. Nếu
ch có các ghi chú quan sát sau đây, có thể phát hiện được nh nào thuộc đối tưng nào hay không ?
Hình A: Lc lp, riboxom.
Hình B: Thành tế bào, màng sinh cht, riboxom.
Hình C: Ty th, thành tế bào, màng sinh cht.
Hình D: Màng sinh cht, riboxom.
Hình E: Lưới ni cht, nhân.
Trang 40
Hình F: Các vi ng, b máy Gongi.
25. Nhng nghiên cu v cu trúc tế bào cho thy, nhng cht có th hoà tan trong lipit s vn chuyn
qua màng vi tốc độ rt nhanh, màng có tính thm chn lọc đối với ion khoáng, đường, các axit amine.
Tt c các màng đều có cấu trúc chung nhưng phân biệt nhau protein và lipit ca nó. Rt nhiu protein
là phương tiện tiếp xúc gia tế bào và các phân t của môi trường bên ngoài.
a. Da vào kh năng tan của lipit , cho biết 2 yếu t ảnh hưởng ti tốc độ thm ca mt phân t qua
màng ?
b. Cu trúc ca màng tế bào ảnh hưởng như thế nào đến:
- Kh năng thấm chn lc.
- S tiếp xúc vi các phân t môi trường ngoài.
c. Cu trúc màng (liên kết trong màng) sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác nhau như thế nào
?
26. Da vào hiu biết v màng tế bào, hãy:
- Nêu các thành phn chính cu to nên màng tế bào và vai trò ca các thành phần đó.
- Yếu t nào ảnh hưởng đến hot tính ca màng tế bào.
- Nêu các hình thc vn chuyn các cht qua màng tế bào.
- Glucozo có th được vn chuyn theo những con đường nào ?
27. Mt cây sng vùng bin có áp sut thm thu ca dịch đất là 2,8atm. Để sống được bình thường,
cây phi duy trì nồng độ ti thiu ca dch tế bào r là bao nhiêu trong điều kin nhiệt độ 27
o
C ?
28. Mt tế bào thc vt có áp sut thm thấu 1atm. Điều gì s xy ra khi ngâm tế bào trên vào dung dch
có nồng độ 0,8atm ?
29. Ngâm các tế bào ca cùng mt loi mô thc vt vào các dung dịch đường sucrose có áp sut thm
thu là: 0,6 ; 0,8 ; 1,2 ; 1,5 ; 2atm. Biết sức căng trương của tế bào trước khi ngâm là 0,6atm và áp sut
thm thu là 1,8atm. Hiện tượng gì s xy ra khi ngâm các mô trên ? Gii thích ?
30. Người ta ngâm mt tế bào thc vt và mt tế bào hng cầu và nước ? Điều gì s xy ra ? Gii thích ?
Trang 41
31. Người ta cho 2 lát cà rốt như nhau vào trong 2 ống nghiệm đựng nước ct. C th nht thêm mt ít
clorofoc. Sau mt thi gian hiện tượng gì s xy ra ? Gii thích ? Thí nghim này chng t điều gì ?
32. Có 5 ng nghim, mi ng chứa 20ml nước cất. Người ta làm mt s thí nghim sau:
TN1: ng 1- Cho thêm VK Gram (+ ).
TN2: ng 2- Cho thêm VK Gram (+ ) và 5ml nước bt.
TN3: ng 3- Cho thêm tế bào thc vật và 5ml nước bt.
TN4: ng 4- Cho thêm Archaea (VK cổ) và 5ml nước bt.
TN5: ng 5- Cho thêm tế bào hng cầu và 5ml nước bt.
Sau mt thời gian điều gì s xy ra ?
(Thành tế bào Archaea được hình thành bng mi liên kết 1,3
- glycosidic, còn ca vi khun Gram+ là
1,4
glycosidic và lysosyme ch cắt được liên kết 1,4
glycosidic)
33. Người ta ct 2 lát khoai tây bng nhau, mt lát còn sng và một lát đã luộc chín. Cho c 2 lát vào
trong nước. Sau mt thi gian hãy d đoán thể tích, độ cng ca 2 lát khoai tây s như thế nào ? Gii
thích ?
CHUYÊN ĐỀ 4. CHUYN HÓA VT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG T BÀO
A. KHÁI QUÁT NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYN HÓA VT CHT
I. KHÁI NIỆM NĂNG LƯỢNG
1. Định nghĩa:
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
3. Phân loi:
Có nhiu dạng năng lượng khác nhau như: điện năng, quang năng, cơ năng, hoá năng, nhiệt năng…
* Da vào ngun cung cấp năng lượng phân biệt: năng lượng mt trời, năng lượng gió,…
* Da vào trng thái sn sàng sinh ra công hay không, chia thành:
- Thế năng: trng thái tim n của năng lượng (nước hay vt nng một độ cao nhất định, năng
ng các liên kết hoá hc trong c hp cht hữu cơ, chênh lệch các điện tích ngược du hai bên
màng…).
- Động năng: Khi gặp các điều kin nhất định năng lượng tim n (thế năng) chuyển sang tri thái
động năng liên quan đến các hình thc chuyển động ca vt cht (các ion, phân t, các vt th ln)
tạo ra công tương ứng. Các dạng n.lượng có th chuyển hoá tương hỗ và cui cùng thành dng nhiệt năng.
II. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Trang 42
1. VD: Quang hp: s chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá hc cha trong các
cht hữu cơ. hp ni bào: là s s chuyển hoá năng lượng hoá hc trong các liên kết ca các cht hu
cơ đã được tế bào tng hợp thành năng lượng trong các liên kết cao năng (ATP) dễ s dng.
2. Định nghĩa:
Là s biến đổi năng lượng t dng này sang dng khác cho các hoạt động sng.
Trong cơ thể sinh vt có nhiều quá trình đòi hỏi năng lượng thường xuyên như các phản ng sinh tng
hp các cht, tái sinh các t chc (phân bào, sinh sn), thc hiện công hc (chuyển động ca cht
nguyên sinh, của bào quan) hay công điện hc như phát sinh và chuyển các thông tin dưới dạng dòng điện
sinh hc.
Dòng năng lượng sinh hc dòng năng ng trong tế bào, dòng năng lượng t tế bào này sang tế
bào khác hoc t thể này sang th khác. Trong các h sống năng lượng được d tr trong các liên
kết hoá hc.
III. ATP (Ađênôzin triphotphat) - ĐỒNG TIN NĂNG LƯỢNG CA T BÀO
1. Vai trò:
tin t năng lượng ca mi tế bào, năng lượng tn ti
tim n trong các liên kết hoá hc. Nh kh năng d dàng
nhường năng lượngATP tr thành cht hữu cơ cung cấp
năng lượng ph biến trong tế bào ATP được dùng cho tt
c các quá trình cần năng lượng.
2. Cu trúc: Gm:
Phân t đường ribozơ (5C) được dùng làm b khung để
gn ađênin và ba nhóm photphat.
Ch hai liên kết photphat ngoài cùng liên kết cao
năng, có đặc điểm là mang nhiều năng lượng.
3. Cơ chế truyền năng lượng:
ATP truyền năng lượng cho các hp cht khác thông qua
chuyn nhóm photphat cuối cùng để tr thành ADP
(ađênozin điphotphat) gần như ngay lập tc ADP li
được gắn thêm nhóm photphat để tr thành ATP.
- S chuyển hoá năng ng: S biến đổi năng lượng t
dng này sang dng khác cho các hoạt động sng. VD:
Quang năng → hoá năng → cơ năng → nhiệt năng…
- Dòng năng lượng trong thế gii sng: Bắt đầu t ánh
sáng mt tri truyền cây xanh qua chui thức ăn đi
vào động vật → nhiệt năng phát tán vào môi trường.
CU TRÚC PHÂN T ATP
CƠ CHẾ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CA ATP
Trang 43
IV. CHUYN HÓA VT CHT
1) Khái nim
- Chuyn hoá vt cht là tp hp các phn ng sinh hoá xy ra bên trong tế bào.
- Chuyn hoá vt cht luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
- Bn chất: đồng hoá, d hoá.
2) Đồng hoá và d hoá
- Đồng hoá: là quá trình tng hp các cht hữu cơ phức tp t các chất đơn giản, đồng thi tích lu năng
ng - dạng hoá năng.
- D hoá: là quá trình phân gii các cht hữu cơ phức tp thành các chất đơn giản hơn, đồng thi gii
phóng năng lượng.
So sánh đồng hóa và d hóa:
Mi quan h giữa đồng hóa và d hóa:
Các chất được tng hp đồng hóa là nguyên liu cho d hóa. Do đó, năng lượng được tng hp
đồng hóa s được gii phóng trong quá trình d hóa để cung cp tr li cho hoạt động tng hp của đồng
hóa. 2 quá trình này tuy trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nht vi nhau. Nếu không có đồng
hóa thì s không có nguyên liu cho d hóa và ngược li, nếu không có d hóa thì s không có năng lượng
cho hoạt động đồng hóa.
B. ENZIM
I. ENZIM
1. Khái nim
Là cht xúc tác sinh học được tng hp trong tế bào sống, làm tăng tốc độ phn ng không b biến
đổi sau phn ng.
2. Đặc tính:
- Hot tính mnh: nhiệt độ thể, trong 1 phút 1 phân t enzim catalaza th phân hu được 5
triu phân t cơ chất peroxy hydro (H
2
O
2
).
Đồng hóa
D hóa
Xy ra các bào quan thc hin chức năng tổng
hp vt cht sống như: lục lp, riboxom, gongi...
Xy ra các bào quan thc hin chức năng phân giải
các chất như: Ti th, Lizoxom...
Tng hp các cht
Phân gii các cht
Tích lũy năng lượng
Giải phóng năng lượng
Trang 44
- Tính chuyên hoá cao: Ureaza ch phân hu ure trong c tiu, không tác dng lên bt c cht
nào khác.
- E liên kết với cơ chất mang tính đặc thù - đặc hiu: Mỗi enzim thường liên kết vi 1 hoc một vài
cht nhất định.
II. CU TRÚC:
1. Cu trúc hoá hc:(Bn cht hoá hc)
Thành phn là protein và protein liên kết vi cht khác, mt s ít trường hp có th là ARN.
2. Cu trúc không gian: Trung tâm hoạt động có đặc điểm:
- Là ch lõm xung hay 1 khe h nh trên b mt ca enzim.
- Là nơi liên kết tm thi với cơ chất.
- Cấu hình không gian tương ứng vi cấu hình cơ chất.
II. PHÂN LOI: Có 2 loi :
Enzim mt thành phn: ch gm protein.
Enzim hai thành phn: Chiếm đa số trong tế bào, gm: phn protein và phn không phi
protein (coenzim)
Enzim tn ti trong tế bào 2 dng : hòa tan trong tế bào cht hoc liên kết cht với bào quan xác định.
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
1. Bn chất tác động: Làm gim năng lượng hot hoá ca phn ng sinh hoá bng cách to nhiu
phn ng trung gian.
2. Sơ đồ: H thng: A + B C + D có cht xúc tác X tham gia phn ng thì các phn ng có th
tiến hành theo các giai đoạn sau: A + B + X → ABX → CDX→C + D + X
3. Nội dung:
- Giai đoạn thứ nhất: enzim kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành phức hợp enzim - cơ chất (E -
S) không bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh và đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp;
- Giai đoạn thứ hai: Biến đổi cơ chất bằng cách hình thành các liên kết giữa các nhóm hoá học của TTHĐ
với các các nhóm hoá học của cơ chất, dẫn tới sự kéo căng và phá vỡ các liên kết hóa trị của cơ chất.
- Giai đoạn thứ ba: Tạo thành sản phẩm, còn enzim được giải phóng ra dưới dạng tự do, nguyên vẹn tiếp
tục xúc tác cho các phản ứng khác.
4. Ví d:
Saccaraza + Saccarôzơ → Saccaraza - Saccarôzơ → Glucozơ + Fructozơ + Saccaraza
E + S → S - E → P + E
V. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHT:
Điu chnh quá trình chuyn hoá vt chất: thể t điều chỉnh thông qua điều khin hot tính ca
enzim bng các cách:
1. Tăng tốc độ phn ng sinh hoá trong tế bào: Bằng tăng các chất hot hoá hoặc tăng [enzim].
Trang 45
2. Gim tốc độ phn ng sinh hoá trong tế bào: Bng các cht c chế:
a. Cht c chế đặc hiu: Liên kết với enzim → biến đổi cấu hình E → không liên kết được vi S.
b. Cht c chế là cơ chất: c chế ngược
Sn phm quay lại tác động như một cht c chế làm bt hot E xúc tác cho phn ứng đầu con
đường chuyn hoá.
Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không nhng sn
phẩm không được tạo thanh chất của enzim đó sẽ b tích lu lại gây độc cho tế bào hoc th
được chuyển hoá theo con đường ph thành các chất độc gây nên các triu chng bnh lí. Các bệnh như
vy người được gi là bnh ri lon chuyn hoá.
VD: Bnh phenyl keto niệu. Do gen đột biến không tạo ra được enzim xúc tác cho phn ng chuyn
hoá axit amin phenylalanin thành tyrosin nên phenyalanin đọng li trong máu, chuyển lên não gây đầu
độc tế bào thần kinh → thiểu năng trí tuệ, dẫn đến mt trí.
VI. CÁC YU T ẢNH HƯỞNG
1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tối ưu : E hot tính tối đa, làm cho tốc độ phn ng xy ra nhanh nht.
- Nếu nhiệt độ cao quá: Mt hot tính
- Nếu nhiệt độ quá thp: Gim hot tính, tm thi ngng hoạt động.
Ví dụ: Đa số các enzim tế bào cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 35-40
o
C, nhưng enzim của
vi khun suối nước nóng li hoạt động tt nht 70
o
C hoặc cao hơn.
Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì s gia tăng nhiệt đ s làm tăng tốc độ phn ng
enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của E. thì s gia tăng nhiệt độ s làm gim tốc độ phn ng
và có th E. b mt hoàn toàn hot tính.
2. Độ pH: Mỗi Enzim có 1 độ pH thích hợp, đa s enzim có pH tối ưu từ 6 đến 8.
Ví d: Pepsin (d dày) pH = 2 Pespsin (tuyến tu) pH = 8,5
3. Nồng độ enzim và nồng độ S (cơ chất)
+ [enzim]: Với 1 lượng S nhất định [enzim] càng tăng thì hoạt tính của enzim càng tăng.
+ [cơ cht]: Với 1 lượng enzim xác định, nếu [cơ chất] tăng dn trong dung dịch: lúc đầu hot tính
Enzim tăng, sau đó không tăng vì tất c các TTHĐ của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất.
4. Cht c chế, hot hoá
Hoạt tính E. được xác định bằng lượng sn phẩm được to ra t 1 lượng cơ chất trên 1 đơn vị thi gian.
Cht hot hóa là cht khi liên kết với E. chúng làm tăng hoạt tính ca E.
Trang 46
Cht c chế là cht khi liên kết vi E. chúng làm biến đổi cấu hình TTHĐ của E. làm gim hot tính
ca enzim
Mt s cht hoá hc th c chế hoạt động ca enzim nên tế
bào khi cn c chế enzim nào đó cũng thể to ra các cht c chế
đặc hiu cho enzim y. Mt s chất độc hi t môi trường như thuốc
tr sâu DDT nhng cht c chế mt s enzim quan trng ca h
thần kinh người động vt.
C. HÔ HP T BÀO
I. KHÁI NIM
1. Định nghĩa: quá trình chuyển hoá năng ng din ra trong
mi tế bào sống, trong đó các chất hữu cơ bị phân gii thành nhiu sn phm trung gian ri cuối cùng đến
CO
2
và H
2
O, đồng thi giải phóng năng lượng cho mi hoạt động ca tế bào là ATP.
2. Bn cht: Là mt chui các phn ng oxy hoá kh sinh hc (chui phn ng enzim) phân gii dn dn
các phân t cht hữu (chủ yếu glucôzơ) năng ng không gii phóng ạt được ly ra tng
phn các giai đoạn khác nhau.
3. Phương trình tổng quát phân gii hoàn toàn 1 phân t Glucozo:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CA HÔ HP T BÀO
(XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GII 1 PHÂN T GLUCÔZƠ)
Quá trình hô hp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chui chuyn electron
hô hp.
1. Đường phân
- V trí: tế bào cht
- Nguyên liu: 1 glucôzơ.
- Din biến:1 phân t Glucôzơ tạo thành: 2 phân t axit pyruvic (C
3
H
4
O
3
) + 2 ATP + 2NADH.
Chú ý: Thc tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hot hoá phân t glucôzơ.
2. Chu trình Crep
- V trí: Cht nn ca ti th.
- Nguyên liu: 2 pyruvic
- Din biến:
+ Hot hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA:
2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (CCCoA) + 2CO
2
+ 2 NADH
Trang 47
+ Chu trình Crep: Axetyl CoA đi vào chu trình Crep.
Mi vòng chu trình Crep, 1 phân t acetylcoA s b oxy hoá hoàn toàn to ra 2CO
2
, 1 ATP, 1 FADH
2
+ 3NADH.
- Kết qu: 6CO
2
, 2ATP, 2FADH
2
, 8NADH
Kết qu hai giai đoạn: Đường phân và chu trình Crep thu được:
- Sn phẩm mang năng lượng: 4ATP, 10NADH, 2FADH
2
- Sn phẩm không mang năng lượng: 6CO
2
.
3. Chui chuyn electron hô hp (h vn chuyển điện t)
* V trí: màng trong ti th.
* Thành phn ca chui hô hp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, Xit c và ATP aza.
* NADH và FADH
2
nhường e
-
cho chui chuyền điện t màng trong ty th.
* e
-
được chuyn trong chui chuyền điện t to nên mt chui các phn ng oxy hoá kh kế tiếp nhau.
Đây là giai đoạn gii phóng ra nhiu ATP nhất. Trong đó:
- 1 NADH nhường e
-
cho chui chuyn e
-
tng hợp được 3ATP.
- 1 FADH2 nhường e
-
cho chui chuyn e
-
tng hợp được 2ATP.
* Trong phn ng cui cùng, O
2
s b kh tạo ra nước.
4. Sơ đồ tng quát
Trang 48
5. Quá trình phân gii các cht khác
D. HOÁ TNG HP VÀ QUANG TNG HP
Hóa tổng hợp là hình thức tự dưỡng xuất hiện trước và quang tồng hợp là hình thức tự dưỡng
tiến hóa cao hơn.
I. HOÁ TỔNG HỢP
1. Khái niệm
Hóa tổng hợp là quá trình đồng hoá CO
2
nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hoá để tổng hợp thành các
chất hữu cơ khác nhau của cơ thể.
2. Phương trình tổng quát:
A (Chất vô cơ) + O
2
Vi sinh vật
AO
2
+ Năng lượng (Q)
CO
2
+ RH
2
+ Q
Vi sinh vật
→ Chất hữu cơ
(Trong đó: Q là năng lượng do các phản ứng oxy hoá khử tạo ra; RH
2
là chất cho hydro)
3. Các nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp
a) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh
* Có khả năng oxy hoá H
2
S tạo ra năng lượng rồi sử dụng một phần nhỏ để tổng hợp chất hữu cơ:
2H
2
S + O
2
→ 2H
2
O + 2S + Q
Trang 49
Ánh sáng, Dip lc
2S + 2H
2
O + 3O
2
→ 2 H
2
SO
4
+ Q
CO
2
+ 2H
2
S + Q → 1/6 C
6
H
12
O
6
+ H
2
O + 2S
* Vai trò: Hoạt động của nhóm vi khuẩn này đã góp phần làm sạch môi trường nước.
b) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ.
Nhóm vi khuẩn tự dưỡng này đông nhất, gồm 2 nhóm nhỏ:
- Các vi khuẩn nitrit hoá (như Nitrosomonas): Oxy hoá NH
3
thành axit nitro để lấy năng lượng.
2NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2
O + Q
6% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO
2
CO
2
+ 4H + Q → 1/6 C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
- Các vi khuẩn nitrat hoá (như Nitrobacter): oxy hoá HNO
2
thành HNO
3
2HNO
2
+ O
2
→ 2HNO
3
+ Q
7% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO
2
CO
2
+ 4H + Q → 1/6 C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
* Vai trò: Trong tự nhiên, đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất.
c) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt
Bằng cách oxy hoá sắt hoá trị 2 thành sắt hoá trị 3:
4FeCO
3
+ O
2
+ 6H
2
O → 4Fe(OH)
3
+ 4CO
2
+ Q
Một phần năng lượng được vi khuẩn sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
* Vai trò: Nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn này mà Fe(OH)
3
kết tủa dần dần tạo ra các mỏ sắt.
Ngoài ra, còn nhóm vi khun hydro kh năng oxy hoá hydro phân tử (H
2
) s dng mt phn
năng lượng được giải phóng để tng hp cht hữu cơ.
II. QUANG TNG HP (QUANG HP)
1. Khái nim
quá trình tng hp các cht hữu t các chất (CO
2
H
2
O) nh năng lượng ánh sáng do các
sc t quang hp hấp thu được chuyn hoá, tích lu dạng năng lượng hoá hc tim tàng trong các
hp cht hữu cơ của tế bào.
CO
2
+ H
2
O [CH
2
O] + O
2
Cacbohidrat
2. Sc t quang hp: Có 2 nhóm chính
a. Thành phn:
* Sc t chính: Clorophyl (cht dip lc) có vai trò hấp thu quang năng: Diệp lc a, Dip lc b.
* Sc t ph: Gm 2 loi:
- Carotenoid: Gm Caroten và Xantophyl.
- Phicobilin: to, thc vt bc thp.
Vi khun quang hp (Vi khun lam) ch có Clorophyl.
b. Vai trò:
- Sc t chính: Hấp thu quang năng, có khả năng hấp thu ánh sáng có chn lc, có kh năng cảm quang và
tham gia trc tiếp trong các phn ứng quang hoá → nhờ đó các phản ng quang hp din ra.
Trang 50
- Sc t ph: Hấp thu được khong 10% - 20% tổng năng lượng ánh sáng do cây hấp thu được
chuyển cho chlorophyll. Khi cường độ ánh sáng qcao, các sc t ph tác dng bo v cht dip lc
khi b phân hu.
3. Cơ chế quang hp: Có tính cht hai pha.
a) Pha sáng ca quang hp (pha cn ánh sáng)
* V trí: Xy ra cu trúc ht grana ca lc lp, trong các túi dp (màng tilacoit).
* Din biến:
- Biến đổi quang lý: Dip lc hp th năng lượng ánh sáng tr thành dạng kích động điện t (electron).
- Biến đổi quang hoá: Dip lc trạng thái kích động chuyền năng lượng cho các cht nhận để thc hin
3 quá trình:
+ Quang phân ly nước: H
2
O 2H
+
+ 2e
-
+ 1/2O
2
+ Hình thành cht kh mnh:
thc vt: NADP + 2H
+
NADPH + H
+
vi khun quang hp: NAD + 2H
+
NADH + H
+
+ Tng hp ATP: ADP + Pi ATP + H
2
O
* Kết lun:
- Nguyên liu ca pha sáng là H
2
O, ánh sáng, NADP, ADP.
- Sn phm ca pha sáng là: O
2
, ATP, NADPH (thc vt) hoc NADH (vi khun quang hp).
- Sơ đồ tng quát:
NLAS + H
2
O + NADP
+
+ ADP + Pi ATP + O
2
+ NADPH
b) Pha ti ca quang hp
* V trí: Trong cht nn (stroma) ca lc lp cây xanh và to hoc trong tế bào cht ca vi khun quang
hp.
* Cơ chế:
Pha ti là pha kh CO
2
nh ATP và NADPH (hay NADH) được hình thành trong pha sáng để to các hp
cht hữu cơ (C
6
H
12
O
6
)
Pha tối được thc hiện theo ba chu trình tướng ng vi ba nhóm thc vt: C
3
, C
4
, CAM. Trong các con
đường đó Chu trình C3 là con đường ph biến nhất. Chu trình C3 hay chu trình Canvin được din ra theo
sơ đồ:
+ CO
2
được c định bi cht nhn CO
2
là chất RiDP để to thành hp cht hữu cơ đầu tiên cha 3
Cacbon là APG.
+ APG được kh bi ATP và NADPH (ly t pha sáng) thành AlPG.
+ 1 phần AlPG được tách ra tng hp Glucozo, phn còn li s tái sinh cht nhn RiDP.
as, dl
as, dl
sc t quang hp
Trang 51
* Phân bit 2 pha quang hp:
Đim phân bit
Pha sáng
Pha ti
Điu kin
Cn ánh sáng
Không cn ánh sáng
Nơi diễn ra
Ht granna, ti màng tilacoit.
Cht nn (Stroma)
Nguyên liu
H
2
O, NADP
+
, ADP
CO
2
, ATP, NADPH
Sn phm
ATP, NADPH, O
2
Đường glucozơ...
III. MI LIÊN QUAN GIA HÔ HP VÀ QUANG HP
Đặc điểm
hấp
Quang hợp
1. PTTQ
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
=> 6CO
2
+ 6H
2
O + NL
(ATP + nhiệt năng)
CO
2
+ 2H
2
O A. sáng [CH
2
O] + O
2
Lục lạp cacbonhidrat
2. Nơi thực hiện
Ti thể
Lục lạp
3. Năng lượng
Giải phóng
Tích luỹ
4. Sắc tố
Không có
Có sắc tố
5. Đặc điểm khác
Diễn ra ở mọi TB, vào mọi lúc
Chỉ có ở TB QH (phần xanh của TV) khi có đủ
ánh sáng.
H CÂU HI ÔN TP
Trang 52
MT S CÂU HI ÔN TP
1. Năng lượng
1. Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào ?
2. V sơ đồ cu to tng quát ca phân t ATP ? Trình bày cơ chế truyền năng lượng ca ATP ?
2. Enzim
1. Trình bày cấu trúc và cơ chế xúc tác và vai trò điều hoà tốc độ phn ng ca enzim ?
2. Gii thích tại sao người ta có th s dụng cách cách: Đun nóng, ngâm chua, ướp lạnh để bo qun thc
ăn ?
3.Hô hp:
1.Giai đoạn nào trong ba giai đoạn ca hô hp tế bào được xem là c nht ? Gii thích ?
2.Ti sao quá trình hô hp sinh vật nhân sơ giải phóng giải phóng 38ATP nhưng ở sinh vt nhân chun
ch gii phóng 36-38ATP ?
3.Quá trình OXH glucôzơ ở tế bào tuy hiu qu cao (khoảng 40% năng lượng) song lại không đạt hiu
sut 100%, tc là vn có s hao phí dưới dng nhit. Vy nhiệt lượng hao phí đó có hoàn toàn là vô ích
không ?
4.Cơ thể bn chế to NAD+ và FAD t hai loi vitamine B, niaxin và riboflavin. Bn ch cn một lượng
vitamine rt bé. Liều lượng cho phép được khuyến cáo là mi ngày ch 20mg niaxin và 1,7mg riboflavin.
So với lượng glucôzơ trong cơ thể ta cn mỗi ngày thì các lượng này cn ít nht là bao nhiêu phân t
NAD+ và FAD ? Bn có th cho biết ti sao nhu cu hàng ngày ca bn v các chất đó lại ít thế không ?
4.Quang hp
1.So sánh quang hp và hoá tng hp ?
2.Nêu hoạt động ca nhóm vi khun lấy năng lượng t hp cht cha nito ?
3.Loại nào sau đây lấy CO2 nhanh hơn (tính theo đơn vị trọng lượng): Cây non, cây trưởng thành, cây già
? Khi cht các cây già và gieo trng mi li thì có tác dụng gì đến hiu ng nhà kính ?
4.Mô t ngn gn cây cối dùng đường sn xut ra trong quang hợp để làm gì ?
5.Các nguyên t oxy của glucôzơ sản xut bng quang hợp đến t nước hay t CO2 ? Hãy b trí thí
nghim chng minh ?
6.Gii thích tính thích nghi ca các hình thc quang hp thc vt ?
5.Tng hp:
Trang 53
1.K tên các hp cht vn chuyển điện t quan trng trong tế bào ? Nếu thiếu các chất đó thì điều gì s
xy ra ?
2.So sánh chui vn chuyn e
-
trên màng thylakoid ca lc lp và chui vn chuyn trên màng trong ty
th: (1) e
-
thu năng lượng t đâu ? (2) Các e
-
thu được gì cui chui vn chuyn e
-
? (3) Năng lượng
dòng e
-
trao cho được s dụng như thế nào ?
3.Ti sao quá trình quang hp li cn pha sáng trong khi ATP cn cho pha ti hoàn toàn có th ly t quá
trình hô hp tế bào ?
4.Gi s trung bình mt ngày bn cần 2200kcal cho duy trì cơ thể và hoạt động tu ý.
Gi thiết khu phn ca bn cung cp trung bình mỗi ngày 2300kcal. Để tránh năng lượng tích lu vào
m làm tăng cân, bạn cn phi tp th dc nhiều hơn. Mỗi tun bn phi dành my gi đi bộ (hoặc bơi,
hoc chạy) để đốt cháy hết s calo thừa đó ?
Biết rằng đi bộ tiêu th 231 kcal/h, bơi 535 kcal/h, chạy 865 kcal/h.
5.Chứng minh năng lượng dùng cho mi hoạt động sng có ngun gc t năng lượng ánh sáng mt tri ?
CHUYÊN ĐỀ 5: CHU K T BÀO
I. KHÁI NIM:
1. Định nghĩa: khong thi gian gia 2 ln phân bào, bao gm trung gian và quá trình nguyên
phân.
* Các hình thc phân bào:
S phân bào gm các hình thc sau:
- Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào.
+ Là hình thc phân bào tế bào nhân sơ.
+ Là hình thc sinh sn vô tính vi khun.
+ Din ra theo mt s cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn gia chia tế bào
m thành hai tế bào con).
- Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân và gim phân.
2. Đặc điểm:
- Tốc độ phân chia tế bào các mô, cơ quan bộ phn khác nhau là khác nhau.
- Được điều khiển đảm bo s sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Thi gian ca chu kì tế bào ph thuc vào tng loi tế bào trong cơ thể và tùy thuc vào tng loài.
VD: Chu kì ca các tế bào giai đoạn sm ca phôi ch 15 20 phút, trong khi đó tế bào rut c mt
ngày phân bào 2 ln, tế bào gan phân bào 2 ln trong một năm, còn tế bào thn kinh thể người
trưởng thành hầu như không phân bào.
II. QUÁ TRÌNH
Trang 54
Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn:
1. Giai đoạn chun b (K trung gian): Vi 3 pha:
a. Pha G1: Là thời kì sinh trưởng ch yếu ca tế bào.
- Din biến:
+ Gia tăng của tế bào cht, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá v cu trúc chc
năng của tế bào (tng hp các protein) và chun b các tin chất, các điều kin cho s tng hp ADN.
- Thi gian: Tu thuc vào chức năng sinh của tế bào. VD: tế bào phôi rt ngn, còn tế bào
thn kinh kéo dài suốt đời sống cơ thể.
- Kết qu: Vào cui pha G1 mt thời điểm được gọi đim kim soát (đim R). Nếu tế bào vượt
qua điểm R mi tiếp tục đi vào pha S và din ra nguyên phân. Nếu không vượt qua đim R, tế bào đi vào
quá trình bit hoá.
b. Pha S:
- Din biến:
+ ADN nhân đôi → NST nhân đôi.
+ Trung t nhân đôi → có vai trò đối vi s hình thành thoi phân bào sau này.
+ Tng hp nhiu hp cht cao phân t, các hp chất giàu năng lượng.
- Kết qu: Nhim sc th t th đơn chuyển sang th kép gm hai si cromatit hay nhim sc t ch
em ging hệt nhau đính với nhau tâm động.
c. Pha G2:
- Din biến:
+ Tng hp tt c nhng còn lại cho quá trình phân bào. Trong đó đc bit tng hp protein
chun b cho s hình thành thoi phân bào.
+ Nhim sc th gi nguyên trạng thái như ở cui pha S.
- Kết qu: Sau pha G2, tế bào din ra quá trình nguyên phân.
2. Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gm:
a. Phân chia nhân:
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
(kì
trước)
- NST bắt đầu co xon, màng nhân, nhân con dn dn biến mt.
- Thoi phân bào dn xut hin.
- thc vt bc cao không thy trung t nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi
phân bào.
Kì gia
Các NST co xon cực đại tp trung thành mt hàng mt phẳng xích đạo và có hình dng
đặc trưng, quan sát rõ nhất.
Kì sau
Các NS t tách nhau tâm động và được dây tơ vô sắc kéo v 2 cc ca TB.
Kì cui
NST dãn xon, màng nhân, nhân con xut hin.
Trang 55
b. Phân chia tế bào cht:
- Tế bào động vt: Màng TB tht li v mt phẳng xích đạo t ngoài vào trong.
- Tế bào thc vật: Hình thành vách ngăn Xenlulozo ở mt phẳng xích đạo t trong ra ngoài chia tế
bào m.
Kết qu: T 1 tế bào m → Hình thành nên 2 tế bào con ging nhau và ging ht tế bào m.
III. Ý NGHĨA
1. Ý nghĩa lý luận:
* sinh vt nhân thực đơn bào: là cơ chế sinh sn.
* sinh vt nhân thực đa bào:
- Làm tăng số ợng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát trin
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB b tổn thương.
