After congratulating his team, the coach left,
allowing ...
1. After congratulating his team, the coach left, allowing the
players to let their______ down for a while
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their
______ down for a while.
A. hearts
B. hair
C. souls
D. heads
Từ vựng:
- heart (n): trái tim, con tim
- hair (n): mái tóc
- soul (n): tâm hồn, linh hồn
- head (n): đầu
- congratulate(v): chúc mừng
- coach (n): huấn luyện viên
- allow (v): cho phép, đồng ý, chấp nhận
- for a while: trong một khoảng thời gian ngắn
Muốn giải bài tập này ta cần sự hiểu biết về một số Idiom (thành ngữ)
thông dụng trong tiếng Anh. Ta Idiom (thành ngữ) "let one's hair down"
nghĩa cho phép bản thân được thư giãn, giải trí, vui vẻ, xõa. Vậy nên hair
sẽ t cần điền o chỗ trống để phù hợp với ý nghĩa của câu.
Dịch: Sau khi chúc mừng đội của mình, huấn luyện viên rời đi, cho phép các
cầu thủ được thư giãn một lúc.
Vậy n đáp án đúng của câu này đáp án B. After congratulating his team,
the coach left, allowing the players to let their hair down for a while.
2. "Idiom" gì?
Idiom hay tiếng Việt chúng ta được gọi thành ngữ. Idiom được tạo thành từ
nhiều từ vựng khác nhau ghép lại. Đối với Idiom chúng ta cần cố gắng ghi
nhớ nếu chỉ hiểu theo nghĩa gốc của các t thì sẽ làm sai lệnh ý nghĩa.
Người bản xứ thường sử dụng Idiom rất nhiều trong bài viết cũng như giao
tiếp thông thường. Việc vận dụng Idiom một cách nhuần nhuyễn hợp sẽ
khiến cho việc bạn sử dụng tiếng Anh trở nên "nghệ thuật" hơn rất nhiều.Từ
đó tạo ấn tượng tốt trong lòng người đọc cũng n đối tượng giao tiếp. Xét
về mặt cấu trúc, mỗi Idiom một nhóm từ ch không phải một câu hoàn
chỉnh.
dụ:
- I look beautiful in that skirt. It fits me like a glove. (Tôi trông thật xinh đẹp với
cái váy đó. như vừa in với tôi)
"fit like a glove" nghĩa vừa khít, vừa như in.
- I hated one night stand relationships beacuse It's really toxic (Tôi ghét
những mối quan hệ tình một đêm bởi thực sự độc hại)
one night stand nghĩa một đêm phóng túng, tình một đêm.
- My husband are the apple of my eye (Chồng tôi người tôi yêu thương
nhất)
the apple of my eye nghĩa người được yêu quý nhất, người được tự
hào nhất.
- Romeo and Juliet met at a party. It was love at first sight. ( Romeo Juliet
đã gặp nhau tại một bữa tiệc. Đó yêu từ cái nhìn đầu tiên đấy)
love at first sight nghĩa là yêu nhau t cái nhìn đầu tiên
- I have work for hours, but no pain no gain. (Tôi đã làm việc trong nhiều tiếng
đồng hồ, nhưng vẫn phải cố gắng thôi)
No pain, no gain nghĩa không đạt được một cách đễ dàng cả.
3. Các trường hợp s dụng "Idiom" trong tiếng Anh
Idiom thường được các n sản xuất phim âm nhạc, tiểu thuyết gia, nhà
báo vận dụng vào trong tác phẩm của mình. Trong cuộc sống hàng ngày,
người ta thường dùng Idiom để tạo sự hài hước, thú vị. Idiom cũng thường
được sử dụng để bình luận về một ai đó, một sự việc những điều đã xảy
ra trong cuộc sống. Tuy nhiên ch nên sử dụng Idiom trong c trường hợp
sau đây:
- Muốn nhấn mạnh hàm ý trong câu nói
- Biểu thị sự đồng thuận, tán đồng của mình với người khác
- Nhận xét về một ai đó
- Nhận xét về một sự kiện nào đó, sự việc nào đó phát sinh trong cuộc sống.
- Tăng sự thu hút nội dung bài viết hay cuộc nói chuyện.
Khi sử dụng Idiom cần lưu ý sử dụng phù hợp trong các trường hợp trên.
Ngoài ra, không nên lạm dụng Idiom trong những cuộc nói chuyện nghiêm túc
các bài kiểm tra.
4. "Idiom" thông dụng trong tiếng Anh
Idiom (thành ngữ)
Ý nghĩa
a great one for something
say i đó, chuyện đó
a nine day wonder
1 điều kỳ lạ nhất trên đời
a one night stand
1 đêm phóng túng, tình một đêm
a storm in a tea cup
tức giận, nổi nóng ch những thứ nhỏ nhặt
at one time
thời gian đã trôi qua
back to square on
quay trở lại lúc đầu
be in two minds
chưa đưa ra được quyết định
dresses up to the nines
ăn mặc bảnh bao, phong độ
a black day(for someone/something)
ngày đen tối, tồi tệ
a black look
cái nhìn giận dữ, phẫn nộ
a blue collar worker/job
lao động chân tay
a green belt
vòng đai xanh
a red letter day
ngày đáng nhớ
a white collar worker/job
nhân viên văn phòng
blue blood
Dòng dõi hoàng gia
a busy bee
người lu bu công việc
a cat nap
ngủ nướng ban ngày
a cold fish
người lạnh lùng, băng giá
a dog in the manger
kể cả cái mình không cần cũng không tới lượt người khác
a dog's life
cuộc sống lầm than, cực, đáy hội
a fish out of water
người lạc lõng
a fly in the ointment
một con sâu làm rầu nồi canh, một nhân gây ảnh hưởng đến tp th
a home bird
người thích quanh quẩn nhà
sign up for
đăng
cut class/skip class/play hooky
trốn học
let one's hair down
thư giãn, giải trí, xõa
give sb a lift
cho ai đó đi nhờ xe, quá giang xe
hit the road
bắt đầu đi, khởi hành
at the crack of dawn
sáng sớm tinh
off the beaten track
xa xôi, hẻo lánh
at the wheel
điều khiển xe cộ
drive a hard bargain
mặc cả, kè, bớt một thêm hai
travel on the cheap
đi du lịch với chi phí thấp
recharge your batteries
nghỉ ngơi để phục hồi sức khỏe, dưỡng bệnh, ỡng sức
get away from it all
đi đến i nào đó
catch the sun
đắm mình trong ánh nắng mặt trời, phơi nắng, tắm nắng
A flow will have an ebb
sông khúc, người lúc
a lie has no legs
giấu đầu hở đuôi
a miss is as good as a mile
một bước sai, vạn dặm đều sai
actions speak louder than words
nói ít làm nhiều
handsome is as handsome does
Cái nết đánh chết cái đẹp, tốt gỗ hơn tốt nước sơn
like father like son
Cha nào con nấy
love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi lối về
money makes the mare go
tiền mua tiên cũng được
5. Bài tập liên quan đến "Idiom"
Khoanh vào đáp án sao cho đồng nghĩa với từ gạch chân trong u sau
Câu 1: Trang had a hard time comparing the Samsung to the Vivo phone
because to her they were apples and oranges.
A. containing too many technical details
B. very similar
C.completely different
D. very complicated
Đáp án đúng C.
Từ vựng:
- apples and oranges khác nhau hoàn toàn
- containing too many technical details: chứa nhiều chi tiết kỹ thuật
- very similar: rất giống nhau
- very complicated: rất phức tạp
- completely different: hoàn toàn khác nhau
Tạm dịch: Trang đã một khoảng thời gian khó khăn khi so sánh điện thoại
Samsung với điện thoại Vivo đối với ấy hoàn toàn khác nhau.
Câu 2: The situation seems to be changing minute by minute
A. from time to time
B. time after time
C. again and again
D. very fastly
Đáp án đúng D.
Từ vựng:
- minute by minute: thể hiện sự nhanh chóng, tốc độ
- from time to time: thỉnh thoảng, đôi khi
- time after time: điều đó lặp đi lặp lại
- again and again: lặp đi lặp lại cái đó
- very fastly: rất nhanh chóng
Dịch: Tình nh dường n thay đổi rất nhanh chóng
Khoanh vào đáp án chính c
Câu 3. Irene said: "That guy is drop - dead gorgeous. I wish he would
ask me out"
A. dead centre
B. drop shot
C. jumped up
D. attractive
Đáp án đúng D. Drop- dead gorgeous nghĩa đẹp đẽ.
Dịch: Irene bảo: "Anh chàng kia thật là quyến rũ. Ước anh ấy hẹn tôi ra
ngoài."

Preview text:

After congratulating his team, the coach left, al owing . .
1. After congratulating his team, the coach left, al owing the

players to let their______ down for a while
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the fol owing questions.