- phương thức truyền đạt ổn định b NST đặc trưng của loài qua các thế h tế bào trong quá
trình phát sinh cá th và qua các thế h cơ thể nhng loài sinh sn sản sinh dưỡng.
2. Ý nghĩa thực tin:
- Giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cy mô, cy truyn phôi, nhân bn vô tính có hiu qu cao → tạo ra s ng ging ln trong
thi gian ngn với độ đồng đều cao.
GIM PHÂN
I. QUÁ TRÌNH
Là hình thc phân bào din ra tế bào sinh dc chín. Gồm 1 giai đon chun b (kì trung gian) và
2 ln phân bào liên tiếp.
1. Giai đoạn chun b (kì trung gian): Giống như nguyên phân.
- Thi gian: Chiếm phn ln và khác nhau gia các loài.
- Din biến: NST đơn nhân đôi thành NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau qua tâm động. Tng
hp các chất → Kích thước tế bào tăng.
- Kết qu: Tế bào cha b NST 2n kép.
2. Hai ln phân bào:
a. Gim phân I
*K đầu I:
- Đầu k: Các NST bắt đôi với nhau theo tng cặp tương đồng và sau khi tiếp hp chúng dn co xon li.
- Gia kỳ: Thoi phân bào hình thành, NST kép đính vi thoi phân bào tâm động. th xy ra hin
ợng trao đổi các đoạn cromatit ca cặp NST tương đồng kép.
- Cui k: Màng nhân và nhân con biến mt.
Trang 56
Chú ý: đầu I chiếm phn ln thi gian gim phân. Tùy từng loài, đầu 1 th kéo dài vài
ngày hoc thm trí vài chục năm như ở người.
*K gia I:
- Các cặp NST kép tương đồng co xon cực đại.
- Các cặp NST kép tương đồng sp xếp thành hai hàng trên mt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc.
*K sau I:
Mi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc v mi cc ca tế bào.
*K cui I:
- Ti mi cc, các NST kép dn dn dãn xon, màng nhân và nhân co dn xut hin.
- Thoi vô sc tiêu biến.
- Màng tế bào tht li gia hình thành nên 2 tế bào con có b NST kép giảm đi một na (n kép).
Kết qu: Phân chia thành hai tế bào con có n NST kép.
b. Gim phân II. Din biến như quá trình nguyên phân.
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu II
- Màng nhân, nhân con dn dn biến mt.
- Thoi phân bào dn xut hin.
- thc vt bc cao không thy trung t nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi.
Kì gia II
Các NST tp trung thành mt hàng mt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng,
quan sát rõ nht.
Kì sau II
Các NS t tách nhau tâm động và được dây tơ vô sắc kéo v 2 cc ca TB.
Kì cui II
NST dãn xon, màng nhân, nhân con xut hin.
Kết qu: T 1 tế bào con phân chia thành 4 tế bào con có n NST đơn.
II. Ý NGHĨA
- Trong phát sinh giao t:
+ Tế bào sinh giao t đực → 4 tb con → 4 giao tử đực
+ Tế bào sinh giao t cái → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 th cc (Th định hướng)
- Cùng vi quá trình th tinh to ra s biến d t hp, ngun nguyên liu cho quá trình tiến hoá
và chn ging.
- NP, GP và TT góp phn duy trì b NST đặc trưng cho loài.
NGUYÊN PHÂN
Trang 57
GIM PHÂN
MT S CÂU HI ÔN TP
1. Mô t ngn gn v hoạt động ca tế bào trong k trung gian ?
Trang 58
2. Ti sao k đầu ca nguyên phân, NST li co xoắn trước ri màng nhân mi dn tan biến?
3. V hình minh ho s biến đổi hình thái NST qua các k ca quá trình nguyên phân ?
4. Cơ chế nào đảm bo cho b NST được ổn định qua quá trình nguyên phân?
- NST nhân đôi ở kì trung gian to thành NST kép gồm 2 cromatit đính với nhau tâm động.
- NST phân
5. So sánh phân chia tế bào cht thc vật và động vt ?
6. So sánh nguyên phân và gim phân ?
7. Cơ chế nào đảm bo cho b NST giảm đi một na qua quá trình gim phân ?
8. So sánh quá trình to trng và quá trình to tinh trùng ?
9. Sau quá trình gim phân t mt tế bào m to thành 4 tế bào con có hoàn toàn ging nhau không ?
10. Trình bày cơ chế ổn định b NST qua các thế h cơ thể nhng loài sinh sn hu tính, giao phi ?
11. Mô t ngn gn tại sao 3 quá trình khác nhau đã xảy ra trong vòng đời hu tính lại làm tăng tính
đa dạng di truyn ca thế h sau ?
12. Muốn gây ĐB gen trên tế bào thì s dụng các tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn nào
ca chu k tế bào ?
13. Mun gây dt biến s ng NST trên tế bào thì s dụng các tác nhân gây ĐB tác động vào giai
đoạn nào ca chu k tế bào s đạt hiu qu cao nht ?
14. VK có th phân bào với quy mô nhanh hơn tế bào nhân thc. Mt s VK có th phân chia 20 phút
mt ln, trong khi thi gian ti thiu mà các tế bào nhân thc trong 1 phôi phát trin nhanh nht cn phân
bào cũng mất khong 1h mt ln. Th nêu ra một lý do để gii thích xem ti sao VK li có th phân chia
nhanh hơn các tế bào nhân chun khác ?
15. rui giấm 2n=8. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng là 2pg. Hãy:
a. V đồ th biu din s biến đổi hàm lượng ADN qua các pha ca quá trình nguyên phân, gim
phân?
b. V đồ th biu din s biến đổi s ng NST qua các pha ca quá trình nguyên phân ?
16. đậu Hà Lan 2n=14. Mt tế bào đậu Hà Lan tri qua 5 ln nguyên phân.
a. Tính s tế bào con to thành ?
b. Tính s NST đơn mà môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân đó ?
17. th 2n=44. Có 10 tế bào sinh dục sơ khai trong cơ quan sinh sản ca th đực nguyên phân 7
ln. Các tế bào tạo ra đều tr thành các tế bào sinh tinh, gim phân cho ra các tinh trùng. Các tinh trung
tạo thành đều tham gia th tinh to thành hp t vi hiu sut th tinh là 0. 3125%.
a. Hãy tính s NST đơn mà môi trường tế bào cung cp cho quá trình nguyên phân nói trên ?
b. Tính s ợng NST đơn mà môi trường tế bào cung cp cho quá trình gim phân to tinh trùng nói
trên ?
c. Tính s hp t được to thành. Tính s tế bào sinh trng tham gia hình thành trng nói trên. Biết
rng hiu sut th tinh ca trng là 50%.
Trang 59
d. Tính s ợng NST đơn mà môi trường ni bào cung cp cho quá trình hình thành trng nói trên.
Tính s NST có trong các th định hướng to thành ?
18. mèo 2n=38. Tng s tế bào sinh trng và tinh trùng là 320. Tng s NST đơn trong các tinh
trùng to ra nhiều hơn trứng 18240. Các trng tạo ra đều được th tinh. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh
trứng đều được to ra t mt tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi loi tế bào tri qua mấy đợt nguyên phân ?
Tính hiu sut th tinh ca tinh trùng ?
19. Các tế bào hng cầu đảm trách ch oxy ti các mô của cơ thể ch sng khong 120 ngày. Các tế
bào hng cu thay thế được sn xut ra trong tu xương. Phải mt bao nhiêu ln phân bào trong mt giây
tu xương để thay thế đủ các tế bào hng cầu ? Sau đây là một s thông tin cơ sở để tìm câu tr li: Có
khong 5 triu tế bào hng cầu/m3 máu. Người trưởng thành trung bình có khong 5l máu (5000cm3).
20. La là con lai ca nga cái và lừa đực . Tinh trùng la cha 31 NST và trng ca nga cha 32
NST nên hp t cha 63 NST và phát triển bình thường. T hp b NST trong nguyên phân không thành
vấn đề và con la đã tổ hp mt s đặc tính tt ca loài nga và la. Tuy nhiên các con la li vô sinh, gim
phân không th xy ra một cách bình thường trong tinh hoàn hay bung trng ca chúng.
Gii thích vì sao nguyên phân vn xảy ra bình thường trong các tế bào của con la nhưng lại không
giảm phân được ?
CHUYÊN ĐỀ 6: VI SINH VT
VSV
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ TÁC HI
Mycoplasma
-Kích thước rt bé, có th lt qua phu lc vi
khun.
-Khun lc nh.
-Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có
cholesterol.
-Sinh sn bằng phân đôi.
-Gây nhiu bnh him nghèo cho
người và sinh vt (Viêm phi,
bnh tiết niu, bnh sinh dục…)
X khun
-Hình si, hình tia, si có th phân nhánh.
-Nhân sơ, kích thước nh 0.2→1m.
-Si vi khun có 2 loi:
+Khuẩn ti cơ chất.
+Khun ti khí sinh.
-Khun lc: b mt khô, bám cht vào môi
trường, không nhìn rõ cu trúc si, có cu trúc
phóng x, mang nhiu màu sc khác nhau.
-Sinh sn: Bng ngoi bào t.
-Sn xut cht kháng sinh
(streptomixin) và mt s cht
khác.
-Phân gii mt s hp cht khó
phân giải như cellulose, linhin.
-Sn xut trong công nghip
enzyme.
Vi khun
lam
-Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào.
-Thành tế bào: Glycopeptid
-Thức ăn cho động vt thu sinh,
là thức ăn giàu dinh dưỡng b
Trang 60
-Chứa không bào khí để d ni.
-Dinh dưỡng; Quang t ng.
-Sinh sn: Phân cắt, đứt đoạn.
sung.
-C định nitrogen không khí, tăng
ợng mùn cho đất.
-Sn xut sinh khối, điều hoà
không khí.
Động vt
nguyên sinh
-T chức cơ thể: Đơn bào nhân thực.
-Cu trúc: Không có thành tế bào, cht d tr
ch yếu là glycogen, có roi hoc không roi.
-Dinh dưỡng: T dưỡng hoc d dưỡng, t do
hoc kí sinh gây bnh. Khi gặp điều kin bt li
s kết bào xác.
-Sinh sn: Vô tính bằng cách phân đôi. Hữu tính
bng cách tiếp hp.
-Là thànhh phn của động vt phù
du → thức ăn cho cá, sinh vật
khác.
-Gây bnh người và động vt
(Sốt rét cơn)…
Vi to
-Kích thước: Hin vi.
-T chức cơ thể: Đơn bào hoặc đa bào, nhân
thc.
-Cu to: Có roi hoc không, thành cellulose
dng si mnh. Lc lp có sc t quang hp
chlorophyll, caroten.
-Dinh dưỡng; T dưỡng, phân b rng, ch yếu
sng trôi nổi trong nước.
-Sinh sn: Nhanh:
+Vô tính: Phân đôi, bào tử.
+Hu tính: Giao t
-Thức ăn cho động vt thu sinh,
làm giàu cht hữu cơ cho đất.
-Sn xut thức ăn giàu protein,
vitamine cho người và động vt.
-X lý nước thải đô thị, công
nghip, y tế
-Mt s tảo có độc tính cao → gây
chết hàng loạt động vt thu sinh
(Hiện tượng nước n hoa)
Nm men
-Hình thái: Hình cu, bu dc.
-Cu tạo: đơn bào, đa bào dạng si, mt s loi
cu to t si nm tht hoc si nm gi. Thành
tế bào cu to t mannan glucan và nannan
chitin.
-T chức cơ thể: Nhân chun.
-Dinh dưỡng: Kí sinh và hoi sinh.
-Sinh sn: Vô tính bng ny chi, phân ct hoc
sinh sn hu tính bng tiếp hp.
-Thức ăn cho người và gia súc,
làm thuc cha bnh.
-Công nghip sn xuất bia, rượu,
cn, men bánh mì, sn xut sinh
khi…
-Kí sinh gây hại cho người và
động vt.
-Làm hư hỏng thc phm.
Trang 61
Nm si
-Tế bào nhân chun, h si nấm đường kính 3-
5m.
-Cu to: Phân nhánh, không có vách ngang, có
th hình thành si cng bào. Thành tế bào có cu
trúc khác nhau, tu nhóm: Hemicellulose, chitin.
-Dinh dưỡng: Hoi sinh hoc kí sinh.
-Sinh sn: Vô tính bằng đứt đoạn, bào t hoc
sinh sn hu tính.
-Sn xut thức ăn giàu protein và
vitamine.
-Sn xut thuc kháng sinh và
vitamine.
-Sn xut các loi hoá chất như
GA, AIA…
-Kí sinh gây bnh người và động
vt, thc vt.
Quá trình hình thành ni bào t VK
Nm si
Trang 62
X khun
Khun lc x khun
KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
1.VD:
-Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli…
-Thc vt nguyên sinh: To lc dng si, to lục đơn bào…
-Động vt nguyên sinh: Trùng cỏ, trùng amip…
-Nm: Nm men, nm si mốc tương…
2.Định nghĩa:
những sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới dưới kính hiển vi.
3.Đặc điểm:
-Tổ chức cơ thể: Kích thước rất nhỏ bé, đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào.
-Dinh dưỡng: Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh → sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Trang 63
-Phạm vi loài: Chủ yếu thuộc 3 giới Khởi sinh, Nguyên sinh và giới Nấm.
-Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi và các loại môi trường khác nhau.
PHN I. CHUYN HOÁ VT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG VI SINH VT
I.MÔI TRƯỜNG SÔNG CỦA VI SINH VẬT
1.Trong tự nhiên: Sống ở hầu hết các loại môi trường, kể cả môi trường khắc nghiệt.
2.Trong phòng thí nghiệm: Chia thành 2 loại môi trường:
a.Môi trường lỏng (Môi trường dịch thể):
Trên cơ sở số lượng, thành phần các chất trong môi trường đã biết hay chưa biết, chia thành:
-Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần.
VD:
+Cao thịt bò: Chứa các acid amine, peptide, nucleotide, acid hữu cơ, vitamine và một số chất
khoáng.
+Pepton: Là dịch thuỷ phân một phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương… dùng làm nguồn carbon,
năng lượng và nitrogen.
+Cao nấm men: Là nguồn phong phú các vitamine nhóm B cũng như nguồn carbon, nitrogen.
-Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
-Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học.
b.Môi trường đặc:
Khi thêm vào môi trường lỏng 1,5→2% thạch (agar)
II.CÁC KIỂU TỔNG HỢP CÁC CHẤT CÁC KIỂU DINH DƯỠNG:
Trên cơ sở nguồn năng lượng, nguồn carbon dùng để tổng hợp các chất, chia thành:
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Ngun carbon ch yếu
VD
1.Quang t dưỡng
Ánh sáng
CO
2
To, VK lam, VK lưu
hunh màu tía, màu lc
2.Quang d dưỡng
Ánh sáng
Cht hữu cơ
VK tía, VK lc không
chứa lưu huỳnh
3.Hoá t dưỡng
Chất vô cơ (NH
4
+
, NO
2
-
, H
2
, H
2
S, Fe
2+
…)
CO
2
VK nitrate hoá, VK oxy
hoá lưu huỳnh, VK hydro
4.Hoá d dưỡng
Cht hữu cơ
Cht hu
VSV lên men, hoi sinh
→ Có 4 kiểu dinh dưỡng, trong khi ở thực vật, ở động vật bậc cao chỉ có một kiểu dinh dưỡng.
III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV
Trang 64
Đặc điểm
Hô hp hiếu khí
Hô hp k khí
Lên men
VD
VK nt sn
Nấm men, VK lactic…
Định nghĩa
Là quá trình OXH các
phân t hữu cơ.
Quá trình phân
gii
carbohydrate để
thu NL cho TB.
Là s phân gii carbohydrate trong tế
bào chất, được xúc tác bi enzyme trong
điều kin k khí, không có s tham gia
ca mt cht nhn electron t bên ngoài.
Cht nhn
điện t cui
cùng
O
2
:
- SV nhân thc
chui truyền điện t
màng trong ti th.
- SV nhân sơ diễn ra
ngay trên màng sinh
cht.
Chất vô cơ, có
thành phn ion
là: NO
3
-
, SO
4
2-
.
Các phân t hữu cơ.
Sn phm to
thành
CO
2
, H
2
O, NL
NL
Lactic, rượu, dấm…hữu cơ.
1.Hô hp:
a.Trong môi trường có oxy:
*Hô hp hiếu khí:
-Cht nhn electron là O
2
.
-Sn phm: 36-38mol ATP (tức 40% năng lượng ca mt mol glucose.
*Hô hp hiếu khí không hoàn toàn:
Môi trường thiếu mt s nguyên t vi lượng → Thiếu mt s coenzyme trong chui chuyền electron →
không th dng pha phân gii th nht (Gồm đường phân và chu trình Krebs) → Thải ra môi trường các
sn phm phân gii d dang.
*Hô hp vi hiếu khí:
Xy ra mt s VK mà trong tế bào không đủ s ng, chng loi enzyme (SOD SuperOxyDismutase,
catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu t độc hi (H
+
, O
, OH
-
) trong điều kiện môi trường có
ít O
2
.
b.Trong môi trường không có oxy Hô hp k khí
Trang 65
*Hô hp nitrate (Kh d hoá nitrate, phn nitrate hoá):
Ly oxy t hp cht nitrate làm cht nhn electron cui cùng trong chui vn chuyn electron.
1 mol glucose → 25 mol ATP (30%).
*Hô hp sulfate: (Kh d hoá sulfate, phn sulfate hoá)
Ly oxy t sulfate làm cht nhn electron cui cùng trong chui vn chuyn electron.
1 mol glucose → 22 mol ATP (25%).
2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%)
Là quá trình phân gii carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kin k khí, không có s tham gia ca
cht nhn electron t bên ngoài. Trong đó, chất cho và cht nhận e đều là các cht hữu cơ.
IV.QUÁ TRÌNH TNG HP CÁC CHT
1.Cơ chế:
VK phn
nitrate hoá
VK nitrate
hoá
VK c định
nitrogen
VK amone
hoá
Nitrogen
khí quyn
NO
3
-
Trang 66
a.Tng hp acid nucleic:
-Din ra ging vi quá trình tng hp acid nucleic ca mi sinh vt khác: Nh quá trình t sao, sao mã
theo nguyên tc b sung.
b.Tng hp protein:
RNA → Protein thông qua quá trình giải mã.
n (acid amine) → polypeptide
c.Tng hp polysacharide: VD: tinh bt, glycogen, chitin, cellulose.
(glucose)
n
+ [ADP-glucose] → (glucose)
n+1
+ ADP
d.Tng hp lipid:
-Dihydroaceton–P → Glyceron
-Các phân t acetyl-CoA → Các acid béo.
-Glycerol + acid béo → Lipid
2.ng dng:
a.Sn xut sinh khi hoc protein đơn bào
Lên men cht thi t các nhà máy chế biến rau, qu, bt, sữa, … để thu nhn sinh khi làm thức ăn cho
chăn nuôi.
b.Sn xut acid amine
Sn xut acid amine quý (không thay thế) cho người và gia súc.
Acid amine không thay thế là loại acid amine cơ thể không có kh năng tự tng hp mà phi ly vào trc
tiếp.
Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có kh năng tự tng hợp được.
c.Sn xut các cht xúc tác sinh hc
Các enzyme ngoi bào của VSV được s dng ph biến:
-Amylase: Thu phân tinh bột → Dùng làm tương, rượu nếp, sn xut bánh ko, công nghip dt, sn xut
syrup.
Trang 67
-Protease (Thủy phân protein) → Dùng làm nước tương, chế biến tht, công nghip thuc da, công nghip
bt dt…
-Cellulase (Thu phân cellulose) → Dùng trong chế biến khai thác và x lý các bã thi dùng làm thức ăn
cho chăn nuôi và sản xut bt git.
-Lipase (Thu phân lipid) → Dùng trong công nghiệp bt git, cht ty ra.
d.Sn xut gôm sinh hoc
Sn xut kem ph b mt bánh, cht ph gia trong công nghip khai thác du ho.
Trong y hc, dùng làm cht thay thế huyết tương.
Trong sinh hoá hc, dùng làm cht tách chiết enzyme.
V.QUÁ TRÌNH PHÂN GII CÁC CHT
1.Phân gii protein:
a.Cơ chế:
Protein → Acid amine → CO
2
+ NH
3
+ NL
-Giai đoạn 1: Phân gii phân gii protein phc tp thành các acid amine bên ngoài tế bào.
-Giai đoạn 2: VSV hp th acid amine → phân giải → tạo ra NL.
Khi môi trường thiếu C và tha N VSV kh amine, s dng acid hữu cơ làm nguồn carbon.
b.ng dng:
-Thu được các acid amine để tng hp protein bo v tế bào khi b hư hại.
-Làm tương, làm nước mm…
2.Phân gii polysaccharide
Protease
Trang 68
a.Cơ chế:
-Lên men ethylic:
Tinh bt Glucose ethanol + CO
2
-Lên men lactic (Chuyn hoá k khí)
Glucose Lactic
Glucose Lactic + CO
2
+ ethanol + acetic.
-Phân gii cellulose:
Cellulose Cht mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.
-Quá trình OXH do VK sinh acid acetic (gim)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Năng lượng
b.ng dng:
+Phân gii tinh bột để sn xut kẹo, siro, rượu…
+Tn dng bã thi thc vt làm nấm ăn.
+Cung cp chất dinh dưỡng cho cây trng.
+Làm thức ăn cho gia súc.
Chú ý: Gây hư hỏng hoc làm gim chất lượng thc phẩm, đồ dùng, hàng hoá.
Nm
(đưng hoá)
VK Lactic d hình
cellulase
Nm men rượu
VK Lactic đồng hình
Trang 69
VI.MI QUAN H GIA PHÂN GII VÀ TNG HP
Là 2 quá trình diễn ra song song, đồng thi, ph thuc cht ch vào nhau. Trong đó:
Tng hp
Phân gii
-Các phân t liên kết để to thành các hp cht
phc tp.
-Năng lượng được tích lu trong các mi liên
kết ca hp cht phc tp.
-Sinh khối tăng, tế bào phân chia.
-Cung cp ngun nguyên liu cho quá trình
phân gii.
-Các hp cht phc tạp được phân ct thành
các phân t nh bé rồi được hp th và phân
gii tiếp trong tế bào.
-Năng lượng được gii phóng do phá v mi
liên kết ca các hp cht phc tp.
-Vt cht d tr gim, tế bào gim sinh khi và
kích thước.
-Cung cp nguồn năng lượng cho quá trình
tng hp.
PHẦN II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SN CA VI SINH VT
I.SINH TRƯỞNG
1.Khái nim:
a.VD:
b.Định nghĩa:
c.Thi gian thế h:
2.Quá trình sinh trưởng ca qun th vi sinh vt
a.Trong môi trường nuôi cy không liên tc:
-Môi trường nuôi cy không liên tc là gì ?
-Các giai đoạn xy ra và gii thích ?
b.Trong môi trường nuôi cy liên tc:
II.SINH SN CA VI SINH VT
1.Khái nim:
Trang 70
a.VD:
b.Định nghĩa: Là gì ?
2.Các hình thc sinh sn:
a. VSV nhân sơ:
*Phân đôi: Là hình thc ch yếu nhân sơ
Tế bào phân gii, tng hp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vt chất tăng gấp đôi → Xuất hin
vách ngăn tách 2 ADN giống nhau và các cht thành hai phn bằng nhau → Hoàn thiện thành tế bào.
Nh mesosome mà đảm bo cho ADN gắn, nhân đôi và phân chia đồng đềuôch hai ca tế bào.
*Ny chi:
*Bng bào t:
b. sinh vt nhân thc:
*Phân đôi:
*Ny chi:
*Bng bào t:
III.CÁC YU T ẢNH HƯỞNG
1.Yếu t hoá hc:
a.Các chất kích thích sinh trưởng Các chất dinh dưỡng
*Carbon:
*Nitrogen:
*Lưu huỳnh:
*Phospho:
*Oxy:
*Các nhân t sinh trưởng: Là các hp cht hữu cơ quan trọng mà VSV không t tng hợp được mà phi
thu nhn trc tiếp t môi trường ngoài.
→ Chia VSV thành hai nhóm:
-VSV khuyết dưỡng: Không có kh năng tự tng hợp được các nhân t sinh trưởng.
-VSV nguyên dưỡng: Là VSV t tng hợp được các cht.
Trang 71
b.Các cht c chế sinh trưởng
Các phenol, alcohol, halogen, H2O2, các kim loi nng, aldehyt, chất kháng sinh…
2.Yếu t vt lý:
a.Nhiệt độ:
b.Độ m:
c.pH:
d.Ánh sáng:
e.Áp sut thm thu:
Chú ý: Khun lc là mt tp hp tế bào hay sinh khi tế bào bt ngun t mt tế bào ban đầu hay mt
đoạn khun ti nh sinh sn vô tính, to thành một đốm nh mắt thường có th nhìn thấy trên môi trường
đặc.
MT S CÂU HI ÔN TP
Phn 1: Khái quát v vi sinh vt
1.Thế nào là chng VSV thun khiết ?
2.Tiên mao và tiêm mao ca vi khun khác nhau ch yếu điểm nào ?
3.Nêu 3 yếu t tác động vào thành tế bào VK và cơ chế tác động ca chúng ?
4.Tại sao khi cho enzyme lysosyme tác động lên thành tế bào thì vi khun và Archaea thì Archaea vn gi
được hình dng ổn định ?
5.Ti sao mt tế bào VK ch có mt ADN NST nhưng lại có th có nhiu plasmide ?
Trang 72
6.Giải thích như thế nào v hình thc si cng bào (tế bào nhiu nhân) ? Hình thc này có loi sinh vt
nào ? Các tế bào này phân b đâu và có vai trò gì ?
7.Hiện tượng kết bào xác giống và khác nhau như thế nào vi hiện tượng hình thành ni bào t ?
8.Nêu tóm tt s khác nhau gia vi khun và Archaea ?
9.VSV có phi là một đơn vị phân loi không ?
10.Khun lc là gì ? Ch “xạ” trong xạ khuẩn có nghĩa gì ?Nó khác với ch “cầu” trong cầu khuẩn như
thế nào ?
11.Ti sao vi khun hình cu li có nhiu dng khác nhau: Song cu khun (diplococus), chui cu
khun (streptococus), t cu khuẩn (staphylococus)…
12.Có hai môi trường nuôi cy A và B. Trong mỗi môi trường là mt loại VK khác nhau đang sinh trưởng
bình thường. Thêm vào mi dung dch enzyme lysosyme. Sau mt thi gian thy B s ợng VK tăng lên
còn A thì không ?Có nhn xét gì v loi tế bào vi khun mỗi môi trường ?
13.Đặc điểm nào trong cu trúc ca VK lam (cu trúc ca thành tế bào) giúp nó có th d dàng ni trên
mặt nước ? Điều này có lợi gì đối với đời sng ca VK lam ?
Phn 2: Chuyn hoá vt chất và năng lượng VSV
1.Hãy k tên các loại môi trường nuôi cy VSV ? Nếu phân loi theo môi trường thì có bao nhiêu loi môi
trường VSV ?
2.Gii thích thut ng “Hoá tự dưỡng vô cơ”, Hoá dị dưỡng hữu cơ” ? Cho VD ?
3.Mô t quá trình lên men lactic t glucose ?
4.So sánh qua trình lên men rượu và lên men lactic ?
Trang 73
5.Ti sao khi u cần tránh điều kin hiếu khí ?
6.Ti sao hoa qu để lâu (b hỏng) có mùi rượu ?
7.Tại sao rượu nh hoặc bia để lâu ngày có váng trng và có v chua gt ? Có th quan sát thy hin
ng gì khi nh lên mt vài git oxy già ?
8.Mun biết mt chng VSV có phi là VSV hiếu khí hay không thì phải làm như thế nào ?
9.Mt s VSV khuyết dưỡng không th sống trên môi trường ti thiểu nhưng khi được nôi cy chung vi
một VSV nguyên dưỡng khác thì c hai đều sinh trưởng, phát triển bình thường. Hiện tượng này goi là gì
? Gii thích ?
10.So sánh hô hp hiếu khí, lên men và hô hp k khí ?
11.Cho biết nm men có nhng hình thức trao đổi cht nào ? Muốn thu được sinh khi nấm men ngưi ta
phi làm gì ?
12.T hiu biết v Quang hp VSV, hãy:
a.Phân bit quang hp thi oxy và không thi oxy ?
b.Nêu tên mt s VSV thuc hai nhóm trên mà em biết ?
c.Trong hai dng trên, dng nào tiến hoá hơn ?
13.Trong quy trình sn xut các loại đồ ung chứa rượu như bia, rượu vang, sake,…có những điểm nào
chung và khác bit ?
14.Hãy k tên nhng nhóm VSV có kh năng cố định nitrogen phân t mà em biết ? Hiện tượng c định
nitrogen xut hin vào thời trái đất nguyên thu, khí quyển giàu hydro, chưa có oxy. Theo em hệ thng
enzyme c định nitrogen ca VK này hin nay phải có đặc điểm gì và nhng VSV sống trong điều kin
nào s có kh năng cố định nitrogen ? Cho VD ?
15.Để nghiên cu kiu hô hp ca 3 loi vi khuẩn A, B, C người ta đưa chúng vào các ống nghim không
đậy np với môi trường nuôi cy phù hp, vô trùng. Sau 48 gi người ta quan sát thy các ống như
sau:
Trang 74
a.Cho biết kiu hô hp ca A, B và C ?
b.Ly VD loi VK A, B, C ?
c.Ly VD v VSV nhân chun có kiu hô hấp như
A, B ?
16.Trong điều kin ánh sáng và giàu CO2, mt loi VSV có th phát triển trên môi trường có thành phn
(g/l) như sau:
(NH
4
)
3
PO
4
: 1,5 ; KH
2
PO
4
: 1,0 ; MgSO
4
: 0.2; CaCl
2
: 0,1 ; NaCl: 5,0 ;
a.Môi trường trên là loại môi trường gì ?
b.VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì ?
c.Ngun carbon, nguồn năng lượng và ngun nitrogen ca VSV này là gì ?
17.Bng các kiểu dinh dưỡng, hãy chứng minh tính đa dạng ca VSV ?
18.Bng các kiu chuyn hoá, hãy chứng minh tính đa dạng ca VSV ?
Phần 3: Sinh trưởng và sinh sn ca VSV
1.Ti sao nói VSV khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kim nghim thc phm ? Lấy VD để gii thích
?
2.So sánh s sinh trưởng của VSV trong môi trường nuôi cy không liên tc và liên tc ?
3.Nêu những điểm có li và có hi của ánh sáng đối vi s sinh trưởng ca vi sinh vt ?
4.So sánh ni bào t, ngoi bào t ?
5.So sánh ưu nhược điểm của phương pháp khử trùng Paster và phương pháp khử trùng Tidan ?
6.Trong môi trường nuôi cy không liên tc din ra pha tim phát là pha thích nghi ca VK với điều kin
môi trường sng. Vy bằng cách nào VK thích nghi được với môi trường ?
7.Trong khi nuôi cy VSV có những trường hợp độ pH của môi trường b thay đổi. Nguyên nhân do đâu ?
Để tránh s thay đổi đột ngột pH, người ta phi làm gì ?
8.Trong 2 môi trường nuôi cy A và B. B sung lượng tương đương các tế bào VK Staphylococus (Gr
+
).
môi trường A, thêm mt ít lysosyme vào dch nuôi cy đầu pha cp s (lu tha).
môi trường B, thêm một lượng lysosyme tương đương vào dịch nuôi cy cui pha cp s.
Theo em, s ng tế bào VK hai môi trường có khác nhau không ? Gii thích ?
Trang 75
9.Người ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ng nghim, trong mi ng nghim có các thành phn sau:
Ống 1: Môi trường cơ bản.
Ống 2: Môi trường cơ bản + riboflavin (Vitamine B12)
Ống 3: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic
Ống 4: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic + NaClO
Trong điều kin nhiệt độ thích hp, sau mt thi gian thy ng 3 tr nên đục, còn ng 1, 2, 4 vn trong
sut.
a.VK Glostrium tetani thuc loi VK gì ?
b.Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối vi VK Clostrium tetani ?
10.Một loài VK trong điều kin ổn định có kh năng sinh sản theo kiểu phân đôi 20 phút một ln. Bn
đưa một VK vào môi trường nuôi cy, sau 2 gi s có bao nhiêu VK đó trong môi trường nuôi cy ? Sau
10 gi s là bao nhiêu ? Nếu loài này tiếp tục tăng sinh kéo dài thì hiện tượng gì s xy ra ?
11.Mt huyn dịch Clostrium tetani được gi trong ng nghim 15 ngày nhiệt độ phòng, gi là huyn
dch A. Mt huyn dch B chứa Clostrium tetani khác được chun b t mt ng nghiệm được 24 gi tui.
a.Tiến hành nhum Gram c 2 huyn dch này. Trình bày kết qu thu được khi quan sát hai loi tiêu bn
này dưới kính hin vi ?
b.Đun nóng cả 2 huyn dch ti 80
o
C trong 15 phút. Sau đó cấy 0.1ml mi huyn dịch đã đun nóng lên
môi trường thích hp, nhiệt độ thích hp. Sau mt thời gian người ta thy có nhiu khun lc mọc trên đĩa
thch cy A, 1 khun lc mọc trên đĩa thạch cy B.
Có th kết lun gì v đặc tính ca dạng VK này ? Đặc tính này liên quan đến những đặc điểm đặc trưng
nào ?
| 1/75