After congratulating his team, the coach left, al owing the players to let their ______ down for a while. A. hearts B. hair C. souls D. heads Từ vựng:
- heart (n): trái tim, con tim - hair (n): mái tóc
- soul (n): tâm hồn, linh hồn - head (n): đầu
- congratulate(v): chúc mừng
- coach (n): huấn luyện viên
- al ow (v): cho phép, đồng ý, chấp nhận
- for a while: trong một khoảng thời gian ngắn
Muốn giải bài tập này ta cần có sự hiểu biết về một số Idiom (thành ngữ)
thông dụng trong tiếng Anh. Ta có Idiom (thành ngữ) "let one's hair down" có
nghĩa là cho phép bản thân được thư giãn, giải trí, vui vẻ, xõa. Vậy nên hair
sẽ là từ cần điền vào chỗ trống để phù hợp với ý nghĩa của câu.
Dịch: Sau khi chúc mừng đội của mình, huấn luyện viên rời đi, cho phép các
cầu thủ được thư giãn một lúc.
Vậy nên đáp án đúng của câu này là đáp án B. After congratulating his team,
the coach left, al owing the players to let their hair down for a while. 2. "Idiom" là gì?
Idiom hay tiếng Việt chúng ta được gọi là thành ngữ. Idiom được tạo thành từ
nhiều từ vựng khác nhau ghép lại. Đối với Idiom chúng ta cần cố gắng ghi
nhớ vì nếu chỉ hiểu theo nghĩa gốc của các từ thì sẽ làm sai lệnh ý nghĩa.
Người bản xứ thường sử dụng Idiom rất nhiều trong bài viết cũng như giao
tiếp thông thường. Việc vận dụng Idiom một cách nhuần nhuyễn và hợp lý sẽ
khiến cho việc bạn sử dụng tiếng Anh trở nên "nghệ thuật" hơn rất nhiều.Từ
đó tạo ấn tượng tốt trong lòng người đọc cũng như đối tượng giao tiếp. Xét
về mặt cấu trúc, mỗi Idiom là một nhóm từ chứ không phải một câu hoàn chỉnh. Ví dụ:
- I look beautiful in that skirt. It fits me like a glove. (Tôi trông thật xinh đẹp với
cái váy đó. Nó như vừa in với tôi)
⇒ "fit like a glove" có nghĩa là vừa khít, vừa như in.
- I hated one night stand relationships beacuse It's real y toxic (Tôi ghét
những mối quan hệ tình một đêm bởi vì nó thực sự độc hại)
⇒ one night stand có nghĩa là một đêm phóng túng, tình một đêm.
- My husband are the apple of my eye (Chồng tôi là người mà tôi yêu thương nhất)
⇒ the apple of my eye có nghĩa là người được yêu quý nhất, người được tự hào nhất.
- Romeo and Juliet met at a party. It was love at first sight. ( Romeo và Juliet
đã gặp nhau tại một bữa tiệc. Đó là yêu từ cái nhìn đầu tiên đấy)
⇒ love at first sight có nghĩa là yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên
- I have work for hours, but no pain no gain. (Tôi đã làm việc trong nhiều tiếng
đồng hồ, nhưng vẫn phải cố gắng thôi)
⇒ No pain, no gain có nghĩa là không có gì đạt được một cách đễ dàng cả.
3. Các trường hợp sử dụng "Idiom" trong tiếng Anh
Idiom thường được các nhà sản xuất phim và âm nhạc, tiểu thuyết gia, nhà
báo vận dụng vào trong tác phẩm của mình. Trong cuộc sống hàng ngày,
người ta thường dùng Idiom để tạo sự hài hước, thú vị. Idiom cũng thường
được sử dụng để bình luận về một ai đó, một sự việc và những điều đã xảy
ra trong cuộc sống. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng Idiom trong các trường hợp sau đây:
- Muốn nhấn mạnh hàm ý trong câu nói
- Biểu thị sự đồng thuận, tán đồng của mình với người khác
- Nhận xét về một ai đó
- Nhận xét về một sự kiện nào đó, sự việc nào đó phát sinh trong cuộc sống.
- Tăng sự thu hút và nội dung bài viết hay cuộc nói chuyện.
Khi sử dụng Idiom cần lưu ý sử dụng phù hợp trong các trường hợp trên.
Ngoài ra, không nên lạm dụng Idiom trong những cuộc nói chuyện nghiêm túc và các bài kiểm tra.