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Câu 1 :
Cơ thể sống có những dấu hiệu riêng biệt nào mà giới vô sinh không có ?
- Cấu tạo bởi thành phần protein và axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ chế
sinh sản và di truyền trong quá trình tự sao, AND phát sinh các biến dị di truyền được qua nhiều thế hệ
làm cho hệ gen ngày càng đa dạng
- Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo cơ thể
- Có khả năng tự điều hoà nhờ hoạt động của hệ enzim và hoocmon
- Qua trao đổi chất và năng lượng với môi trường thường dẫn đến sinh trưởng và phát triển. Trong khi
đó các vật thể vô sinh khi tương tác với môi trường thường bị biến tính dẫn đến phân huỷ.
Câu 2 : Vì sao nói ngành Thực vật hạt kín là ngành tiến hoá nhất?
- Có hệ mạch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể
- Thụ phấn nhờ gió và côn trùng → không phụ thuộc vào nước → khả năng thụ phấn cao hơn
- Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hợp tử.
- Giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển nên tỉ lệ nảy mầm, sống sót cao
- Hạt được bảo vệ trong quả nên tránh được các tác động bất lợi.
Với các đặc điểm mà chỉ có thực vật hạt kín mới có kể trên làm cho chúng có khả năng thích nghi cao
với môi trường sống, khu vực phân bố rộng và là ngành tiến hóa nhất.
Câu 3 : Loài sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật và đông vật vì sao? Euglena sp
- Nhà thực vật học xếp chúng vào thực vật nguyên sinh (tảo): tảo mắt
- Nhà động vật học xếp chúng vào động vật nguyên sinh: trùng roi Euglena sp
- Có lục lạp, khi môi trường có ánh sáng → quang hợp tạo chất hữu cơ
- Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi → dị dưỡng giống động vật
Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam và tảo lục Khuẩn lam Tảo lục Thuộc giới khởi sinh Thuộc giới nguyên sinh Thành peptidoglycan Thành xenlulozo Nhân sơ Nhân thực Chưa có lục lạp Có lục lạp Đơn bào Đơn bào hoặc đa bào Ít bào quan Nhiều bào quan
Câu 5 : So sánh không bào ở tế bào động vật và thực vật về cấu tạo và chưc năng?
Không bào ở tế bào thực vật
Không bào ở tế bào động vật
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biến
- Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số
- Chứa nước, các chất khoáng hoà tan loại tế bào Cấu
- Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim tạo
triển của tế bào, kích thước lớn dần
- Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái
hoạt động của tế bào Chức
Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp năng
điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố
Câu 6: Vì sao địa y không thuộc giới thực vật, mà xếp vào giới nấm cũng không hoàn toàn chính xác
Địa y là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo lục hay vi khuẩn lam (có chất diệp lục).
- Địa y không phải là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng không có cấu
trúc mô, cơ quan của thực vật đa bào bậc cao
- Địa y cũng không đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngoài tế bào sợi nấm còn có các tế bào tảo lục hay
vi khuẩn lam có chất diệp lục
Câu 7: Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Tại sao? + Hóa dị dưỡng
+ Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ.
Câu 8: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ
- Hệ sống là một hệ thống mở vì: Trang 1
+ Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa hệ sống với môi trường
+ Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường
VD: dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và hệ sinh thái, sinh quyển
- Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp tổ chức đó tồn tại và phát triển
VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi
sinh sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân bằng
Câu 9 : Hãy sắp xếp loài người vào các bậc chính trong thang phân loại Loài
Người (Homo sapiens) Chi (giống) Người (Homo) Họ Người (Homonidae) Bộ
Linh trưởng (Primates) Lớp
Động vật có vú (Mammalia) Ngành
Động vật có dây sống (Chordata) Giới
Động vật (Animalia)
CHUYÊN ĐỀ 2. SINH HỌC TẾ BÀO
Khái quát: Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống. Bao gồm:
* Cấu tạo hoá học: - Các nguyên tử:
+ Các nguyên tố vi lượng
+ Các nguyên tố đa lượng - Các phân tử: + Vô cơ: H2O, . . .
+ Hữu cơ: Cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic
* Cấu tạo sinh học: - Màng
- Tế bào chất với các bào quan. - Nhân
A. CẤU TẠO HOÁ HỌC
I. CẤU TẠO TỪ CÁC NGUYÊN TỬ - nguyên tố hoá học
Trong 92 nguyên tố hoá học có trong thiên nhiên, có khoảng 25 nguyên tố (O, C, H, N, Ca, P, K, S, Cl,
Na, Mg, Fe…) cấu thành nên các cơ thể sống.
→ Như vậy, ở cấp độ nguyên tử, giới vô cơ và giới hữu cơ là thống nhất.
1. Nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố mà lượng chứa ít hơn 10- 4 (hay 0,01%).
VD: Mn, Zn, Cu, Mo…
2. Nguyên tố đa lượng: Trang 2
Các nguyên tố mà lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể lớn hơn 10- 4
Ví dụ: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na…
Cacbon có lớp vỏ electron vòng ngoài cùng có 4 electron nên nguyên tử cacbon cùng một lúc có thể có 4
liên kết cộng hoá trị với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung cacbon của
các phân tử và đại phân tử hữu cơ khác nhau.
3. Vai trò: Cấu trúc nên tế bào:
- C, H, O, N là những nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc tế bào.
- Trong chất nguyên sinh các nguyên tố hoá học tồn tại dưới dạng các anion (PO 3- 2- - 4 , SO4 , Cl- , NO3 ) và
cation (Ca2+ , Na+ , K+ ) hoặc có trong thành phần các chất hữu cơ (như Mg trong chất diệp lục…).
- Nhiều nguyên tố vi lượng (Mn, Cu, Zn, Mo…) là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm hệ enzym
xúc tác các phản ứng sinh hoá trong tế bào .
VD: Cơ thể chúng ta chỉ cần một lượng rất nhỏ iôt nhưng nếu thiếu iôt chúng ta có thể bị bệnh bướu cổ.
Mo chiếm tỉ lệ 1/16. 000. 000 nguyên tử hydro nhưng thiếư Mo cây trồng khó phát triển, thậm chí bị chết.
II. CẤU TẠO TỪ CÁC PHÂN TỬ - Chất
1. Cấu tạo từ các chất vô cơ: H2O
a. Cấu trúc và đặc tính hoá – lí
Được cấu tạo từ một nguyên tử oxy liên kết với hai nguyên tử hydro bằng các mối liên kết cộng hoá trị,
tạo thành một góc 104,5o.
Do oxy có độ âm điện (3,44) lớn hơn hydro (2,20) nên đôi electron dùng chung bị kéo lệch về phía oxy
→ phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau – Tính phân cực. Trong đó khu vực gần mỗi nguyên
tử hydro mang điện tích dương và khu vực gần với nguyên tử oxy mang điện tích âm.
Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu - liên kết hydro tạo ra các mạng lưới nước.
Mối liên kết hydro giữa các phân tử nước Trang 3 Nước hoà tan NaCl
Cấu trúc tinh thể nước
b. Vai trò: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.
- Là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các phản ứng hoá học trong tế bào.
- Là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
- Vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt do có khả năng dẫn nhiệt, toả nhiệt và bốc hơi cao →
đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ trong tế bào nói riêng và cơ thể nói chung.
- Bảo vệ cấu trúc của tế bào khi ở trạng thái liên kết.
2. Cấu tạo từ các chất hữu cơ:
Các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống thường có cấu tạo rất phức tạp, khối lượng phân tử lớn và rất đa
dạng. Có 4 đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên mọi loại tế bào cơ thể là cacbohidrat, lipit, protein và các axit nucleic.
a. Cacbohidrat (saccarit): là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công
thức chung Cn(H2O)m, trong đó tỉ lệ giữa H và O là 2 : 1 (giống như tỉ lệ trong phân tử H2O → hydrat).
(Với n,m  3 và n,m  N)
Ví dụ: Glucozo, fructozo, galactozo có công thức là C6H12O6
* Cấu trúc của cacbohidrat.
Tuỳ theo số lượng các đơn phân trong phân tử mà Cacbohiđrat được chia thành: đường đơn, đường đôi và đường đa.
- Cấu trúc các monosaccarit (đường đơn)

Gồm các loại đường có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phổ biến và quan trọng nhất là:
- Hexozo (6C): Glucozo (đường nho), fructozo (đường quả), galactozo. Các đường đơn này có tính khử mạnh.
- Pentozo (5C): gồm đường ribozo (C5H10O4) và deoxyribozo (C5H10O5).
- Cấu trúc các disaccarit (đường đôi)
Hai phân tử đường đơn (Glucozo, fructozo, galactozo) liên kết với nhau bằng mối liên kết glicozit và loại
đi 1 phân tử nước tạo thành đường disaccarit. Trang 4
VD: saccarozo (đường mía) = Glucozo + Fructozo;
mantozo (đường mạch nha) = Glucozo + Glucozo;
lactozo (đường sữa) = Glucozo + Galactozo.
- Cấu trúc các polysaccarit (đường đa)
Nhiều phân tử đường đơn bằng các phản ứng trùng ngưng và loại nước tạo thành các polysaccarit, có dạng mạch:
- Mạch thẳng: xenlulozo, kitin.
- Mạch phân nhánh: tinh bột ở thực vật và glicogen ở động vật.
Tinh bột được hình thành do rất nhiều phân tử Glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không
phân nhánh. Glicogen được hình thành do rất nhiều phân tử Glucozo liên kết với nhau thành một phân tử
có cấu trúc phân nhánh phức tạp.
* Chức năng
- Nguồn cung cấp năng lượng chính: thông qua phân giải thành Glucozo cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào.
- Dự trữ năng lượng: Glicogen ở t.bào đ.vật và tinh bột ở t.bào th.vật đóng vai trò là nguồn dự trữ năng lượng.
- Thành phần xây dựng nên nhiều bộ phận của tế bào
VD: Xenlulozo là thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật.
Pentozo là loại đường tham gia cấu tạo ADN, ARN.
Sacrozo là loại đường vận chuyển trong cây.
Thành tế bào của nhiều loại nấm cũng được cấu tạo từ kitin.
- Chức năng vận chuyển các chất qua màng: Khi một số polysaccarit kết hợp với protein (glicoprotein)
có vai trò vận chuyển các chất qua màng sinh chất và góp phần “nhận biết” các vật thể lạ lúc qua màng. Trang 5 b. Lipit (chất béo)
* Đặc điểm chung:
- Không tan trong nước (vì thế nó là chất kị nước), chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ete, benzen, clorofooc.
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
* Cấu trúc
- Mỡ, dầu và sáp (lipit đơn giản): chứa các nguyên tố hoá học C, H, O giống như cacbohidrat nhưng
lượng oxy ít hơn đặc biệt trong mỡ. VD mỡ bò có công thức là C57H110O6.
+ Mỡ và dầu: Mỗi phân tử gồm 1 glyxerol kết hợp với 3 axit béo. Mỡ chứa nhiều axit béo no còn dầu lại
chứa nhiều axit béo không no.
+ Mỗi axit béo thường gồm từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Các liên kết không phân cực C – H trong axit
béo làm cho mỡ và dầu có tính kị nước. Mỗi phân tử sáp chỉ chứa một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với
một rượu mạch dài thay cho glyxerol.
- Các Photpholipit và Steroit (lipit phức tạp)
+ Photpholipit: Gồm 1 phân tử glyxerol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm Photphat, nhóm
Photphat nối glyxerol với một ancol phức → có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị.
+ Steroit : Gồm các mạch cacbon vòng liên kết với nhau.
Một số Steroit quan trọng là colesterol, các axit mật, ostrogen, progesteron …
- Sắc tố và vitamin
+ Sắc tố: Carotenoit. + Vitamin: A, D, E, K
* Chức năng của lipit
- Cấu trúc nên hệ thống các màng sinh học: Photpholipit, colesterol.
- Dự trữ năng lượng (mỡ và dầu): Mang nhiều năng lượng.
- Tham gia vào nhiều chức năng sinh học khác: Ostrogen là loại hoocmôn có bản chất là Steroit; các loại
sắc tố như diệp lục, một số loại vitamin A, D, E, K cũng là một dạng lipit). c. Protein * Cấu tạo:
- Đơn phân: Axit amin
: Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác
nhau. Mỗi axit amin gồm 3 thành phần: - Gốc – R. - Nhóm amin (- NH2)
- Nhóm carboxyl (- COOH).
Hai nhóm trên liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon trung tâm -
nguyên tử liên kết với một nguyên tử H và một gốc R.
- Các bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc một: Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit, trong đó các axit amin liên
kết với nhau bằng mối liên kết peptit → chuỗi polypeptit.
Liên kết peptit là mối liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của axit amin trước với nhóm amin
của axit amin tiếp theo giải phóng một phân tử nước. Trang 6
Kết quả: Mạch polypeptit có đầu là nhóm amin của axit amin thứ nhất, cuối mạch là nhóm carboxyl của axit amin cuối cùng.
+ Cấu trúc bậc hai: Được hình thành khi mạch polypeptit co xoắn hoặc gấp nếp trong không gian và
được giữ vững nhờ các liên kết hydro giữa các axit amin ở gần nhau.
Có 2 dạng: xoắn  và gấp nếp .
+ Cấu trúc bậc ba: Khi xoắn bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein trong không gian
3 chiều tạo thành khối hình cầu.
+ Cấu trúc bậc bốn
Khi protein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptit phối hợp với.
VD: Phân tử hemoglobin gồm 2 chuỗi  và 2 chuỗi .
Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH… có thể phá huỷ cấu trúc không gian ba chiều
của protein làm cho chúng mất chức năng (biến tính).
Protein vừa rất đa dạng vừa rất đặc thù: Do cấu trúc theo nguyên tắc đa phân nên chỉ với hai mươi
loại axit amin khác nhau, đã tạo ra vô số các phân tử protein khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự
sắp xếp các axit amin cũng như về cấu trúc không gian. * Chức năng
- Thành phần của tế bào và cơ thể sống: Chúng đóng vai trò cốt lõi của cấu trúc nhân, của mọi bào quan,
đặc biệt là hệ màng sinh học có tính chọn lọc cao.
- Xúc tác cho các phản ứng sinh học: Với vai trò là các enzym.
- Vận chuyển các chất trong cơ thể: Một số protein có vai trò như những “xe tải” VD: hemoglobin.
- Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh: Các kháng thể (có bản chất là protein)
- Điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể: Các hoocmôn phần lớn là protein.
VD: insulin điều hoà lượng đường trong máu.
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể: VD: miozin trong cơ, các protein cấu tạo nên
đuôi tinh trùng, roi vi khuẩn.
- Dự trữ cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể: Lúc thiếu hụt cacbohidrat và lipit, tế bào có thể phân
giải protein (ví dụ albumin, cazêin, protein dự trữ trong các hạt của cây).
- Là giá đỡ, thụ thể trên bề mặt tế bào…
→ Sự đa dạng của cơ thể sống do tính đặc thù và tính đa dạng của protein quyết định. Cấu trúc của
protein quy định chức năng sinh học của nó. Protein có cấu trúc và chức năng sinh học đa dạng nhất
trong số các hợp chất hữu cơ có trong tế bào.
Cơ thể người và động vật không tự tổng hợp được một số axit amin mà phải lấy từ thức ăn.
Ví dụ: Trong ngô có tryptophan, methionin, valin, threonine, phenylalanine, leusine; trong đậu có valine,
threonine, phenylalanine, leusine, isoleusine, lysine. d. Axit nucleic: * Cấu trúc: - Cấu trúc hoá học Trang 7 Cấu trúc ADN ARN
Nucleotit: Gồm 3 thành phần:
Ribonucleotit: Gồm 3 thành phần: 1. Đơn
- Đường 5C – Deoxyribozo (C5H10O4)
- Đường 5C – Ribozo (C5H10O5) phân
- Bazo nitrogenous (A, T, G, X)
- Bazo nitrogenous (A, U, G , X) - Nhóm Photphat - H3PO4 - Nhóm Photphat - H3PO4
→Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X
→Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG, rX 2. Một
- Các nucleotit liên kết với nhau theo một chiều
- Các ribonucleotit liên kết với nhau theo mạch
xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chuỗi polynucleotit. một chiều xác định (5’ - 3’) tạo thành chuỗi polyribonucleotit.
- Mạch polynucleotit có các liên kết hoá trị giữa
đường và axit Photphoric giữa 2 nucleotit kết
- Mạch polyribonucleotit có các liên kết tiếp.
hoá trị giữa đường và axit Photphoric giữa 2 ribonucleotit kết tiếp. 3. Hai
- 2 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng các mạch liên kết hydrogen:
+ A = T bằng 2 liên kết hydrogen.
+ G  X bằng 3 liên kết hydrogen.
Đơn phân: Có khối luợng là 300đvC - Cấu trúc không gian
ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào và cũng có ở ti thể, lạp thể trong tế bào chất. Đó là một axit hữu
cơ, có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P mà mô hình cấu trúc của nó được hai nhà bác học J. Watson và
F. Crick công bố vào năm 1953. ADN ARN
- ADN có 2 chuỗi polynucleotit xoắn kép
Gồm một mạch polyribonucleotit.
song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và Có 3 loại polyribonucleotit :
giống 1 cái cầu thang xoắn.
- mARN: Là một chuỗi polyribonucleotit dưới dạng
- Mỗi bậc thang là một cặp bazo liên kết bổ
mạch thẳng, có trình tự ribonucleotit đặc biệt để ribozo
sung với nhau, tay thang là phân tử đường và
có thể nhận biết ra chiều thông tin di truyền và tiến hành
axit Photphoric của 2 nucleotit kế tiếp liên kết dịch mã. cộng hoá trị với nhau.
- tARN: Là một chuỗi polyribonucleotit cuộn xoắn, gồm
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazo là 3,4 A0.
từ 80 – 100 đơn phân, có đoạn các cặp bazo liên kết theo
nguyên tắc bổ sung (A – U; G – X) → 3 thuỳ. Có 2 đầu:
Một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit,
(một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do.
- rARN: Là một chuỗi polyribonucleotit chứa hàng trăm
- Đường kính vòng xoắn là 20A0
đến hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số riboucleotide
có liên kết bổ sung tạo nên vùng xoắn kép cục bộ. Trang 8
Chú ý: Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng còn phân tử ADN ở các tế bào
nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng.
* Chức năng của ADN
- Quy định tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật: Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
từ 4 loại nucleotit → làm ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc riêng, phân biệt
với nhau ở số lượng, thành phần, trật tự các nucleotit.
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật: Trình tự nucleotit trên mạch
polynucleotit chính là thông tin di truyền, nó quy định trình tự các nucleotit trên ARN từ đó quy định
trình tự các axit amin trên phân tử protein.
* Chức năng của ARN
- mARN: truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN: vận chuyển các a.a tới ribozo để tổng hợp protein. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại a.a.
- rARN là thành phần chủ yếu của ribozo, nơi tổng hợp protein.
Các phân tử ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên một mạch khuôn của gen trên phân tử
ADN nhờ quá trình phiên mã. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử mARN thường bị
các enzym của các tế bào phân giải thành các ribonucleotit còn rARN và tARN tương đối bền vững được tái sử dụng lại.
Chú ý: Ở một số loại virut, thông tin di truyền không lưu giữ trên ADN mà được lưu giữ trên ARN. VD: Virus dại, HIV…
HỆ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu thành chung từ 1 số nguyên tố?
Vì các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung có chung nguồn gốc.
Ví dụ: Trong 1 cơ thể đa bào sinh sản hữu tính, các tế bào được phát sinh từ tế bào hợp tử ban đầu qua nguyên phân.
Các tế bào của các sinh vật khác nhau, các sinh vật khác nhau lại có chung nguồn gốc phát
triển - Sinh vật tổ tiên, do vậy các tế bào trong trường hợp này đều có chung 1 số nguyên tố cấu thành.
2. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu thành nên tế bào?
- Chúng có tỉ lệ lớn trong tế bào - 96% khối lượng cơ thể sống.
- Chúng là thành phần cấu thành nên các hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng trong tế bào cơ thể.
3. Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
Lớp vỏ e vòng ngoài cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa
trị với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và đại phân
tử hữu cơ khác nhau. Ví dụ: Các bon tham gia cấu thành nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng trong tế bào:
Đường, ADN, ARN, Prootein, Lipit...
4. Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng?
- Trong trồng chọt, người nông dân thường xuyên phải cung cấp bổ sung lượng phân bón (N, P, K) cho cây trồng.
- Thiếu một số nguyên tố vi lượng sẽ gây nguy hại cho sự sống và phát triển của cá thể:
+ Thiếu Iôt người bị biếu cổ. + Thiếu Mo cây chết. + Thiếu Cu cây vàng lá.
=> Con người cần ăn uống đầy đủ chất, dù cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ các chất đó, đặc biệt là trẻ em.
5. Cấu trúc của nước giúp nó có đặc tính gì? Tại sao nước là một dung môi tốt?
* Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử O liên kết vơi 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị
(dùng chung đôi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e bị hút lệch về phía Oxi.
=> đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm.
=> Nước cơ tính phân cực.
=> Các phân tử nước hút nhau và hút các phân tử phân cực khác bằng các hình thành các liên kết H.
=> Tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt...) Trang 9
* Nước là dung môi tốt, hòa tan các chất tan: Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít, rượu
và muối đều dễ tan trong nước do hình thành rất nhiều liên kết Hidro giữa ion trong các chất này với
nhiều ion phân cựa của nhiều phân tử nước => Làm các ion các chất tan tách nhau ra khỏi liên kết ban
đầu của chúng và hòa tan vào nước.
6. Cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở tủ lạnh?
- Trong các tế bào sống có hàm lượng Nước lớn 70 - 90%.
- Khi đưa các tế bào này vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào sẽ đóng đá.
- Mặt khác các cấu trúc tế bào sống khi ở điều kiện nhiệt độ lạnh trong ngăn đá sẽ ở trạng thái đông
cứng, đặc biệt là màng tế bào không co dãn được.
- Khi nước đóng đá, khoảng cách giữa các phân tử nước dãn rộng hơn là khi ở trạng thái nước lỏng =>
Nước đá tăng thể tích so với ở dạng lỏng => Phá vỡ các cấu trúc tế bào, trong đó đặc biệt có màng tế bào.
=> Do vậy khi lấy các tế bào sống đó ra khỏi ngăn đá ta thấy chúng mềm hơn trạng thái bình thường.
7. Vì sao nước đóng đá nổi trên nước thường?
- Khi nước đóng đá, khoảng cách giữa các phân tử nước dãn rộng hơn là khi ở trạng thái nước lỏng
=> Nước đá tăng thể tích so với ở dạng lỏng => Khối lượng riêng nhỏ hơn nước thường.
==> Nước đá nổi trên nước thường.
8. Giải thích hiện tượng: Phía ngoài thành cốc nước đá lại có các giọt nước đọng.
- Nước đá trong cốc ở trạng thái lạnh và làm lạnh khu vực không khí xung quanh cốc, đặc biệt là phần sát thành cốc.
- Trong không khí có độ ẩm cao, nước ở trạng thái hơi, khi gặp điều kiện lạnh chúng ngưng tự tạo giọt.
=> Thành cốc nước đá có các giọt nước chính do hiện tượng ngưng tụ của nước trong không khí
khi gặp điều kiện lạnh.
9. Tại sao khi kiếm tìm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết
phải tìm hiểu ở đó có nước hay không?
Vì nước có vai trò đặc biệt quyết định sự tồn tại của sự sống. Hay nói các khác sự sống chỉ có khi có nước.
Cụ thể vai trò của nước đối với sự sống:
Nước trong tế bào tế bào tồn tại ở 2 dạng:
+ N-íc tù do: lµ d¹ng n-íc chøa trong c¸c thµnh phÇn cña tÕ bµo, trong m¹ch dÉn, kho¶ng gian
bµo...ko bÞ hót bëi c¸c phÇn tö tÝch ®iÖn hay d¹ng liªn kÕt ho¸ häc.
Vai trß: lµm dung m«i, lµm gi¶m nhiÖt ®é c¬ thÓ khi tho¸t n-íc, tham gia vµo nhiÒu qu¸ tr×nh trao
®æi chÊt, ®¶m b¶o ®é nhít cña cÊt nguyªn sinh, gióp cho qu¸ tr×nh trao ®æi chÊt diÔn ra b×nh th-êng rong c¬ thÓ.
+ N-íc liªn kÕt: lµ d¹ng n-íc bÞ c¸c phÇn tö tÝch ®iÖn hót bëi mét lùc nhÊt ®Þnh hoÆc trong c¸c liªn
kÕt hãa häc cña c¸c thµnh phÇn cña tÕ bµo.
Vai trß: ®¶m b¶o ®é bÒn v÷ng cña hÖ th«ng keo trong chÊt nguyªn sinh c¶u tÕ bµo, gióp c©y chèng
chÞu tèt víi ®iÒu m«i tr-êng kiÖn kh¾c nghiÖt: kh« h¹n, gi¸ l¹nh...
10. Cây trinh nữ “xấu hổ” như thế nào?
Khi bị đụng, cây xấu hổ nó lập tức khép những cánh lá lại. Điều này có liên quan tới "tác dụng sức
căng" của lá xấu hổ. Ở cuối cuống lá có một mô tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa đầy nước.
Khi bạn đụng tay vào, lá bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai bên phía trên =>
Lá trinh nữ cụp xuống. Nhưng chỉ ít phút sau, bộ phận dưới bọng lá lại dần đầy nước, lá xoè ra nguyên dạng như cũ.
11. Giải thích các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước: Nhện nước, Thằn lằn Basilisk,
Chim cộc trắng, Muỗi nước.
Các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước có 2 nhóm nguyên nhân, cụ thể: Trang 10
- Nguyên nhân 1 - Đặc tính của nước: Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với không khí nhờ các
liên Hidro đã liên kết với nhau và liên kết với các phân tử Nước bên dưới đã tạo nên một lớp màng phin
mỏng liên tục làm cho nước có sức căng bề mặt.
- Nguyên nhân 2 - Đặc điểm cấu tọa cơ thể động vật:
+ Thằn lằn Basilisk: Chạy rất nhanh, chúng có thể đạt tốc độ 8,4km/h, đôi khi lên tới 11km/h trên mặt
nước. Mặt khác thằn lằn Basilisk có thể chạy nhanh trên nước đến vậy là bởi giữa các ngón chân thằn lằn
có một màng mỏng. Khi chạy trên nước, phần ngón chân xòe rộng ra, tạo thành bề mặt rộng hơn và túi
đựng không khí để tăng cường sức căng bề mặt giúp không bị chìm xuống nước.
+ Nhện nước: Những chiếc chân dài, mảnh khảnh khiến cho nhện nước dễ dàng đi lại trên cạn và trên
mặt nước. Dưới kính hiển vi, các
chuyên gia phát hiện ra quanh chân của nhện nước có hàng nghìn sợi lông tí hon, mỗi sợi dài khoảng 50
micromet. Các sợi lông này xù ra thành chùm tơ cực nhỏ, "bẫy" không khí vào bên trong, tạo ra lớp đệm
ngăn cách chân với mặt nước, đồng thời làm tăng sức nổi của con vật. Chính lớp đệm khí này cũng giúp
nhện nước di chuyển nhanh chóng và lấy lại thăng bằng trên mặt nước, ngay cả khi thời tiết không mấy
thuận lợi như mưa bão...
+ Chim cộc trắng: Bàn chân của chim cộc trắng khá lớn với lớp màng "gom" riêng ngón chân phía
trước lại với nhau, ngón chân sau cũng có một lớp màng nhỏ. Lớp màng này được coi như "mái chèo"
giúp chim cộc trắng có thể di chuyển vững vàng hay đi trên mặt nước.
+ Muỗi nước: Nghiên cứu sâu, các chuyên gia nhận thấy, chân của loài muỗi nước cùng có cấu tạo
gần giống với nhện nước - hàng nghìn lông nhỏ bao phủ trên chân giúp lùa không khí vào bên trong và
tạo lớp đệm ngăn cách chân với mặt nước. Từ đó, những chiếc lông sẽ là trợ thủ khiến muỗi nổi và dễ
dàng đi lại trên mặt nước.
12. Giải thích hiện tượng Tôm, cá vẫn sống được ở các hồ nước đóng băng?
Không khí lạnh làm 1 số hồ nước đóng băng nhưng phân dưới nước không đóng băng vẫn có các
loài tôm, cá sinh sống là vì: Lớp băng mặt trên đã tạo lớp cách nhiệt giữa không khí lạnh ở trên với lớp nước phía dưới.
13. Tại sao nói vai trò chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡn, đường đôi là đường vận
chuyển và đường đa là đường liên kết?
- Đường đơn dễ hòa tan trong nước, chứa nguồn năng lượng dự trữ lớn, dễ tiêu hóa cung cấp năng
lượng cho tế bào cơ thể. Ví dụ: Glucozo, Saccarozo, Galactozo.
- Đường đôi nhiều loại trong chúng được cơ thể dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Ví dụ: Lactozo là
loại đường sữa mà mẹ dành cho con.
- Đường đa nhiều loại tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào cơ thể. Ví dụ: Xenlulozo cấu thành tế bào.
14. Protein có chức năng gì? cho ví dụ cụ thể. (SGK_CB _T25)
15. Tại sao chúng ta phải ăn Protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau?
Trong tổng số 20 loại a.a cấu tạo nên protein của người có 1 số a.a người không tự tổng hợp được
(a.a không thay thế) mà phải nhận từ các nguồn thức ăn khác nhau. Só còn lại, con người có khả năng
tự tổng hợp (a.a thay thế). Khi ăn thức ăn protein từ nhiều nguồn thức ăn chúng ta có nhiều cơ hội nhận
các a.a không thay thế khác nhau để cấu thành các protein người hoàn chỉnh, đầy đủ đáp ứng nhu cầu cơ thể cần.
16. Phân biệt axit amin, poli peptit, protein?
- a.a là đơn phân cấu thành nên đa phân tử protein. Chúng được cấu thành bởi 3 thành phần: Gốc R,
Nhóm amin (NH2), Nhóm cacboxyl (COOH).
- Poli peptit là một chuỗi gồm các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Protein là đại phân tử sinh học được cấu thành từ 1 hoặc nhiều chuỗi Poli pêtit.
17.Tại sao từ 4 loại Nu nhưng các sinh vật lại có những đặc điểm về kích thức khác nhau?
- Từ 4 loại Nu, hầu hết các loài sinh vật mã hóa thông tin di truyền thành ở bộ 3, trừ 1 số ít khác. Có
64 bộ ba, trong đó có 61 bộ mã hóa thông tin di truyền, 3 bộ làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã. Trang 11
- Sự khác nhau về kích thước cơ thể là do thông tin di truyền ở các sinh vật quy định khác nhau. Sự
khác nhau về thông tin di truyền này là tính đặc trưng của mỗi loài sinh vật. Sự đặc trưng về thông tin
di truyền quy định các đặc trưng về hình dạng cơ thể sinh vật mà ở đây xét về kích thước.
- Tính đặc trưng của thông tin di truyền được quy đinh bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp 4 loại Nu/ gen.
18. Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng?
- Chức năng lưu giữ thông tin di truyền của ADN là do:
+ ADN được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di truyền.
- Bảo quản thông tin di truyền:
+ Trên mỗi mạch ADN các Nu liên kết với nhau bằng liên kết bền vững => đảm bảo sự ổn định về
cấu trúc ADN bảo quản TTDT.
+ 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu nhưng với số lượng
lớn gúp ADN ổn định về cấu trúc giúp bảo quản TTDT. - Truyền đạt TTDT:
+ ADN được được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di truyền.
+ 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu. Liên kết này dễ
dàng bị phá hủy và hình thành trở lại trong hoạt động truyền đạt TTDT của ADN qua quá trình nhân
đối ADN, phiên mã, dịch mã.
19. Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của ARN? CẤU TRÚC CHỨC NĂNG
Là một mạch polinuclêôtit (gồm hàng
Truyền đạt thông tin di truyền theo sơ đồ: mARN
trăm – hàng ngàn đơn phân) sao chép từ ADN ARN Prôtêin
ADN trong đó U thay cho T.