4. "Idiom" thông dụng trong tiếng Anh Idiom (thành ngữ) Ý nghĩa a great one for something
say mê cái gì đó, chuyện gì đó a nine day wonder
1 điều kỳ lạ nhất trên đời a one night stand
1 đêm phóng túng, tình một đêm a storm in a tea cup
tức giận, nổi nóng chỉ vì những thứ nhỏ nhặt at one time thời gian đã trôi qua back to square on quay trở lại lúc đầu be in two minds
chưa đưa ra được quyết định dresses up to the nines
ăn mặc bảnh bao, phong độ
a black day(for someone/something) ngày đen tối, tồi tệ a black look
cái nhìn giận dữ, phẫn nộ a blue col ar worker/job lao động chân tay a green belt vòng đai xanh a red letter day ngày đáng nhớ a white col ar worker/job nhân viên văn phòng blue blood Dòng dõi hoàng gia a busy bee
người lu bu vì công việc a cat nap ngủ nướng ban ngày a cold fish
người lạnh lùng, băng giá a dog in the manger
kể cả cái mình không cần cũng không tới lượt người khác a dog's life
cuộc sống lầm than, cơ cực, đáy xã hội a fish out of water người lạc lõng a fly in the ointment
một con sâu làm rầu nồi canh, một cá nhân gây ảnh hưởng đến tập thể a home bird
người thích quanh quẩn ở nhà sign up for đăng ký
cut class/skip class/play hooky trốn học let one's hair down thư giãn, giải trí, xõa give sb a lift
cho ai đó đi nhờ xe, quá giang xe hit the road bắt đầu đi, khởi hành at the crack of dawn sáng sớm tinh mơ off the beaten track xa xôi, hẻo lánh at the wheel điều khiển xe cộ drive a hard bargain
mặc cả, cò kè, bớt một thêm hai travel on the cheap
đi du lịch với chi phí thấp recharge your batteries
nghỉ ngơi để phục hồi sức khỏe, dưỡng bệnh, dưỡng sức get away from it al đi đến nơi nào đó catch the sun
đắm mình trong ánh nắng mặt trời, phơi nắng, tắm nắng A flow wil have an ebb
sông có khúc, người có lúc a lie has no legs giấu đầu hở đuôi a miss is as good as a mile
một bước sai, vạn dặm đều sai
actions speak louder than words nói ít làm nhiều handsome is as handsome does
Cái nết đánh chết cái đẹp, tốt gỗ hơn tốt nước sơn like father like son Cha nào con nấy love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi lối về money makes the mare go
Có tiền mua tiên cũng được
5. Bài tập liên quan đến "Idiom"
Khoanh vào đáp án sao cho đồng nghĩa với từ gạch chân trong câu sau
Câu 1: Trang had a hard time comparing the Samsung to the Vivo phone
because to her they were apples and oranges.
A. containing too many technical details B. very similar C.completely different D. very complicated Đáp án đúng là C. Từ vựng:
- apples and oranges khác nhau hoàn toàn
- containing too many technical details: chứa nhiều chi tiết kỹ thuật
- very similar: rất giống nhau
- very complicated: rất phức tạp
- completely different: hoàn toàn khác nhau
Tạm dịch: Trang đã có một khoảng thời gian khó khăn khi so sánh điện thoại
Samsung với điện thoại Vivo vì đối với cô ấy nó hoàn toàn khác nhau.
Câu 2: The situation seems to be changing minute by minute A. from time to time B. time after time C. again and again D. very fastly Đáp án đúng là D. Từ vựng:
- minute by minute: thể hiện sự nhanh chóng, tốc độ
- from time to time: thỉnh thoảng, đôi khi
- time after time: điều gì đó lặp đi lặp lại
- again and again: lặp đi lặp lại cái gì đó
- very fastly: rất nhanh chóng
Dịch: Tình hình dường như thay đổi rất nhanh chóng
Khoanh vào đáp án chính xác
Câu 3. Irene said: "That guy is drop - dead gorgeous. I wish he would ask me out" A. dead centre B. drop shot C. jumped up D. attractive
Đáp án đúng là D. Drop- dead gorgeous nghĩa là đẹp đẽ.
Dịch: Irene bảo: "Anh chàng kia thật là quyến rũ. Ước gì anh ấy hẹn tôi ra ngoài."
Document Outline

  • After congratulating his team, the coach left, all
    • 1. After congratulating his team, the coach left,
    • 2. "Idiom" là gì?
    • 3. Các trường hợp sử dụng "Idiom" trong tiếng Anh
    • 4. "Idiom" thông dụng trong tiếng Anh
    • 5. Bài tập liên quan đến "Idiom"