Là một mạch polinuclêôtit gồm từ 80 -
Vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để
100 đơn phân, có những đoạn các cặp tổng hợp prôtêin. tARN
bazơ nitơ liên kết theo nguyên tắc bổ
Dịch mã trên mARN sang a.a trên protein.
sung (A – U; G – X), một đầu mang axit
amin, một đầu mang bộ ba đối mã.

Trong mạch polinuclêôtit có tới 70%
Là thành phần chủ yếu của ribôxôm. rARN
số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung.
20. So sánh ADN với ARN?
- Đều là những đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 thành phần.
- Giữa các đơn phân đều có liên kết chính là liên kết photphodieste. Giống nhau
- Đều có tính đa dạng và đặc trưng do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân quy định.
- Đều tham gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Khác nhau ADN ARN Trang 12
- Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành
- Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần là
phần là đường đêôxiribô (C5H10O4), axit đường ribô (C5H10O5), axit photphoric và bazơ nitơ
photphoric và bazơ nitơ (A, T, G hoặc X) (A, U, G hoặc X) CẤU
- Có kích thước và khối lượng phân tử
- Có kích thước và khối lượng phân tử nhỏ hơn TRÚC lớn hơn ARN. ADN.
- Có hai mạch polinuclêôtit vừa song
- Có một mạch polinuclêôtit không xoắn cuộn
song vừa xoắn lại với nhau. hay cuộn 1 đầu. CHỨC
- Chứa thông tin di truyền quy định cấu
- Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp NĂNG
trúc của phân tử prôtêin. prôtêin.
Câu 21 : Khi phân tích thành phần hoá học của một bào quan, người ta thu được nhiều enzim như
photphotidase – photphotase, Cytorom B, transferase … Hãy cho biết đây là bào quan nào? Nêu cấu tạo bào quan đó?

- Bào quan đó là ti thể
- Cấu tạo của ti thể:
• Bên ngoài có màng kép bao bọc, màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc tạo nên các mào
trên có nhiều enzim hô hấp.
• Bên trong ti thể có chứa ADN vòng và riboxom
Câu 22 : Có 4 bình đựng 4 dd mất nhãn chứa: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Dùng
hoá chất nào có thể phân biệt được các lọ trên?

Trích mỗi bình một ít làm mẫu thử
- Dùng dd iot/KI cho vào các mẫu thử, mẫu thử nào có màu xanh tím tinh bột
- Dùng thuốc thử phelinh cho vào các mẫu thử còn lại, đun nóng mẫu thử nào tạo kết tủa đỏ gạch glucozo
- Dùng CuSO4/NaOH (phản ứng biure) cho vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào có màu tím lòng trắng trứng
- Mẫu thử còn lại là saccarozo Câu 23:
a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng?
b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?
a) - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng lượng cho tế bào. - Khác nhau: Cacbohiđrat Lipit Cấu trúc hoá học
Tỉ lệ C:H:O là khác nhau
Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ
Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Tính chất hơn. Khó phân huỷ hơn.
- Đường đơn: cung cấp năng lượng, là
Tham gia cấu trúc màng sinh học, là
đơn vị cấu trúc nên đường đa.
thành phần của các hoocmon, Chức năng
vitamin. Ngoài ra, còn dự trữ năng
- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh
lượng cho tế bào và thực hiện nhiều
bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế bào
chức năng sinh học khác.
(xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin… Trang 13
- b) Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho da mềm mại.
Câu 24: Tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào TV?
Tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào thực vật vì:
- Tinh bột là một hỗn hợp các amino và aminopectin được cấu tạo từ các đơn phân là glucozo.
- Aminopectin chiếm 80% tinh bột, nhanh chóng được tổng hợp cũng như phân ly để đảm bảo cho
cơ thể một lượng đường đơn cần thiết, đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể thực vật.
- Tinh bột không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu
Câu 25: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a) Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những
loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.

b) Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, còn côlestêrôn thuộc nhóm các lipit phức tạp.
c) Pentôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit.
d) Prôtêin chiếm tới trên 50% khối lượng khô của tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào.
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết.
b. Sai. Cả phôtpholipit và côlestêrôn đều thuộc nhóm các lipit phức tạp.
c. Sai. Hexôzơ mới là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit. d. Đúng.
Câu 26: Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN?
- ADN có cấu trúc 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch, cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp hơn.
- ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn
- ADN được bảo quản trong nhân nên thường không có enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN thường
tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy
Câu 27 : Khi bổ quả táo để trên đĩa, sau một thời gian mặt miếng táo bị thâm lại. Để tránh hiện tượng
này, sau khi bổ táo chúng ta xát nước chanh lên bề mặt các miếng táo. Hãy cho biết tại sao miếng táo bị
thâm và tại sao xát chanh miếng táo sẽ không bị thâm?

- Do enzim trong quả táo tiết ra xúc tác các phản ứng hóa học nên táo bị thâm.
- Khi xát chanh lên quả táo sẽ làm giảm pH làm cho enzim bị biến tính → Tránh cho táo bị thâm
Câu 28: Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau:
- Cho vào 3 ống nghiệm dung dịch hồ tinh bột loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ống – thêm nước cất, 1 ống
– thêm nước bọt, 1 ống – thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào.

- Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Em hãy tìm cách nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích. -
Dùng dung dịch I2 loãng và quỳ tím. -
Ống có hồ tinh bột – thêm nước bọt → hồ tinh bột sẽ bị enzim amilaza trong nước bọt phân giải
thành được mantose → ko bắt màu xanh tím. -
Ống có hồ tinh bột – nước bọt, vài giọt HCl → giảm hoạt tính của enzim amilaza của nước bọt
trong ống nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng quỳ tím → giấy quỳ đổi sang màu đỏ.
Còn lại là ống chứa tinh bột – nước cất. Trang 14
Câu 29: Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
a) Đường đơn không có tính khử, có vị ngọt, tan trong nước
b) Tinh bột và xenlulozo giống nhau về mặt cấu tạo và đều có vài trò là cung cấp năng lượng cho tế bào
a) Sai vì đường đơn có tính khử (nhận biết bằng thuốc thử Phêlinh sẽ tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch)
b) Sai vì tinh bột gồm nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu phân nhánh có vai trò dự trữ
cacbon và năng lượng cho tế bào thực vật. Còn xenlulozo cấu tạo nên thành tế bào thực vật gồm nhiều
phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu mạch thẳng tạo nên các sợi bó sợi tấm rất bền chắc, có
vai trò ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào
Câu 30 : Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin thường quay các phần kị nước vào bên trong và bộc lộ phần
ưa nước ra bên ngoài. Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở
bên trong bộc lộ ra ngoài, nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này ngay lập tức
lại liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử nọ kết dính với phân tử kia. Do vậy,
prôtêin bị vón cục và đóng thành từng mảng nổi trên mặt nước canh.
Câu 31 : Tại sao xenluloz được xem là cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật ?
- Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1  -4 glicozit tạo nên sự đan xen một “xấp”,
một “ngửa” nàm như dãy băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh
- Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới
dạng vi sợi. Các vi sợi không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc
Câu 32 : So sánh cấu tạo của tinh bột và xenlulozo
- Giống: Đều là polisaccarit, cấu tạo từ các đường đơn là glucozo, bằng các phản ứng trùng ngưng và loại nước tạo nên. - Khác:
Các đặc điểm cấu tạo Tinh bột Xenlulozo
Liên kết cộng hóa trị Glicozit 1 -4 Glicozit 1 -4 Cấu trúc mạch
Phân nhánh và không phân nhánh Mạch thẳng
Câu 33 : Tiến hành thí nghiệm với 6 ống nghiệm chứa thành phần khác nhau như sau: Ống số 1 2 3 4 5 6 Gluco và Gluco Gluco và tế bào Axit piruvic
Axit piruvic Axit piruvic và tế bào Thành các tế bào và ti thể chất không có và các tế bào và ti thể
chất không có các bào phần đồng nhất các bào quan đồng nhất quan
Hãy cho biết ống nghiệm nào có khí CO2 bay ra? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
- Các ống nghiệm có khí CO2 bay ra :1, 4, 5 - Giải thích: ... Trang 15
+ Ống 2: Không diễn ra quá trình đường phân do không có tế bào chất
+ Ống 3: Không diễn ra chu trình Crep do không có ti thể
+ Ống 6: Không diễn ra chu trình Crep do không có ti thể Trang 16
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP
1. Tại sao khi đưa nhiệt độ xuống 10oC thì tế bào sẽ chết ?
2. Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nước lại liên kết hydro với nhau ? Nêu những tính chất
độc đáo của nước do liên kết hydro tạo nên ?
3. Giải thích tại sao muối NaCl khi cho vào nước lại phân ly thành các ion Na+ và Cl- ?
4. Tại sao tinh bột được coi là chất dự trữ năng lượng lý tưởng ?
5. Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ ?
6. Khi cho lipit vào nước thì những khả năng nào có thể xảy ra ?
7. Tại sao có thể coi xenlulozo là hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào ?
8. Tại sao chỉ từ 20 loại axit amin mà một tế bào có thể tổng hợp được rất nhiều loại protein ?
9. Tại sao đun nóng hoặc thay đổi pH thì có thể làm thay đổi phạm vi chức năng của protein ?
10. Tại sao khi nhiệt độ quá cao (>42oC) cơ thể bị chết ?
12. Vẽ sơ đồ biểu diễn cấu trúc các loại mARN, tARN, rARN. Từ đó hãy dự đoán loại nào có
thời gian tồn tại ngắn nhất, lâu nhất ? Giải thích ?
13. Đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp tế bào có thể sửa chữa thông tin di truyền một khi có sai sót ?
CHUYÊN ĐỀ 3. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Trong phần này, học sinh cần đạt được:
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào động vật với tế bào thực vật.
- Trình bày được cấu trúc phù hợp với chức năng của từng bào quan cấu tạo nên mỗi loại tế bào.
- Vẽ được sơ đồ mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ, nhân thực (động vật, thực vật). Sơ đồ cần thể hiện đúng
hình thái đặc trưng và vị trí của các bào quan.
- Phân biệt được cấu trúc thành tế bào của vi khuẩn G+ và G- .
- Chứng minh được màng sinh chất có cấu trúc phù hợp với chức năng vận chuyển các chất qua màng.

I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
- 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi ông sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của
cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào sống đầu tiên.
- 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể
thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào.
II. KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA TẾ BÀO NHÂN SƠ VỚI TẾ BÀO NHÂN THỰC Trang 17
Tế bào rất đa dạng, dựa vào cấu trúc người ta chia chúng thành hai nhóm: Tế bào nhân sơ (Prokaryote)
tế bào nhân thực (Eukaryote).
Tất cả các tế bào đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản:
- Màng sinh chất bao quanh tế bào: Có nhiều chức năng, như màng chắn, vận chuyển, thẩm thấu, thụ cảm…
- Tế bào chất: là chất keo lỏng hoặc keo đặc (bán lỏng) có thành phần là nước, các hợp chất vô cơ và hữu cơ…
- Nhân hoặc vùng nhân: Chứa vật chất di truyền.
III. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
- So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5m, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V
lớn  Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
1. Lông roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC:
a. Lông, roi: (Ở một số VK)
- Cấu tạo: bản chất là protein . - Chức năng lông:
+ Như thụ thể: tiếp nhận các virut.
+ Tiếp hợp: trao đổi plasmit giữa các tế bào nhân sơ.
+ Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
- Chức năng Roi giúp VK di chuyển.
b. Vỏ nhầy: (Ở một số VK)
- Cấu tạo: Có bản chất là polysaccarit.
- Chức năng: + Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh…
+ Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi.
c. Thành tế bào:
- Cấu tạo: peptidoglican - Chức năng:
+ Giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
+ Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.
+ Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh. Đặc điểm Gram G+ G- Thành tế bào Dày, nhiều lớp Mỏng, ít lớp Acit teichoic Có Không Trang 18 Lớp lipopolysaccarit Không Có Mẫn cảm với lysozym Có Ít
Bắt màu thuốc nhuộm Gram Tím Đỏ d. MSC:
- Cấu tạo: Từ lớp kép photpholipit có 2 đầu kị nước quay vào nhau và các protein.
- Chức năng: + Bảo vệ tế bào, kiểm soát sự vận chuyển các chất ra vào tế bào.
+ Mang nhiều enzym tham gia tổng hợp ATP, lipit. + Tham gia phân bào.
2. Tế bào chất: a. Có:
*Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. *Các hạt:
- Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein
của tế bào. Riboxom của vi khuẩn (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực (40S+ 60S).
- Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột. *Mesoxom: - Cấu trúc:
Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất. - Chức năng:
+ Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao. b. Không có:
- Không có hệ thống nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào; 3. Vùng nhân
- Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon.
Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.
IV. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC Trang 19 1. NHÂN TẾ BÀO a. Cấu trúc: *Màng nhân
- Gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm. Màng
ngoài thường nối với lưới nội chất hạt.
- Trên bề mặt có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80nm. Lỗ
nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử
nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân. *Chất nhiễm sắc NHÂN TẾ BÀO
- Cấu trúc hoá học: Gồm một phân tử ADN cuộn quanh các phân tử protein histon.
- Cấu trúc không gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo thành NST.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài.
VD: tế bào soma ở người có 46 NST, ruồi giấm có 8 NST, đậu Hà Lan
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
có 14 NST, cà chua có 24 NST…
*Nhân con (hạch nhân)
- Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần
còn lại của chất nhiễm sắc.
- Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% - 85%) và rARN. b. Chức năng
Là nơi lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám
sát mọi hoạt động trao đổi chất
trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào. 2. RIBOXOM a. Hình thái:
- Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc, kích thước từ 15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) và một hạt bé (40S).
- Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu riboxom. b. Cấu trúc:
- Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và protein. - Không có màng bao bọc.
c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
3. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO (tham khảo) a. Cấu trúc:
Gồm các sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào. Trang 20
+ Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin.
+ Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ protein actin xoắn vào nhau.
+ Sợi trung gian: Đường kính 10nm, nằm giữa vi ống và vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo bởi các
tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau.
b. Chức năng:
- Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng.
- Nơi neo giữ các bào quan: ti thể, riboxom, nhân vào các vị trí cố định.
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bạch cầu).
Chú ý: Các vi ống có chức năng tạo nên thoi vô sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên
roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi protein bền.
4. TRUNG THỂ: Chỉ có ở tế bào động vật. a. Cấu trúc:
+ Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc.
+ Mỗi trung tử là một ống hình trụ, rỗng, dài, đường
kính khoảng 0,13µm, gồm 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng.
b. Chức năng:
Tạo ra các vi ống hình thành nên thoi vô sắc trong quá
trình phân chia tế bào động vật. 5. TI THỂ a. Hình thái
- Là bào quan ở tế bào nhân thực, thường có dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn.
- Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khác nhau, có tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể. b. Cấu trúc
- Bên ngoài: Bao bọc bởi màng kép (hai màng bao bọc). + Màng ngoài: trơn nhẵn.
+ Màng trong: ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo ra
các mào. Trên mào có nhiều loại enzym hô hấp.
- Bên trong: Chứa nhiều protein và lipit, ngoài ra còn chứa axit nucleic
(ADN vòng, ARN), riboxom (giống với riboxom của vi khuẩn) và nhiều enzym.
Chú ý: Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến Trang 21
thiên tuỳ thuộc các điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế bào.
c. Chức năngNhà máy năng lượng tí hon của tế bào.
Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản
phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất. 6. LỤC LẠP
a. Hình thái: 4- 10m
- Hình bầu dục, bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền
(stroma) và các hạt nhỏ (grana).
- Số lượng trong mỗi tế bào không giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trường sống và loài. b. Cấu trúc
- Là một trong ba dạng lạp thể (vô sắc lạp, sắc
lạp, lục lạp) chỉ có trong các tế bào có chức
năng quang hợp ở thực vật.
- Gồm các túi dẹt tilacoit xếp chồng lên nhau,
mỗi chồng túi dẹt gọi là một hạt grana. Các hạt
grana nối với nhau bằng lamen.
- Trên màng tilacoit có hệ sắc tố: chất diệp lục và sắc tố vàng.
- Trong màng tilacoit có các hệ enzym sắp xếp một cách trật tự →Tạ
o thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt
hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp.
- Chất nền stroma: Chứa ADN, plasmit, hạt dự
trữ, riboxom nên có khả năng nhân đôi độc lập,
tự tổng hợp lượng protein cần thiết cho mình. c. Chức năng
- Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng
thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.
7. LƯỚI NỘI CHẤT a. Hình thái:
Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành
hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với
phần còn lại của tế bào chất. Trang 22
b. Cấu trúc và chức năng: Phân loại: 2 loại: Đặc điểm LNC hạt LNC trơn
- Bề mặt có đính nhiều hạt Riboxom.
- Bề mặt có đính nhiều các loại enzym. Cấu
- Nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất
- Nối tiếp lưới nội chất hạt. trúc trơn ở đầu kia. - Tổng hợp protein. - Tổng hợp lipit. Chức
- Hình thành các túi mang vận chuyển protein
- Hình thành peroxisome, chứa các enzym năng
đến nơi cần sử dụng.
tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit,
đường hoặc khử độc cho tế bào. 8. PEROXIXOM
a. Hình thái: Nhỏ, dạng túi. b. Cấu trúc:
- Được bao bọc bởi một lớp màng.
- Bên trong: chứa các enzym tổng hợp và phân huỷ H2O2.
c. Chức năng: Khử độc, phân huỷ axit béo thành các phần tử nhỏ hơn đưa đến ty thể tham gia quá trình hô hấp.
9. BỘ MÁY GONGI VÀ LIZOXOM
a. Bộ máy Gongi
*Hình thái: Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vòng cung.
*Cấu trúc: Mỗi túi dẹt là một xoang được bao bọc bởi một lớp màng sinh chất. *Chức năng:
- Gắn nhóm cacbohydrat vào protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt.
- Thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp đến nơi cần sử dụng trong tế bào.
- Tổng hợp các phân tử polysaccarit cấu trúc nên thành tế bào ở thực vật. b. Lizoxom
- Hình thái: Là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm. - Cấu tạo:
+ Được hình thành từ bộ máy Gongi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài. Trang 23
+ Có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzym thuỷ phân. - Chức năng:
+ Kết hợp với không bào làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào.
+ Tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các tế bào đã hết
thời hạn sử dụng : Các enzym phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như protein, axit nucleic, cacbohydrat, lipit. 10. KHÔNG BÀO
a. Hình thái:
- Hình khối, dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế bào thực vật còn non thì có nhiều không bào nhỏ.
Ở tế bào thực vật trưởng thành các không bào nhỏ có thể sát nhập tạo ra không bào lớn.
- Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gongi. b. Cấu trúc:
+ Bên ngoài: Bao bọc bởi một lớp màng.
+ Bên trong: là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào.
c. Chức năng:
+ Tự vệ: Chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc ở một số thực vật (Với loài ăn thực vật).
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, muối khoáng: ở một số loài thực vật.
+ Thu hút côn trùng thụ phấn: Một số tế bào cánh hoa thực vật không bào chứa các sắc tố.
+ Tiêu hoá ở động vật nguyên sinh.
+ Điều hoà áp suất thẩm thấu, quá trình hút nước của tế bào.
Một số tế bào động vật có không bào bé. 11. MÀNG SINH CHẤT a. Cấu trúc:
* Cấu trúc khảm của màng tế bào.
- Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin xuyên màng hoặc trên
màng (MSC là màng khảm động).
+ Các phân tử photpholipit tạo thành lớp kép xếp theo kiểu đầu ưu nước quay ra ngoài và đầu kị nước quay vào trong.
+ Các Protein phân bố đa dạng và linh hoạt trong lớp kép photpholipit để thực hiện các chức năng sinh
học như: protein kênh vận chuyển, protein thụ thể...
+ Bên ngoài MSC gluxit liên kết với prôtêin Glicoprotein - là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết
nhau, là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. Trang 24
- Ở động vật MSC còn có các phân tử côlestêrôn (một dạng Lipit) làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. * Cấu trúc động:
- Các phân tử phootpholipit và các phân tử protein của MSC có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay
tròn tại chỗ tạo tính mềm dẻo, linh động của MSC.
- Tính động của MSC phụ thuộc vào cấu trúc của MSC và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
* Thí nghiệm chứng minh cấu trúc Khảm - Động của MSC:
Lai tế bào hồng cầu chuột với tế bào hồng cầu của người. Trên MSC mỗi loại tế bào này đề có những
Protein đặc trưng cho từng loại. Tế bào lai tạo ra nhận thấy các phân tử protein của người và chuột xen kẽ
nhau trong MSC. => Chứng tỏ các protein trên màng MSC có khả năng chuyển động.
b. Chức năng:
+ Phân biệt tế bào với môi trường bên ngoài.
+ Kiểm soát các chất ra vào một cách có chọn lọc: Vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ
bên ngoài vào trong tế bào.
+ Nơi định vị của nhiều loại enzym.
+ Ghép nối các tế bào trong một mô: do các protein màng.
+ Giúp các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ: Do có
các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào.
12. CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT a. Thành tế bào
- Tế bào thực vật:

+ Là xenlulozo bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào.
+ Trên thành có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào có thể liên lạc với nhau dễ dàng.
- Tế bào nấm: Phần lớn có thành kitin vững chắc.
b. Chất nền ngoại bào - Cấu trúc:
+ Vị trí: Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật.
+ Được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glycoprotein, lipoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. - Vai trò:
+ Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định.
+ Giúp tế bào thu nhận thông tin. VD: Glycoprotein - "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau và các tế
bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác).
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Trang 25
I. VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP: Qua MSC
1. Vận chuyển thụ động:
a. Định nghĩa:
Là hình thức vận chuyển các chất qua MSC mà không tiêu tốn năng lượng. b. Nguyên lý:
Sự khuếch tán của các chất khi có sự chênh lệch về nồng độ. Gồm:
- Sự di chuyển của dung môi (nước)- Thẩm thấu: C thấp → Ccao.
- Sự di chuyển của chất tan - Thẩm tách: C cao → Cthấp.
c. Phân loại:
- Khuếch tán trực tiếp: qua lớp photpholipit kép với các chất không phân cực (phân cực yếu) và các chất
có kích thước nhỏ như CO2, O2…
- Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng với các chất phân cực, có kích thước lớn, gồm:
+ Kênh có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển: Các chất phân cực có lích thước lớn (Glucozo).
+ Kênh chỉ mở cho các chất được vận chuyển khi có các chất tín hiệu bám vào cổng.
+ Kênh protein đặc hiệu – aquaporin: theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước).
d. Các yếu tố ảnh hưởng
- Sự chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng. 3 loại môi trường bên ngoài màng tế bào.
+ Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì
môi trường bên ngoài ưu trương hơn môi trường tế bào.
+ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi
trường như vậy gọi là môi trường đẳng trương.
+ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
thì môi trường bên ngoài được xem là nhược trương hơn môi trường bên trong tế bào.
- Đặc tính lý, hoá của các chất.
- Nhiệt độ môi trường.
2. Vận chuyển chủ động: a. VD:
- Một loài tảo biển, nồng độ Iot trong tế bào cao gấp 1000 lần trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vận
chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào tảo.
- Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucozo trong
nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu.
b. Định nghĩa: Trang 26
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
(ngược dốc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, có sự tiêu tốn năng lượng ATP. c. Cơ chế:
- ATP + Bơm protein đặc chủng cho từng loại chất.
- Protein biến đổi hình dạng chất để đưa qua màng tế bào. d. Vai trò:
- Bổ sung cho kho dự trữ nội bào: đường axit amin, Na+ , K+ , Ca2+ , Cl- , HPO 2- 4 .
- Tham gia vào nhiều hoạt động chuyển hoá. VD: Hấp thụ thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh.
II. VẬN CHUYỂN GIÁN TIẾP: Hình thành không bào. 1. Nhập bào:
a. VD: Vi khuẩn hoặc giọt thức ăn khi tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi bao lấy vi khuẩn hoặc giọt
lỏng. Và được tế bào tiêu hoá trong Lizoxom.
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng
sinh chất hình thành nên không bào.
c. Phân loại:
- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn (chất rắn) nhờ các enzym phân huỷ.
- Ẩm bào: Đưa các giọt dịch vào tế bào. 2. Xuất bào:
a. VD: Tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào (chứa các
chất hoặc phần tử đó).
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Chú ý: Bằng cách xuất bào các protein và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào. CÂU HỎI ÔN TẬP
* Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: Điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn - Thành tế bào Có thành peptidoglican
Thực vật có thành Xenlulo, nấm có thành Kitin Trang 27 - Nhân: + Màng nhân - + + Vật chất di truyền ADN dạng vòng
ADN liên kết với Pr tạo thành NST - Tế bào chất: + Ribôxôm 70S
80S (70S ở ti thể và lạp thể)
+ Lưới nội chất ti thể, - + gongi, lục lạp…. - Phân bào Trực phân
Gián phân: nguyên phân, giảm phân
* Khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Điểm s.s TB động vật TB thực vật Hình dạng
Thường không nhất định Có hình dạng cố định Kích thước
- Thường nhỏ hơn, khoảng 20µm - Thường lớn hơn: 50µm - Không có thành xenlulo - Có thành xenlulo
- Không bào nhỏ hoặc không có
- Không bào lớn (không bào trung tâm) - Không có lục lạp - Có lục lạp Cấu tạo
- H.dạng TB là xác định nhưng có thể thay đổi - Hình dạng cố định
khi hoạt động. Chỉ có TB bạch cầu có hình dạng không cố định - Có trung thể - Không có trung thể
- Chất dự trữ dưới dạng các hạt glycogen.
- Chất dự trữ dưới dạng các hạt tinh bột.
- Màng sinh chất có nhiều colesteton .
- Màng không có hoặc rất ít côlestêrôn. Tính chất
- Thường có khả năng chuyển động, phản ứng
- Ít khi chuyển động, phản ứng chậm nhanh Dinh dưỡng - Dị dưỡng - Tự dưỡng Trang 28
HỆ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN NỘI DUNG 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất và năng lượng với môi
trường diễn ra mạnh mẽ => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng
nhưng kích thước lớn hơn.
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.
Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn:
- VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím.
- VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ.
Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc
hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn.
Ở vi khuẩn, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nhỏ gọi là Plasmit.
Các plasmid không phải là yếu tố nhất thiết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng
đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất,
chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng sinh…
Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.
Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển
của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi
khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự
phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể:
+ Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn.
+ Ức chế chức năng của màng tế bào.
+ Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein.
+ Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic.
Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có những
gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại tác dụng
của thuốc kháng sinh. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại và tiếp tục gây bệnh.
Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân: + Đột biến gen. Trang 29
+ Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn.
+ Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn.
Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ?
- Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu
từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào.
- Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt.
- Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
+ Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính là
bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và
các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
+ Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản thông
tin di truyền và là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?
Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi uống
rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế bào gen
có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể.
Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được
trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người không nên uống nhiều rượu.
Câu 10. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt động
sống của tế bào và cơ thể.
Câu 11. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể.
Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát triển
thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A.
Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 12. Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh
chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào
Câu 13. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác
nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó.
Câu 14. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh?
• Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả
năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục không hấp thụ
ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục. Trang 30
• Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngoài diệp lục còn có hệ sắc tố
quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím,... Một số cây tỉ lệ sắc
tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh.
Câu 15. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Không bào. Giải thích: Không bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào luôn
có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất.
Câu 16. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí
và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất.
Câu 17. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì
các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra thì tế bào bị phá hủy.
Câu 19. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
• Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của không bào khác
nhau tùy theo từng loại sinh vật và từng loại tế bào.
• Khác nhau: Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương ứng với chức năng khác nhau
như ở. Ở tế bào thực vật.
Không bào ở tế bào thực vật
Không bào ở tế bào động vật
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biến
- Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế - Cấu
Chứa nước, các chất khoáng hoà tan bào
- Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim tạo
triển của tế bào, kích thước lớn dần
- Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt động của tế bào
Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp
năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố
Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số bào
quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả
cấu trúc bào quan đó.
Lục lạp
- Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật.
- Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa
hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối).
- Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học
trong các hợp chất hữu cơ).
- Lục lạp có ADN dạng vòng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prôtêin lục lạp... Trang 31
Câu 21. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho
rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn KỊ khí với tế bào?
- Ti thể là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động sống của tế bào.
- Ti thể chứa ADN vòng giống Vi khuẩn, Riboxom riêng giống Vi khuẩn và hệ enzim riêng. Do vậy Ti
thể có khả năng tự tổng hợp một số loại protein cần thiết cho mình. Tất cả các ti thể trong tế bào đều được
tạo ra bằng cách tự nhân đôi những ti thể đã tồn tại trước đó.
=> Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn kị khí sống cộng sinh trong tế bào nhân chuẩn.
Câu 22. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất của tế bào nhân thực.
Chức năng các thành phần:
+ Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho 1 số chất khuếch tán qua
+ Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa các tế bào trong mô.
+ Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định cấu trúc của màng
+ GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết được
nhau và phân biệt các tế bào lạ
Câu 23. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?
Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt
- Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt
- Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các
phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò:
- Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng
- Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu
Câu 24. Khi chẻ rau muống rồi ngâm vào nước muối. Điều gì sẽ xảy ra?
Nước muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau muống bị hút ra ngoài => Tế bào
Rau muống bị mất nước sẽ co nguyên sinh => Rau muống héo.
Câu 25. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được vai trò trên?
Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dụng bảo vệ tế
bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.
- Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1  -4 glicozit tạo nên sự đan xen một “xấp”,
một “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh Trang 32
- Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới
dạng vi sợi. Các vi sợi không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc
Câu 26. Màng sinh chất được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu chức năng của từng
thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất. (trùng câu 22)
Câu 27. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu
chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
- Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của
mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn
thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào.
Câu 28. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắc? (Câu 25)
Câu 29. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế
bào có kích thước lớn? Vì:
- Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh
đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian
các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn
- Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn
Câu 30. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào?
Tế bào có khung nâng đỡ gồm vi ống, vi sợi (actin), sợi trung gian. Cả sợi trung gian và sợi actin đều
được néo chặt vào protein ở phía bên trong màng sinh chất, giúp tế bào có độ bền cơ học. Sợi trung gian
hoạt đông như một gân nội bào có tác dụng ngăn ngừa sự co giãn quá mức của tế bào còn sợi actin xác
định hình dạng tế bào
Câu 31. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra
hiện tượng đào thải?
Câu 32. Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glicôprôtêin?
+ Quá trình tổng hợp glicôprôtêin:
- Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein
+ Chức năng của glicoprotein:
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
Câu 33: So sánh cấu tạo của tế bào nhân thực và nhân sơ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Kích thước bé (1 – 10 µm)
Kích thứơc lớn (10 – 100 µm) - Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp - Chưa có màng nhân Có màng nhân Trang 33
- Vật chất di truyền là AND vòng, không chứa - Vật chất di truyền là NST gồm AND kết hợp protein loại histon với protein loại histon
- Chưa có: các bào quan có màng, hệ thống nội - Có các bào quan có màng, hệ thống nội màng
màng và bộ khung tế bào và khung xương tế bào - Riboxom loại 70S
- RB có 2 loại: 70S ở bào quan (ti thể, lạp thể ) và 80S ở nhân tế bào. Trực phân
Nguyên phân và giảm phân
Có lông, roi cấu tạo đơn giản từ protein flagenlin
Có lông và roi cấu tạo vi ống phức tạp theo kiểu 9+2
Câu 34 : Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số tế
bào có kích thước lớn ? Vì:
Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến tất
cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín hiệu
điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn
Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn
Câu 35 : Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?Chất nguyên sinh dạng keo có
các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt
Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt
Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân
tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò:
Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng
Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu
Câu 36: Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi?
Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:
- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào
không bị mất nước → mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại
- Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong → mứt có vị ngọt từ bên trong
Câu 37: Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn
là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
- Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của
mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn
thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. Câu 38:
Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào. Màng tế bào A B C Môi trường ngoài Tế bào chất ộ đ g nồ N 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6
a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào?
Giữa các tế bào và giữa bên trong và bên ngoài tế bào?
b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào? Trang 34
a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp
b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan.
Câu 39 : Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ
là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống
nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích.

- Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện
tượng trương nước của tế bào:
+ Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh.
+ Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch
nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn.
+ dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính
chung dung dịch Ca(OH)2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác Mức độ trương nước thấp hơn các dung dịch khác.
- Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào
giảm dần theo thứ tự: D > B = C > A
Câu 40: Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP
trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích
- Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể.
- Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch
có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP được
tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza.
Câu 41 : Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy
nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào vào nhân
không thông qua tế bào chất. Hãy lí giải điều này.

- Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và
màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân
- Màng ngoài có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thông với nhau; hệ thống khe
này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang
quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, một số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm
nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất
Câu 42: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau :
1 tủ ấm, 1 lọ glucozo, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không
có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể .
Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ?
Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra
o - Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic
▪ Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào
quan, 1 lọ chứa ti thể . • có 6 thí nghiệm.
+ (1): Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO2 bay ra.
+ (2): Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, không có CO2 bay ra.
+ (3): Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO2 bay ra.
+ (4): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.
+ (5): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trình nào , không có CO2 bay ra.
+ (6): axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.
o Có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra (1,4,6) Trang 35 Trang 36
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tế bào VK có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản có lợi gì ?
2. Hình sau mô tả cấu trúc của một số tế bào vi khuẩn:
a. Hãy thay các số trên bằng tên các cấu trúc?
b. Cấu trúc thứ 2 được cấu tạo như thế
nào ? Nêu sự khác nhau trong cấu trúc
này ở vi khuẩn G+ và G- ?

c. Nêu tóm tắt chức năng của các thành
phần 4,6,8,9. Về mặt chức năng, cấu trúc
số 8(Lông) được chia làm mấy loại ?

3. Hãy điền vào bảng sau cho phù hợp với các thành phần của tế bào nhân chuẩn. Nếu đúng đánh dấu +
, nếu sai đánh dấu –
Thành phần
Tế bào động vật Tế bào thực vật Màng kép
Màng đơn Không có màng MSC Nhân Bộ khung xương Trung thể Riboxom Ty thể Lục lạp LNC hạt LNC trơn Bộ máy Gongi Lysosome Không bào Peroxisome Roi
4. So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực ? So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật ? Trang 37
5. Nêu tên 2 bào quan tham gia vào quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ? So sánh cấu trúc và
chức năng của của 2 bào quan đó ? Bào quan nào có mặt trong cơ thể động vật, thực vật ?

6. Hình sau biểu diễn cấu trúc của lục lạp.
Hãy chú thích ? Phân tích cấu trúc của lục
lạp phù hợp với chức năng của nó ?

7. Tại sao enzym thuỷ phân trong lysosome lại không làm vỡ lysosome ?
8. Loại peroxisome đặc biệt của tế bào thực vật gọi là gì ? Có chức năng gì đối với tế bào thực vật ?
9. Trong cơ thể người, tế bào nào có MLNC trơn phát triển ? Tế bào nào có MLNC hạt phát triển ?
10. Phân biệt thành tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn ?
11. So sánh lông và roi của tế bào nhân chuẩn ?
12. So sánh lông và roi của tế bào nhân chuẩn ?
13. Phân biệt lông, roi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn ?
14. Ở sinh vật nhân thực, sự phân ngăn bên trong nhờ màng có ý nghĩa gì ?
15. Nêu vai trò của colesterol và glycoprotein xuyên màng ? Giải thích phân tử protein được giữ trên
màng như thế nào ? Hãy nêu 4 chức năng của protein trên màng sinh chất ?
Trang 38
16. Tốc độ khuyếch tán phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
17. Protein tiết sau khi được LNC tổng hợp sẽ di chuyển ra ngoài tế bào như thế nào ? Làm thế nào để ta
biết được điều đó ?

18. Điều gì sẽ xảy ra nếu vì lí do nào đó mà Lysosome của tế bào bị vỡ ra?
19. Sự giống và khác nhau giữa MLNC hạt và MLNC trơn ? Tỉ lệ photpholipit/chlesterol trên màng của
hai bào quan này có ảnh hưởng gì tới chức năng của chúng ?

20. Lysosome của tế bào bị vỡ thì xảy ra hiện tượng gì ? Tại sao các công nhân làm việc ở mỏ than
thường hay bị viêm phổi ?

21. Nhờ những đặc điểm khác biệt như có ADN và riboxom riêng, có thể sinh sản độc lập với tế bào,
người ta cho rằng ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ các tế bào nhân sơ bị các các tế bào nhân chuẩn sơ
khai thực bào nhưng không bị tiêu hoá. Vậy có thể giải thích như thế nào về màng kép của hai bào quan
này theo quan điểm trên ?

22. Tại sao ở tế bào vi sinh vật, tế bào thực vật khung xương tế bào không phát triển ?
23. Nếu cho rằng tế bào hình cầu.
a. Hãy tính tỉ lệ giữa diện tích bề mặt so với thể tích của 3 tế bào có đường kính lần lượt là 5, 10, 15, .
b. Từ kết quả đó, hãy so sánh các tỉ số và thử đánh giá tỉ số đó với chức năng của tế bào ?
c. Từ đó giải thích tại sao kích thước của tế bào lại có giới hạn ?
24. Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn E. Coli. Nếu
chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, có thể phát hiện được ảnh nào thuộc đối tượng nào hay không ?

Hình A: Lục lạp, riboxom.
Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, riboxom.
Hình C: Ty thể, thành tế bào, màng sinh chất.
Hình D: Màng sinh chất, riboxom.
Hình E: Lưới nội chất, nhân. Trang 39
Hình F: Các vi ống, bộ máy Gongi.
25. Những nghiên cứu về cấu trúc tế bào cho thấy, những chất có thể hoà tan trong lipit sẽ vận chuyển
qua màng với tốc độ rất nhanh, màng có tính thấm chọn lọc đối với ion khoáng, đường, các axit amine.

Tất cả các màng đều có cấu trúc chung nhưng phân biệt nhau ở protein và lipit của nó. Rất nhiều protein
là phương tiện tiếp xúc giữa tế bào và các phân tử của môi trường bên ngoài.

a. Dựa vào khả năng tan của lipit , cho biết 2 yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ thấm của một phân tử qua màng ?
b. Cấu trúc của màng tế bào ảnh hưởng như thế nào đến:
- Khả năng thấm chọn lọc.
- Sự tiếp xúc với các phân tử ở môi trường ngoài.
c. Cấu trúc màng (liên kết trong màng) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác nhau như thế nào ?
26. Dựa vào hiểu biết về màng tế bào, hãy:
- Nêu các thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào và vai trò của các thành phần đó.
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của màng tế bào.
- Nêu các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào.
- Glucozo có thể được vận chuyển theo những con đường nào ?
27. Một cây sống ở vùng biển có áp suất thẩm thấu của dịch đất là 2,8atm. Để sống được bình thường,
cây phải duy trì nồng độ tối thiểu của dịch tế bào rễ là bao nhiêu trong điều kiện nhiệt độ 27oC ?

28. Một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu 1atm. Điều gì sẽ xảy ra khi ngâm tế bào trên vào dung dịch có nồng độ 0,8atm ?
29. Ngâm các tế bào của cùng một loại mô thực vật vào các dung dịch đường sucrose có áp suất thẩm
thấu là: 0,6 ; 0,8 ; 1,2 ; 1,5 ; 2atm. Biết sức căng trương của tế bào trước khi ngâm là 0,6atm và áp suất
thẩm thấu là 1,8atm. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ngâm các mô trên ? Giải thích ?

30. Người ta ngâm một tế bào thực vật và một tế bào hồng cầu và nước ? Điều gì sẽ xảy ra ? Giải thích ? Trang 40
31. Người ta cho 2 lát cà rốt như nhau vào trong 2 ống nghiệm đựng nước cất. Cố thứ nhất thêm một ít
clorofoc. Sau một thời gian hiện tượng gì sẽ xảy ra ? Giải thích ? Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì ?

32. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa 20ml nước cất. Người ta làm một số thí nghiệm sau:
TN1: Ống 1- Cho thêm VK Gram (+ ).
TN2: Ống 2- Cho thêm VK Gram (+ ) và 5ml nước bọt.
TN3: Ống 3- Cho thêm tế bào thực vật và 5ml nước bọt.
TN4: Ống 4- Cho thêm Archaea (VK cổ) và 5ml nước bọt.
TN5: Ống 5- Cho thêm tế bào hồng cầu và 5ml nước bọt.
Sau một thời gian điều gì sẽ xảy ra ?
(Thành tế bào Archaea được hình thành bằng mối liên kết 1,3- glycosidic, còn của vi khuẩn Gram+ là
1,4 glycosidic và lysosyme chỉ cắt được liên kết 1,4 glycosidic)
33. Người ta cắt 2 lát khoai tây bằng nhau, một lát còn sống và một lát đã luộc chín. Cho cả 2 lát vào
trong nước. Sau một thời gian hãy dự đoán thể tích, độ cứng của 2 lát khoai tây sẽ như thế nào ? Giải thích ?

CHUYÊN ĐỀ 4. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
A. KHÁI QUÁT NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. KHÁI NIỆM NĂNG LƯỢNG 1. Định nghĩa:
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. 3. Phân loại:
Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như: điện năng, quang năng, cơ năng, hoá năng, nhiệt năng…
* Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng phân biệt: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
* Dựa vào trạng thái sẵn sàng sinh ra công hay không, chia thành:
- Thế năng: là trạng thái tiềm ẩn của năng lượng (nước hay vật nặng ở một độ cao nhất định, năng
lượng các liên kết hoá học trong các hợp chất hữu cơ, chênh lệch các điện tích ngược dấu ở hai bên màng…).
- Động năng: Khi gặp các điều kiện nhất định năng lượng tiềm ẩn (thế năng) chuyển sang trại thái
động năng có liên quan đến các hình thức chuyển động của vật chất (các ion, phân tử, các vật thể lớn) và
tạo ra công tương ứng. Các dạng n.lượng có thể chuyển hoá tương hỗ và cuối cùng thành dạng nhiệt năng.
II. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Trang 41
1. VD: Quang hợp: là sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học chứa trong các
chất hữu cơ. Hô hấp nội bào: là sự sự chuyển hoá năng lượng hoá học trong các liên kết của các chất hữu
cơ đã được tế bào tổng hợp thành năng lượng trong các liên kết cao năng (ATP) dễ sử dụng. 2. Định nghĩa:
Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống.
Trong cơ thể sinh vật có nhiều quá trình đòi hỏi năng lượng thường xuyên như các phản ứng sinh tổng
hợp các chất, tái sinh các tổ chức (phân bào, sinh sản), thực hiện công cơ học (chuyển động của chất
nguyên sinh, của bào quan) hay công điện học như phát sinh và chuyển các thông tin dưới dạng dòng điện sinh học.
Dòng năng lượng sinh học là dòng năng lượng trong tế bào, dòng năng lượng từ tế bào này sang tế
bào khác hoặc từ cơ thể này sang cơ thể khác. Trong các hệ sống năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học.
III. ATP (Ađênôzin triphotphat) - ĐỒNG TIỀN NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ BÀO 1. Vai trò:
Là tiền tệ năng lượng của mọi tế bào, năng lượng tồn tại
tiềm ẩn trong các liên kết hoá học. Nhờ khả năng dễ dàng
nhường năng lượng mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp
năng lượng phổ biến trong tế bào → ATP được dùng cho tất
cả các quá trình cần năng lượng. 2. Cấu trúc: Gồm:
Phân tử đường ribozơ (5C) được dùng làm bộ khung để
gắn ađênin và ba nhóm photphat.
Chỉ có hai liên kết photphat ngoài cùng là liên kết cao năng, có đặc điể
CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
m là mang nhiều năng lượng. 3. Cơ chế
truyền năng lượng:
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua
chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP
(ađênozin điphotphat) và gần như ngay lập tức ADP lại
được gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP.
- Sự chuyển hoá năng lượng: Sự biến đổi năng lượng từ
dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống. VD:
Quang năng → hoá năng → cơ năng → nhiệt năng…
CƠ CHẾ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA ATP
- Dòng năng lượng trong thế giới sống: Bắt đầu từ ánh
sáng mặt trời truyền → cây xanh → qua chuỗi thức ăn đi
vào động vật → nhiệt năng phát tán vào môi trường. Trang 42
IV. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 1) Khái niệm
- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
- Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.
- Bản chất: đồng hoá, dị hoá.
2) Đồng hoá và dị hoá
- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng.
- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.
So sánh đồng hóa và dị hóa: Đồng hóa Dị hóa
Xảy ra ở các bào quan thực hiện chức năng tổng Xảy ra ở các bào quan thực hiện chức năng phân giải
hợp vật chất sống như: lục lạp, riboxom, gongi...
các chất như: Ti thể, Lizoxom... Tổng hợp các chất Phân giải các chất Tích lũy năng lượng Giải phóng năng lượng
Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:
Các chất được tổng hợp ở đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa. Do đó, năng lượng được tổng hợp ở
đồng hóa sẽ được giải phóng trong quá trình dị hóa để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp của đồng
hóa. 2 quá trình này tuy trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng
hóa thì sẽ không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại, nếu không có dị hóa thì sẽ không có năng lượng
cho hoạt động đồng hóa. B. ENZIM I. ENZIM 1. Khái niệm
Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 2. Đặc tính:
- Hoạt tính mạnh: Ở nhiệt độ cơ thể, trong 1 phút 1 phân tử enzim catalaza có thể phân huỷ được 5
triệu phân tử cơ chất peroxy hydro (H2O2). Trang 43
- Tính chuyên hoá cao: Ureaza chỉ phân huỷ ure trong nước tiểu, mà không tác dụng lên bất cứ chất nào khác.
- E liên kết với cơ chất mang tính đặc thù - đặc hiệu: Mỗi enzim thường liên kết với 1 hoặc một vài cơ chất nhất định. II. CẤU TRÚC:
1. Cấu trúc hoá học:(Bản chất hoá học)
Thành phần là protein và protein liên kết với chất khác, một số ít trường hợp có thể là ARN.
2. Cấu trúc không gian: Trung tâm hoạt động có đặc điểm:
- Là chỗ lõm xuống hay 1 khe hở nhỏ trên bề mặt của enzim.
- Là nơi liên kết tạm thời với cơ chất.
- Cấu hình không gian tương ứng với cấu hình cơ chất.
II. PHÂN LOẠI: Có 2 loại :
Enzim một thành phần: chỉ gồm protein.
Enzim hai thành phần: Chiếm đa số trong tế bào, gồm: phần protein và phần không phải
protein (coenzim)
Enzim tồn tại trong tế bào ở 2 dạng : hòa tan trong tế bào chất hoặc liên kết chặt với bào quan xác định.
IV. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
1. Bản chất tác động: Làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian.
2. Sơ đồ: Hệ thống: A + B  C + D có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản ứng có thể
tiến hành theo các giai đoạn sau:
A + B + X → ABX → CDX→C + D + X 3. Nội dung:
- Giai đoạn thứ nhất: enzim kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành phức hợp enzim - cơ chất (E -
S) không bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh và đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp;
- Giai đoạn thứ hai: Biến đổi cơ chất bằng cách hình thành các liên kết giữa các nhóm hoá học của TTHĐ
với các các nhóm hoá học của cơ chất, dẫn tới sự kéo căng và phá vỡ các liên kết hóa trị của cơ chất.
- Giai đoạn thứ ba: Tạo thành sản phẩm, còn enzim được giải phóng ra dưới dạng tự do, nguyên vẹn tiếp
tục xúc tác cho các phản ứng khác. 4. Ví dụ:
Saccaraza + Saccarôzơ → Saccaraza - Saccarôzơ → Glucozơ + Fructozơ + Saccaraza E + S → S - E → P + E
V. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT:
Điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất: Cơ thể tự điều chỉnh thông qua điều khiển hoạt tính của enzim bằng các cách:
1. Tăng tốc độ phản ứng sinh hoá trong tế bào: Bằng tăng các chất hoạt hoá hoặc tăng [enzim]. Trang 44
2. Giảm tốc độ phản ứng sinh hoá trong tế bào: Bằng các chất ức chế:
a. Chất ức chế đặc hiệu: Liên kết với enzim → biến đổi cấu hình E → không liên kết được với S.
b. Chất ức chế là cơ chất: Ức chế ngược
Sản phẩm quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt E xúc tác cho phản ứng đầu con đường chuyển hoá.
Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản
phẩm không được tạo thanh mà cơ chất của enzim đó sẽ bị tích luỹ lại gây độc cho tế bào hoặc có thể
được chuyển hoá theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. Các bệnh như
vậy ở người được gọi là bệnh rối loạn chuyển hoá.
VD: Bệnh phenyl keto niệu. Do gen đột biến không tạo ra được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hoá axit amin phenylalanin thành tyrosin nên phenyalanin ứ đọng lại trong máu, chuyển lên não gây đầu
độc tế bào thần kinh → thiểu năng trí tuệ, dẫn đến mất trí.
VI. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tối ưu : E hoạt tính tối đa, làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
- Nếu nhiệt độ cao quá: Mất hoạt tính
- Nếu nhiệt độ quá thấp: Giảm hoạt tính, tạm thời ngừng hoạt động.
Ví dụ: Đa số các enzim ở tế bào cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 35-40oC, nhưng enzim của
vi khuẩn suối nước nóng lại hoạt động tốt nhất ở 70oC hoặc cao hơn.
Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của E. thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng
và có thể E. bị mất hoàn toàn hoạt tính.
2. Độ pH: Mỗi Enzim có 1 độ pH thích hợp, đa số enzim có pH tối ưu từ 6 đến 8.
Ví dụ: Pepsin (dạ dày) pH = 2 Pespsin (tuyến tuỵ) pH = 8,5
3. Nồng độ enzim và nồng độ S (cơ chất)
+ [enzim]: Với 1 lượng S nhất định [enzim] càng tăng thì hoạt tính của enzim càng tăng.
+ [cơ chất]: Với 1 lượng enzim xác định, nếu [cơ chất] tăng dần trong dung dịch: lúc đầu hoạt tính
Enzim tăng, sau đó không tăng vì tất cả các TTHĐ của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất.
4. Chất ức chế, hoạt hoá
Hoạt tính E. được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo ra từ 1 lượng cơ chất trên 1 đơn vị thời gian.
Chất hoạt hóa là chất khi liên kết với E. chúng làm tăng hoạt tính của E. Trang 45
Chất ức chế là chất khi liên kết với E. chúng làm biến đổi cấu hình TTHĐ của E. làm giảm hoạt tính của enzim
Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế
bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế
đặc hiệu cho enzim ấy. Một số chất độc hại từ môi trường như thuốc
trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật. C. HÔ HẤP TẾ BÀO I. KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa: Là quá trình chuyển hoá năng lượng diễn ra trong
mọi tế bào sống, trong đó các chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến
CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP.
2. Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử sinh học (chuỗi phản ứng enzim) phân giải dần dần
các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) và năng lượng không giải phóng ồ ạt mà được lấy ra từng
phần ở các giai đoạn khác nhau.
3. Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucozo:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO
(XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1 PHÂN TỬ GLUCÔZƠ)
Quá trình hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. 1. Đường phân
- Vị trí: Ở tế bào chất
- Nguyên liệu: 1 glucôzơ.
- Diễn biến:1 phân tử Glucôzơ tạo thành: 2 phân tử axit pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH.
Chú ý: Thực tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hoạt hoá phân tử glucôzơ. 2. Chu trình Crep
- Vị trí: Chất nền của ti thể.
- Nguyên liệu: 2 pyruvic - Diễn biến:
+ Hoạt hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA:
2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (C–C–CoA) + 2CO2 + 2 NADH Trang 46
+ Chu trình Crep: Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep.
Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO2, 1 ATP, 1 FADH2 + 3NADH.
- Kết quả: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
Kết quả hai giai đoạn: Đường phân và chu trình Crep thu được:
- Sản phẩm mang năng lượng: 4ATP, 10NADH, 2FADH2
- Sản phẩm không mang năng lượng: 6CO2.
3. Chuỗi chuyền electron hô hấp (hệ vận chuyển điện tử)
* Vị trí: màng trong ti thể.
* Thành phần của chuỗi hô hấp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, Xit c và ATP – aza.
* NADH và FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền điện tử ở màng trong ty thể.
* e- được chuyền trong chuỗi chuyền điện tử tạo nên một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử kế tiếp nhau.
Đây là giai đoạn giải phóng ra nhiều ATP nhất. Trong đó:
- 1 NADH nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 3ATP.
- 1 FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 2ATP.
* Trong phản ứng cuối cùng, O2 sẽ bị khử tạo ra nước.
4. Sơ đồ tổng quát Trang 47
5. Quá trình phân giải các chất khác
D. HOÁ TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP
Hóa tổng hợp là hình thức tự dưỡng xuất hiện trước và quang tồng hợp là hình thức tự dưỡng tiến hóa cao hơn. I. HOÁ TỔNG HỢP 1. Khái niệm
Hóa tổng hợp là quá trình đồng hoá CO2 nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hoá để tổng hợp thành các
chất hữu cơ khác nhau của cơ thể.
2. Phương trình tổng quát:
A (Chất vô cơ) + O2 –Vi sinh vật AO2 + Năng lượng (Q)
CO2 + RH2 + Q Vi sinh vật→ Chất hữu cơ
(Trong đó: Q là năng lượng do các phản ứng oxy hoá khử tạo ra; RH2 là chất cho hydro)
3. Các nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp
a) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh
* Có khả năng oxy hoá H2S tạo ra năng lượng rồi sử dụng một phần nhỏ để tổng hợp chất hữu cơ:
2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q Trang 48
2S + 2H2O + 3O2 → 2 H2SO4 + Q
CO2 + 2H2S + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O + 2S

* Vai trò: Hoạt động của nhóm vi khuẩn này đã góp phần làm sạch môi trường nước.
b) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ.
Nhóm vi khuẩn tự dưỡng này đông nhất, gồm 2 nhóm nhỏ:
- Các vi khuẩn nitrit hoá (như Nitrosomonas): Oxy hoá NH3 thành axit nitro để lấy năng lượng.
2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q
6% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO2
CO2 + 4H + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O
- Các vi khuẩn nitrat hoá (như Nitrobacter): oxy hoá HNO2 thành HNO3 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q
7% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO2
CO2 + 4H + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O
* Vai trò: Trong tự nhiên, đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất.
c) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt
Bằng cách oxy hoá sắt hoá trị 2 thành sắt hoá trị 3:
4FeCO3 + O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 + 4CO2 + Q
Một phần năng lượng được vi khuẩn sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.
* Vai trò: Nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn này mà Fe(OH)3 kết tủa dần dần tạo ra các mỏ sắt.
Ngoài ra, còn có nhóm vi khuẩn hydro có khả năng oxy hoá hydro phân tử (H2) và sử dụng một phần
năng lượng được giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ.

II. QUANG TỔNG HỢP (QUANG HỢP) 1. Khái niệm
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng do các
sắc tố quang hợp hấp thu được và chuyển hoá, tích luỹ ở dạng năng lượng hoá học tiềm tàng trong các
hợp chất hữu cơ của tế bào. Ánh sáng, Diệp lục
CO2 + H2O [CH2O] + O2 Cacbohidrat
2. Sắc tố quang hợp: Có 2 nhóm chính
a. Thành phần:
* Sắc tố chính: Clorophyl (chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng: Diệp lục a, Diệp lục b.
* Sắc tố phụ: Gồm 2 loại:
- Carotenoid: Gồm Caroten và Xantophyl.
- Phicobilin: Ở tảo, thực vật bậc thấp.
Vi khuẩn quang hợp (Vi khuẩn lam) chỉ có Clorophyl. b. Vai trò:
- Sắc tố chính: Hấp thu quang năng, có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc, có khả năng cảm quang và
tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hoá → nhờ đó các phản ứng quang hợp diễn ra. Trang 49
- Sắc tố phụ: Hấp thu được khoảng 10% - 20% tổng năng lượng ánh sáng do lá cây hấp thu được và
chuyển cho chlorophyll. Khi cường độ ánh sáng quá cao, các sắc tố phụ có tác dụng bảo vệ chất diệp lục khỏi bị phân huỷ.
3. Cơ chế quang hợp: Có tính chất hai pha.
a) Pha sáng của quang hợp
(pha cần ánh sáng)

* Vị trí: Xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp, trong các túi dẹp (màng tilacoit). * Diễn biến:
- Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử (electron).
- Biến đổi quang hoá: Diệp lục ở trạng thái kích động chuyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện 3 quá trình: as, dl
+ Quang phân ly nước: H2O 2H+ + 2e- + 1/2O2
+ Hình thành chất khử mạnh:
Ở thực vật: NADP + 2H+ NADPH + H+
Ở vi khuẩn quang hợp: NAD + 2H+ NADH + H+ as, dl
+ Tổng hợp ATP: ADP + Pi ATP + H2O * Kết luận:
- Nguyên liệu của pha sáng là H2O, ánh sáng, NADP, ADP.
- Sản phẩm của pha sáng là: O2, ATP, NADPH (thực vật) hoặc NADH (vi khuẩn quang hợp).
- Sơ đồ tổng quát: sắc tố quang hợp
NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi ATP + O2 + NADPH
b) Pha tối của quang hợp
* Vị trí: Trong chất nền (stroma) của lục lạp ở cây xanh và tảo hoặc trong tế bào chất của vi khuẩn quang hợp. * Cơ chế:
Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH (hay NADH) được hình thành trong pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6)
Pha tối được thực hiện theo ba chu trình tướng ứng với ba nhóm thực vật: C3, C4, CAM. Trong các con
đường đó Chu trình C3 là con đường phổ biến nhất. Chu trình C3 hay chu trình Canvin được diễn ra theo sơ đồ:
+ CO2 được cố định bởi chất nhận CO2 là chất RiDP để tạo thành hợp chất hữu cơ đầu tiên chứa 3 Cacbon là APG.
+ APG được khử bởi ATP và NADPH (lấy từ pha sáng) thành AlPG.
+ 1 phần AlPG được tách ra tổng hợp Glucozo, phần còn lại sẽ tái sinh chất nhận RiDP. Trang 50
* Phân biệt 2 pha quang hợp: Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nơi diễn ra
Hạt granna, tại màng tilacoit. Chất nền (Stroma) Nguyên liệu H2O, NADP+, ADP CO2, ATP, NADPH Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Đường glucozơ...
III. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP Đặc điểm Hô hấp Quang hợp 1. PTTQ
C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6H2O + NL CO2 + 2H2O A. sáng [CH2O] + O2
(ATP + nhiệt năng) Lục lạp cacbonhidrat 2. Nơi thực hiện Ti thể Lục lạp 3. Năng lượng Giải phóng Tích luỹ 4. Sắc tố Không có Có sắc tố
5. Đặc điểm khác Diễn ra ở mọi TB, vào mọi lúc
Chỉ có ở TB QH (phần xanh của TV) khi có đủ ánh sáng.
HỆ CÂU HỎI ÔN TẬP Trang 51
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Năng lượng
1. Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào ?
2. Vẽ sơ đồ cấu tạo tổng quát của phân tử ATP ? Trình bày cơ chế truyền năng lượng của ATP ? 2. Enzim
1. Trình bày cấu trúc và cơ chế xúc tác và vai trò điều hoà tốc độ phản ứng của enzim ?
2. Giải thích tại sao người ta có thể sử dụng cách cách: Đun nóng, ngâm chua, ướp lạnh để bảo quản thức ăn ? 3.Hô hấp:
1.Giai đoạn nào trong ba giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất ? Giải thích ?
2.Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng giải phóng 38ATP nhưng ở sinh vật nhân chuẩn
chỉ giải phóng 36-38ATP ?
3.Quá trình OXH glucôzơ ở tế bào tuy hiệu quả cao (khoảng 40% năng lượng) song lại không đạt hiệu
suất 100%, tức là vẫn có sự hao phí dưới dạng nhiệt. Vậy nhiệt lượng hao phí đó có hoàn toàn là vô ích không ?
4.Cơ thể bạn chế tạo NAD+ và FAD từ hai loại vitamine B, niaxin và riboflavin. Bạn chỉ cần một lượng
vitamine rất bé. Liều lượng cho phép được khuyến cáo là mỗi ngày chỉ 20mg niaxin và 1,7mg riboflavin.
So với lượng glucôzơ trong cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lượng này cần ít nhất là bao nhiêu phân tử
NAD+ và FAD ? Bạn có thể cho biết tại sao nhu cầu hàng ngày của bạn về các chất đó lại ít thế không ? 4.Quang hợp
1.So sánh quang hợp và hoá tổng hợp ?
2.Nêu hoạt động của nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ hợp chất chứa nito ?
3.Loại nào sau đây lấy CO2 nhanh hơn (tính theo đơn vị trọng lượng): Cây non, cây trưởng thành, cây già
? Khi chặt các cây già và gieo trồng mới lại thì có tác dụng gì đến hiệu ứng nhà kính ?
4.Mô tả ngắn gọn cây cối dùng đường sản xuất ra trong quang hợp để làm gì ?
5.Các nguyên tử oxy của glucôzơ sản xuất bằng quang hợp đến từ nước hay từ CO2 ? Hãy bố trí thí nghiệm chứng minh ?
6.Giải thích tính thích nghi của các hình thức quang hợp ở thực vật ? 5.Tổng hợp: Trang 52
1.Kể tên các hợp chất vận chuyển điện tử quan trọng trong tế bào ? Nếu thiếu các chất đó thì điều gì sẽ xảy ra ?
2.So sánh chuỗi vận chuyển e- trên màng thylakoid của lục lạp và chuỗi vận chuyển trên màng trong ty
thể: (1) e- thu năng lượng từ đâu ? (2) Các e- thu được gì ở cuối chuỗi vận chuyển e- ? (3) Năng lượng
dòng e- trao cho được sử dụng như thế nào ?
3.Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ quá trình hô hấp tế bào ?
4.Giả sử trung bình một ngày bạn cần 2200kcal cho duy trì cơ thể và hoạt động tuỳ ý.
Giả thiết khẩu phần của bạn cung cấp trung bình mỗi ngày 2300kcal. Để tránh năng lượng tích luỹ vào
mỡ làm tăng cân, bạn cần phải tập thể dục nhiều hơn. Mỗi tuần bạn phải dành mấy giờ đi bộ (hoặc bơi,
hoặc chạy) để đốt cháy hết số calo thừa đó ?
Biết rằng đi bộ tiêu thụ 231 kcal/h, bơi 535 kcal/h, chạy 865 kcal/h.
5.Chứng minh năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống có nguồn gốc từ năng lượng ánh sáng mặt trời ?
CHUYÊN ĐỀ 5: CHU KỲ TẾ BÀO I. KHÁI NIỆM:
1. Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
* Các hình thức phân bào:
Sự phân bào gồm các hình thức sau:
- Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào.
+ Là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ.
+ Là hình thức sinh sản vô tính ở vi khuẩn.
+ Diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào
mẹ thành hai tế bào con).
- Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân và giảm phân.
2. Đặc điểm:
- Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau.
- Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc vào từng loài.
VD: Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ một
ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người
trưởng thành hầu như không phân bào. II. QUÁ TRÌNH Trang 53
Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn:
1. Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha:
a. Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. - Diễn biến:
+ Gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc và chức
năng của tế bào (tổng hợp các protein) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.
- Thời gian: Tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào. VD: Ở tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào
thần kinh kéo dài suốt đời sống cơ thể.
- Kết quả: Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt
qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân. Nếu không vượt qua điểm R, tế bào đi vào quá trình biệt hoá. b. Pha S: - Diễn biến:
+ ADN nhân đôi → NST nhân đôi.
+ Trung tử nhân đôi → có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này.
+ Tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.
- Kết quả: Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi cromatit hay nhiễm sắc tử chị
em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động. c. Pha G2: - Diễn biến:
+ Tổng hợp tất cả những gì còn lại cho quá trình phân bào. Trong đó đặc biệt là tổng hợp protein
chuẩn bị cho sự hình thành thoi phân bào.
+ Nhiễm sắc thể giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S.
- Kết quả: Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân.
2. Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gồm:
a. Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm
- NST bắt đầu co xoắn, màng nhân, nhân con dần dần biến mất. Kì đầu
- Thoi phân bào dần xuất hiện. (kì trước)
- Ở thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi phân bào.
Các NST co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng
Kì giữa đặc trưng, quan sát rõ nhất. Kì sau
Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB. Kì cuối
NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện. Trang 54
b. Phân chia tế bào chất:
- Tế bào động vật: Màng TB thắt lại ở vị mặt phẳng xích đạo từ ngoài vào trong.
- Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn Xenlulozo ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài chia tế bào mẹ.
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ → Hình thành nên 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào mẹ. III. Ý NGHĨA
1. Ý nghĩa lý luận:
*Ở sinh vật nhân thực đơn bào: là cơ chế sinh sản.
*Ở sinh vật nhân thực đa bào:
- Làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
- Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá
trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sản sinh dưỡng.
2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi, nhân bản vô tính có hiệu quả cao → tạo ra số lượng giống lớn trong
thời gian ngắn với độ đồng đều cao. GIẢM PHÂN I. QUÁ TRÌNH
Là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín. Gồm 1 giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và
2 lần phân bào liên tiếp.
1. Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian): Giống như nguyên phân.
- Thời gian: Chiếm phần lớn và khác nhau giữa các loài.
- Diễn biến: NST đơn nhân đôi thành NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau qua tâm động. Tổng
hợp các chất → Kích thước tế bào tăng.
- Kết quả: Tế bào chứa bộ NST 2n kép.
2. Hai lần phân bào: a. Giảm phân I *Kỳ đầu I:
- Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và sau khi tiếp hợp chúng dần co xoắn lại.
- Giữa kỳ: Thoi phân bào hình thành, NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. Có thể xảy ra hiện
tượng trao đổi các đoạn cromatit của cặp NST tương đồng kép.
- Cuối kỳ: Màng nhân và nhân con biến mất. Trang 55
Chú ý: Kì đầu I chiếm phần lớn thời gian giảm phân. Tùy từng loài, Kì đầu 1 có thể kéo dài vài
ngày hoặc thậm trí vài chục năm như ở người. *Kỳ giữa I:
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại.
- Các cặp NST kép tương đồng sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc. *Kỳ sau I:
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về mỗi cực của tế bào. *Kỳ cuối I:
- Tại mỗi cực, các NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân co dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc tiêu biến.
- Màng tế bào thắt lại ở giữa hình thành nên 2 tế bào con có bộ NST kép giảm đi một nửa (n kép).
Kết quả: Phân chia thành hai tế bào con có n NST kép.
b. Giảm phân II. Diễn biến như quá trình nguyên phân. Các kì Đặc điểm
- Màng nhân, nhân con dần dần biến mất. Kì đầu II
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Ở thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi.
Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng, Kì giữa II quan sát rõ nhất. Kì sau II
Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB. Kì cuối II
NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện.
Kết quả: Từ 1 tế bào con phân chia thành 4 tế bào con có n NST đơn. II. Ý NGHĨA - Trong phát sinh giao tử:
+ Tế bào sinh giao tử đực → 4 tb con → 4 giao tử đực
+ Tế bào sinh giao tử cái → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng)
- Cùng với quá trình thụ tinh tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- NP, GP và TT góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. NGUYÊN PHÂN Trang 56 GIẢM PHÂN
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Mô tả ngắn gọn về hoạt động của tế bào trong kỳ trung gian ? Trang 57
2. Tại sao ở kỳ đầu của nguyên phân, NST lại co xoắn trước rồi màng nhân mới dần tan biến?
3. Vẽ hình minh hoạ sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân ?
4. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST được ổn định qua quá trình nguyên phân?
- NST nhân đôi ở kì trung gian tạo thành NST kép gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động. - NST phân
5. So sánh phân chia tế bào chất ở thực vật và động vật ?
6. So sánh nguyên phân và giảm phân ?
7. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST giảm đi một nửa qua quá trình giảm phân ?
8. So sánh quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng ?
9. Sau quá trình giảm phân từ một tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có hoàn toàn giống nhau không ?
10. Trình bày cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính, giao phối ?
11. Mô tả ngắn gọn tại sao 3 quá trình khác nhau đã xảy ra trong vòng đời hữu tính lại làm tăng tính
đa dạng di truyền của thế hệ sau ?
12. Muốn gây ĐB gen trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ?
13. Muốn gây dột biến số lượng NST trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây ĐB tác động vào giai
đoạn nào của chu kỳ tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất ?
14. VK có thể phân bào với quy mô nhanh hơn tế bào nhân thực. Một số VK có thể phân chia 20 phút
một lần, trong khi thời gian tối thiểu mà các tế bào nhân thực trong 1 phôi phát triển nhanh nhất cần phân
bào cũng mất khoảng 1h một lần. Thử nêu ra một lý do để giải thích xem tại sao VK lại có thể phân chia
nhanh hơn các tế bào nhân chuẩn khác ?
15. Ở ruồi giấm 2n=8. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng là 2pg. Hãy:
a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lượng ADN qua các pha của quá trình nguyên phân, giảm phân?
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi số lượng NST qua các pha của quá trình nguyên phân ?
16. Ở đậu Hà Lan 2n=14. Một tế bào đậu Hà Lan trải qua 5 lần nguyên phân.
a. Tính số tế bào con tạo thành ?
b. Tính số NST đơn mà môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân đó ?
17. Ở thỏ 2n=44. Có 10 tế bào sinh dục sơ khai trong cơ quan sinh sản của thỏ đực nguyên phân 7
lần. Các tế bào tạo ra đều trở thành các tế bào sinh tinh, giảm phân cho ra các tinh trùng. Các tinh trung
tạo thành đều tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử với hiệu suất thụ tinh là 0. 3125%.
a. Hãy tính số NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên ?
b. Tính số lượng NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng nói trên ?
c. Tính số hợp tử được tạo thành. Tính số tế bào sinh trứng tham gia hình thành trứng nói trên. Biết
rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Trang 58
d. Tính số lượng NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình hình thành trứng nói trên.
Tính số NST có trong các thể định hướng tạo thành ?
18. Ở mèo 2n=38. Tổng số tế bào sinh trứng và tinh trùng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh
trùng tạo ra nhiều hơn trứng 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh
trứng đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi loại tế bào trải qua mấy đợt nguyên phân ?
Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng ?
19. Các tế bào hồng cầu đảm trách chở oxy tới các mô của cơ thể chỉ sống khoảng 120 ngày. Các tế
bào hồng cầu thay thế được sản xuất ra trong tuỷ xương. Phải mất bao nhiêu lần phân bào trong một giây
ở tuỷ xương để thay thế đủ các tế bào hồng cầu ? Sau đây là một số thông tin cơ sở để tìm câu trả lời: Có
khoảng 5 triệu tế bào hồng cầu/m3 máu. Người trưởng thành trung bình có khoảng 5l máu (5000cm3).
20. La là con lai của ngựa cái và lừa đực . Tinh trùng lừa chứa 31 NST và trứng của ngựa chứa 32
NST nên hợp tử chứa 63 NST và phát triển bình thường. Tổ hợp bộ NST trong nguyên phân không thành
vấn đề và con la đã tổ hợp một số đặc tính tốt của loài ngựa và lừa. Tuy nhiên các con la lại vô sinh, giảm
phân không thể xảy ra một cách bình thường trong tinh hoàn hay buồng trứng của chúng.
Giải thích vì sao nguyên phân vẫn xảy ra bình thường trong các tế bào của con la nhưng lại không giảm phân được ?
CHUYÊN ĐỀ 6: VI SINH VẬT VSV ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ – TÁC HẠI
Mycoplasma -Kích thước rất bé, có thể lọt qua phễu lọc vi
-Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho khuẩn.
người và sinh vật (Viêm phổi,
bệnh tiết niệu, bệnh sinh dục…) -Khuẩn lạc nhỏ.
-Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có cholesterol.
-Sinh sản bằng phân đôi. Xạ khuẩn
-Hình sợi, hình tia, sợi có thể phân nhánh.
-Sản xuất chất kháng sinh
(streptomixin) và một số chất
-Nhân sơ, kích thước nhỏ 0.2→1m. khác.
-Sợi vi khuẩn có 2 loại:
-Phân giải một số hợp chất khó +Khuẩn ti cơ chất.
phân giải như cellulose, linhin. +Khuẩn ti khí sinh.
-Sản xuất trong công nghiệp enzyme.
-Khuẩn lạc: bề mặt khô, bám chặt vào môi
trường, không nhìn rõ cấu trúc sợi, có cấu trúc
phóng xạ, mang nhiều màu sắc khác nhau.
-Sinh sản: Bằng ngoại bào tử. Vi khuẩn
-Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào.
-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, lam
là thức ăn giàu dinh dưỡng bổ
-Thành tế bào: Glycopeptid Trang 59
-Chứa không bào khí để dễ nổi. sung.
-Dinh dưỡng; Quang tự dưỡng.
-Cố định nitrogen không khí, tăng lượng mùn cho đất.
-Sinh sản: Phân cắt, đứt đoạn.
-Sản xuất sinh khối, điều hoà không khí. Động vật
-Tổ chức cơ thể: Đơn bào nhân thực.
-Là thànhh phần của động vật phù nguyên sinh
du → thức ăn cho cá, sinh vật
-Cấu trúc: Không có thành tế bào, chất dự trữ khác.
chủ yếu là glycogen, có roi hoặc không roi.
-Gây bệnh ở người và động vật
-Dinh dưỡng: Tự dưỡng hoặc dị dưỡng, tự do (Sốt rét cơn)…
hoặc kí sinh gây bệnh. Khi gặp điều kiện bất lợi sẽ kết bào xác.
-Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi. Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Vi tảo -Kích thước: Hiển vi.
-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh,
làm giàu chất hữu cơ cho đất.
-Tổ chức cơ thể: Đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
-Sản xuất thức ăn giàu protein,
vitamine cho người và động vật.
-Cấu tạo: Có roi hoặc không, thành cellulose
dạng sợi mảnh. Lục lạp có sắc tố quang hợp
-Xử lý nước thải đô thị, công chlorophyll, caroten. nghiệp, y tế …
-Dinh dưỡng; Tự dưỡng, phân bố rộng, chủ yếu
-Một số tảo có độc tính cao → gây
sống trôi nổi trong nước.
chết hàng loạt động vật thuỷ sinh
(Hiện tượng nước nở hoa) -Sinh sản: Nhanh:
+Vô tính: Phân đôi, bào tử. +Hữu tính: Giao tử Nấm men
-Hình thái: Hình cầu, bầu dục.
-Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc chữa bệnh.
-Cấu tạo: đơn bào, đa bào dạng sợi, một số loại
cấu tạo từ sợi nấm thật hoặc sợi nấm giả. Thành
-Công nghiệp sản xuất bia, rượu,
tế bào cấu tạo từ mannan glucan và nannan
cồn, men bánh mì, sản xuất sinh chitin. khối…
-Tổ chức cơ thể: Nhân chuẩn.
-Dinh dưỡng: Kí sinh và hoại sinh.
-Kí sinh gây hại cho người và động vật.
-Sinh sản: Vô tính bằng nẩy chồi, phân cắt hoặc
sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
-Làm hư hỏng thực phẩm. Trang 60 Nấm sợi
-Tế bào nhân chuẩn, hệ sợi nấm đường kính 3-
-Sản xuất thức ăn giàu protein và 5m. vitamine.
-Cấu tạo: Phân nhánh, không có vách ngang, có
-Sản xuất thuốc kháng sinh và
thể hình thành sợi cộng bào. Thành tế bào có cấu vitamine.
trúc khác nhau, tuỳ nhóm: Hemicellulose, chitin. -Sản xuất các loại hoá chất như
-Dinh dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh. GA, AIA…
-Sinh sản: Vô tính bằng đứt đoạn, bào tử hoặc sinh sản hữu tính.
-Kí sinh gây bệnh ở người và động vật, thực vật.
Quá trình hình thành nội bào từ ở VK Nấm sợi Trang 61 Xạ khuẩn
Khuẩn lạc xạ khuẩn
KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT 1.VD:
-Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli…
-Thực vật nguyên sinh: Tảo lục dạng sợi, tảo lục đơn bào…
-Động vật nguyên sinh: Trùng cỏ, trùng amip…
-Nấm: Nấm men, nấm sợi mốc tương… 2.Định nghĩa:
Là những sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới dưới kính hiển vi. 3.Đặc điểm:
-Tổ chức cơ thể: Kích thước rất nhỏ bé, đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào.
-Dinh dưỡng: Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh → sinh trưởng và sinh sản nhanh. Trang 62
-Phạm vi loài: Chủ yếu thuộc 3 giới Khởi sinh, Nguyên sinh và giới Nấm.
-Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi và các loại môi trường khác nhau.
PHẦN I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I.MÔI TRƯỜNG SÔNG CỦA VI SINH VẬT
1.Trong tự nhiên:
Sống ở hầu hết các loại môi trường, kể cả môi trường khắc nghiệt.
2.Trong phòng thí nghiệm: Chia thành 2 loại môi trường:
a.Môi trường lỏng
(Môi trường dịch thể):
Trên cơ sở số lượng, thành phần các chất trong môi trường đã biết hay chưa biết, chia thành:
-Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần. VD:
+Cao thịt bò: Chứa các acid amine, peptide, nucleotide, acid hữu cơ, vitamine và một số chất khoáng.
+Pepton: Là dịch thuỷ phân một phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương… dùng làm nguồn carbon, năng lượng và nitrogen.
+Cao nấm men: Là nguồn phong phú các vitamine nhóm B cũng như nguồn carbon, nitrogen.
-Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
-Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học. b.Môi trường đặc:
Khi thêm vào môi trường lỏng 1,5→2% thạch (agar)
II.CÁC KIỂU TỔNG HỢP CÁC CHẤT CÁC KIỂU DINH DƯỠNG:
Trên cơ sở nguồn năng lượng, nguồn carbon dùng để tổng hợp các chất, chia thành: Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng
Nguồn carbon chủ yếu VD
1.Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu tía, màu lục
2.Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ VK tía, VK lục không chứa lưu huỳnh
3.Hoá tự dưỡng Chất vô cơ (NH + - 4 , NO2 CO2 VK nitrate hoá, VK oxy , H2, H2S, Fe2+…) hoá lưu huỳnh, VK hydro
4.Hoá dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ VSV lên men, hoại sinh …
→ Có 4 kiểu dinh dưỡng, trong khi ở thực vật, ở động vật bậc cao chỉ có một kiểu dinh dưỡng.
III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV Trang 63 Đặc điểm Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men VD VK nốt sần Nấm men, VK lactic… Định nghĩa Là quá trình OXH các Quá trình phân
Là sự phân giải carbohydrate trong tế phân tử hữu cơ. giải
bào chất, được xúc tác bởi enzyme trong
carbohydrate để điều kiện kị khí, không có sự tham gia thu NL cho TB.
của một chất nhận electron từ bên ngoài. Chất nhận O2 : Chất vô cơ, có Các phân tử hữu cơ.
điện tử cuối thành phần ion -Ở SV nhân thực cùng là: NO - 2- 3 , SO4 .
chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể. -Ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.
Sản phẩm tạo CO2, H2O, NL NL
Lactic, rượu, dấm…hữu cơ. thành 1.Hô hấp:
a.Trong môi trường có oxy:
*Hô hấp hiếu khí:
-Chất nhận electron là O2.
-Sản phẩm: 36-38mol ATP (tức 40% năng lượng của một mol glucose.
*Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn:
Môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng → Thiếu một số coenzyme trong chuỗi chuyền electron →
không thể dừng ở pha phân giải thứ nhất (Gồm đường phân và chu trình Krebs) → Thải ra môi trường các
sản phẩm phân giải dở dang.
*Hô hấp vi hiếu khí:
Xảy ra ở một số VK mà trong tế bào không đủ số lượng, chủng loại enzyme (SOD – SuperOxyDismutase,
catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu tố độc hại (H+, O, OH-) trong điều kiện môi trường có ít O2 .
b.Trong môi trường không có oxy – Hô hấp kị khí Trang 64
*Hô hấp nitrate (Khử dị hoá nitrate, phản nitrate hoá):
Lấy oxy từ hợp chất nitrate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.
1 mol glucose → 25 mol ATP (30%). Nitrogen khí quyển VK phản nitrate hoá VK cố định nitrogen - NO3 VK nitrate hoá VK amone hoá
*Hô hấp sulfate: (Khử dị hoá sulfate, phản sulfate hoá)
Lấy oxy từ sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.
1 mol glucose → 22 mol ATP (25%).
2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%)
Là quá trình phân giải carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của
chất nhận electron từ bên ngoài. Trong đó, chất cho và chất nhận e đều là các chất hữu cơ.
IV.QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT 1.Cơ chế: Trang 65
a.Tổng hợp acid nucleic:
-Diễn ra giống với quá trình tổng hợp acid nucleic của mọi sinh vật khác: Nhờ quá trình tự sao, sao mã theo nguyên tắc bổ sung.
b.Tổng hợp protein:
RNA → Protein thông qua quá trình giải mã.
n (acid amine) → polypeptide
c.Tổng hợp polysacharide: VD: tinh bột, glycogen, chitin, cellulose.
(glucose)n + [ADP-glucose] → (glucose)n+1 + ADP
d.Tổng hợp lipid:
-Dihydroaceton–P → Glyceron
-Các phân tử acetyl-CoA → Các acid béo.
-Glycerol + acid béo → Lipid 2.Ứng dụng:
a.Sản xuất sinh khối hoặc protein đơn bào
Lên men chất thải từ các nhà máy chế biến rau, quả, bột, sữa, … để thu nhận sinh khối làm thức ăn cho chăn nuôi.
b.Sản xuất acid amine
Sản xuất acid amine quý (không thay thế) cho người và gia súc.
Acid amine không thay thế là loại acid amine cơ thể không có khả năng tự tổng hợp mà phải lấy vào trực tiếp.
Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp được.
c.Sản xuất các chất xúc tác sinh học
Các enzyme ngoại bào của VSV được sử dụng phổ biến:
-Amylase: Thuỷ phân tinh bột → Dùng làm tương, rượu nếp, sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt, sản xuất syrup. Trang 66
-Protease (Thủy phân protein) → Dùng làm nước tương, chế biến thịt, công nghiệp thuộc da, công nghiệp bột dặt…
-Cellulase (Thuỷ phân cellulose) → Dùng trong chế biến khai thác và xử lý các bã thải dùng làm thức ăn
cho chăn nuôi và sản xuất bột giặt.
-Lipase (Thuỷ phân lipid) → Dùng trong công nghiệp bột giặt, chất tẩy rửa.
d.Sản xuất gôm sinh hoc
Sản xuất kem phủ bề mặt bánh, chất phụ gia trong công nghiệp khai thác dầu hoả.
Trong y học, dùng làm chất thay thế huyết tương.
Trong sinh hoá học, dùng làm chất tách chiết enzyme.
V.QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT
1.Phân giải protein: a.Cơ chế: Protease
Protein → Acid amine → CO2 + NH3 + NL
-Giai đoạn 1: Phân giải phân giải protein phức tạp thành các acid amine bên ngoài tế bào.
-Giai đoạn 2: VSV hấp thụ acid amine → phân giải → tạo ra NL.
Khi môi trường thiếu C và thừa N VSV khử amine, sử dụng acid hữu cơ làm nguồn carbon. b.Ứng dụng:
-Thu được các acid amine để tổng hợp protein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.
-Làm tương, làm nước mắm…
2.Phân giải polysaccharide Trang 67 a.Cơ chế: -Lên men ethylic: Nấm (đường hoá) Nấm men rượu
Tinh bột Glucose ethanol + CO2
-Lên men lactic (Chuyển hoá kị khí) VK Lactic đồng hình
Glucose Lactic VK Lactic dị hình
GlucoseLactic + CO2 + ethanol + acetic.
-Phân giải cellulose: cellulase
Cellulose → Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.
-Quá trình OXH do VK sinh acid acetic (giấm)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Năng lượng b.Ứng dụng:
+Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu…
+Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.
+Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
+Làm thức ăn cho gia súc.
Chú ý: Gây hư hỏng hoặc làm giảm chất lượng thực phẩm, đồ dùng, hàng hoá. Trang 68
VI.MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP
Là 2 quá trình diễn ra song song, đồng thời, phụ thuộc chặt chẽ vào nhau. Trong đó: Tổng hợp Phân giải
-Các phân tử liên kết để tạo thành các hợp chất
-Các hợp chất phức tạp được phân cắt thành phức tạp.
các phân tử nhỏ bé rồi được hấp thụ và phân
giải tiếp ở trong tế bào.
-Năng lượng được giải phóng do phá vỡ mối
-Năng lượng được tích luỹ trong các mối liên
liên kết của các hợp chất phức tạp.
kết của hợp chất phức tạp.
-Vật chất dự trữ giảm, tế bào giảm sinh khối và
-Sinh khối tăng, tế bào phân chia. kích thước.
-Cung cấp nguồn năng lượng cho quá trình
-Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. phân giải.
PHẦN II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT I.SINH TRƯỞNG 1.Khái niệm: a.VD: b.Định nghĩa: c.Thời gian thế hệ:
2.Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
a.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
-Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì ?
-Các giai đoạn xảy ra và giải thích ?
b.Trong môi trường nuôi cấy liên tục:
II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 1.Khái niệm: Trang 69 a.VD:
b.Định nghĩa: Là gì ?
2.Các hình thức sinh sản:
a.Ở VSV nhân sơ:
*Phân đôi: Là hình thức chủ yếu ở nhân sơ
Tế bào phân giải, tổng hợp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vật chất tăng gấp đôi → Xuất hiện
vách ngăn tách 2 ADN giống nhau và các chất thành hai phần bằng nhau → Hoàn thiện thành tế bào.
Nhờ mesosome mà đảm bảo cho ADN gắn, nhân đôi và phân chia đồng đềuôch hai của tế bào. *Nảy chồi: *Bằng bào tử:
b.Ở sinh vật nhân thực: *Phân đôi: *Nảy chồi: *Bằng bào tử:
III.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.Yếu tố hoá học:
a.Các chất kích thích sinh trưởng Các chất dinh dưỡng *Carbon: *Nitrogen: *Lưu huỳnh: *Phospho: *Oxy:
*Các nhân tố sinh trưởng: Là các hợp chất hữu cơ quan trọng mà VSV không tự tổng hợp được mà phải
thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài.

→ Chia VSV thành hai nhóm:
-VSV khuyết dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
-VSV nguyên dưỡng: Là VSV tự tổng hợp được các chất. Trang 70
b.Các chất ức chế sinh trưởng
Các phenol, alcohol, halogen, H2O2, các kim loại nặng, aldehyt, chất kháng sinh…
2.Yếu tố vật lý: a.Nhiệt độ: b.Độ ẩm: c.pH: d.Ánh sáng:
e.Áp suất thẩm thấu:
Chú ý: Khuẩn lạc là một tập hợp tế bào hay sinh khối tế bào bắt nguồn từ một tế bào ban đầu hay một
đoạn khuẩn ti nhờ sinh sản vô tính, tạo thành một đốm nhỏ mắt thường có thể nhìn thấy trên môi trường đặc.

MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
Phần 1: Khái quát về vi sinh vật
1.Thế nào là chủng VSV thuần khiết ?
2.Tiên mao và tiêm mao của vi khuẩn khác nhau chủ yếu ở điểm nào ?
3.Nêu 3 yếu tố tác động vào thành tế bào VK và cơ chế tác động của chúng ?
4.Tại sao khi cho enzyme lysosyme tác động lên thành tế bào thì vi khuẩn và Archaea thì Archaea vẫn giữ
được hình dạng ổn định ?

5.Tại sao một tế bào VK chỉ có một ADN – NST nhưng lại có thể có nhiều plasmide ? Trang 71
6.Giải thích như thế nào về hình thức sợi cộng bào (tế bào nhiều nhân) ? Hình thức này có ở loại sinh vật
nào ? Các tế bào này phân bố ở đâu và có vai trò gì ?

7.Hiện tượng kết bào xác giống và khác nhau như thế nào với hiện tượng hình thành nội bào tử ?
8.Nêu tóm tắt sự khác nhau giữa vi khuẩn và Archaea ?
9.VSV có phải là một đơn vị phân loại không ?
10.Khuẩn lạc là gì ? Chữ “xạ” trong xạ khuẩn có nghĩa gì ?Nó khác với chữ “cầu” trong cầu khuẩn như thế nào ?
11.Tại sao vi khuẩn hình cầu lại có nhiều dạng khác nhau: Song cầu khuẩn (diplococus), chuỗi cầu
khuẩn (streptococus), tụ cầu khuẩn (staphylococus)…

12.Có hai môi trường nuôi cấy A và B. Trong mỗi môi trường là một loại VK khác nhau đang sinh trưởng
bình thường. Thêm vào mỗi dung dịch enzyme lysosyme. Sau một thời gian thấy ở B số lượng VK tăng lên
còn ở A thì không ?Có nhận xét gì về loại tế bào vi khuẩn ở mỗi môi trường ?

13.Đặc điểm nào trong cấu trúc của VK lam (cấu trúc của thành tế bào) giúp nó có thể dễ dàng nổi trên
mặt nước ? Điều này có lợi gì đối với đời sống của VK lam ?

Phần 2: Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV
1.Hãy kể tên các loại môi trường nuôi cấy VSV ? Nếu phân loại theo môi trường thì có bao nhiêu loại môi trường VSV ?
2.Giải thích thuật ngữ “Hoá tự dưỡng vô cơ”, Hoá dị dưỡng hữu cơ” ? Cho VD ?
3.Mô tả quá trình lên men lactic từ glucose ?
4.So sánh qua trình lên men rượu và lên men lactic ? Trang 72
5.Tại sao khi ủ rượu cần tránh điều kiện hiếu khí ?
6.Tại sao hoa quả để lâu (bị hỏng) có mùi rượu ?
7.Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu ngày có váng trắng và có vị chua gắt ? Có thể quan sát thấy hiện
tượng gì khi nhỏ lên một vài giọt oxy già ?

8.Muốn biết một chủng VSV có phải là VSV hiếu khí hay không thì phải làm như thế nào ?
9.Một số VSV khuyết dưỡng không thể sống trên môi trường tối thiểu nhưng khi được nôi cấy chung với
một VSV nguyên dưỡng khác thì cả hai đều sinh trưởng, phát triển bình thường. Hiện tượng này goi là gì ? Giải thích ?

10.So sánh hô hấp hiếu khí, lên men và hô hấp kị khí ?
11.Cho biết nấm men có những hình thức trao đổi chất nào ? Muốn thu được sinh khối nấm men người ta phải làm gì ?
12.Từ hiểu biết về Quang hợp ở VSV, hãy:
a.Phân biệt quang hợp thải oxy và không thải oxy ?
b.Nêu tên một số VSV thuộc hai nhóm trên mà em biết ?
c.Trong hai dạng trên, dạng nào tiến hoá hơn ?
13.Trong quy trình sản xuất các loại đồ uống chứa rượu như bia, rượu vang, sake,…có những điểm nào chung và khác biệt ?
14.Hãy kể tên những nhóm VSV có khả năng cố định nitrogen phân tử mà em biết ? Hiện tượng cố định
nitrogen xuất hiện vào thời trái đất nguyên thuỷ, khí quyển giàu hydro, chưa có oxy. Theo em hệ thống
enzyme cố định nitrogen của VK này hiện nay phải có đặc điểm gì và những VSV sống trong điều kiện
nào sẽ có khả năng cố định nitrogen ? Cho VD ?

15.Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C người ta đưa chúng vào các ống nghiệm không
đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ người ta quan sát thấy ở các ống như sau:
Trang 73
a.Cho biết kiểu hô hấp của A, B và C ?
b.Lấy VD loại VK A, B, C ?
c.Lấy VD về VSV nhân chuẩn có kiểu hô hấp như A, B ?
16.Trong điều kiện ánh sáng và giàu CO2, một loại VSV có thể phát triển trên môi trường có thành phần (g/l) như sau:
(NH4)3PO4: 1,5 ; KH2PO4 : 1,0 ; MgSO4: 0.2; CaCl2: 0,1 ; NaCl: 5,0 ;
a.Môi trường trên là loại môi trường gì ?
b.VSV phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì ?
c.Nguồn carbon, nguồn năng lượng và nguồn nitrogen của VSV này là gì ?
17.Bằng các kiểu dinh dưỡng, hãy chứng minh tính đa dạng của VSV ?
18.Bằng các kiểu chuyển hoá, hãy chứng minh tính đa dạng của VSV ?
Phần 3: Sinh trưởng và sinh sản của VSV
1.Tại sao nói VSV khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ? Lấy VD để giải thích ?
2.So sánh sự sinh trưởng của VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?
3.Nêu những điểm có lợi và có hại của ánh sáng đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật ?
4.So sánh nội bào tử, ngoại bào tử ?
5.So sánh ưu nhược điểm của phương pháp khử trùng Paster và phương pháp khử trùng Tidan ?
6.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra pha tiềm phát là pha thích nghi của VK với điều kiện
môi trường sống. Vậy bằng cách nào VK thích nghi được với môi trường ?
7.Trong khi nuôi cấy VSV có những trường hợp độ pH của môi trường bị thay đổi. Nguyên nhân do đâu ?
Để tránh sự thay đổi đột ngột pH, người ta phải làm gì ?
8.Trong 2 môi trường nuôi cấy A và B. Bổ sung lượng tương đương các tế bào VK Staphylococus (Gr+).
Ở môi trường A, thêm một ít lysosyme vào dịch nuôi cấy ở đầu pha cấp số (luỹ thừa).
Ở môi trường B, thêm một lượng lysosyme tương đương vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số.
Theo em, số lượng tế bào VK ở hai môi trường có khác nhau không ? Giải thích ? Trang 74
9.Người ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong mỗi ống nghiệm có các thành phần sau:
Ống 1: Môi trường cơ bản.
Ống 2: Môi trường cơ bản + riboflavin (Vitamine B12)
Ống 3: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic
Ống 4: Môi trường cơ bản + riboflavin + acid lipoic + NaClO
Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy ống 3 trở nên đục, còn ống 1, 2, 4 vẫn trong suốt.
a.VK Glostrium tetani thuộc loại VK gì ?
b.Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối với VK Clostrium tetani ?
10.Một loài VK trong điều kiện ổn định có khả năng sinh sản theo kiểu phân đôi 20 phút một lần. Bạn
đưa một VK vào môi trường nuôi cấy, sau 2 giờ sẽ có bao nhiêu VK đó trong môi trường nuôi cấy ? Sau
10 giờ sẽ là bao nhiêu ? Nếu loài này tiếp tục tăng sinh kéo dài thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
11.Một huyền dịch Clostrium tetani được giữ trong ống nghiệm 15 ngày ở nhiệt độ phòng, gọi là huyền
dịch A. Một huyền dịch B chứa Clostrium tetani khác được chuẩn bị từ một ống nghiệm được 24 giờ tuổi.
a.Tiến hành nhuộm Gram cả 2 huyền dịch này. Trình bày kết quả thu được khi quan sát hai loại tiêu bản
này dưới kính hiển vi ?
b.Đun nóng cả 2 huyền dịch tới 80oC trong 15 phút. Sau đó cấy 0.1ml mỗi huyền dịch đã đun nóng lên
môi trường thích hợp, nhiệt độ thích hợp. Sau một thời gian người ta thấy có nhiều khuẩn lạc mọc trên đĩa
thạch cấy A, 1 khuẩn lạc mọc trên đĩa thạch cấy B.
Có thể kết luận gì về đặc tính của dạng VK này ? Đặc tính này liên quan đến những đặc điểm đặc trưng nào ? Trang 75