





Preview text:
ÂM ĐỆM 1. Vị trí:
2. Cấu tạo và chức năng:
3. Sự phân bố của âm đệm trong cấu tạo âm tiết
4. Sự thể hiện của âm đệm /-u-/ trên chữ viết
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm): II. Âm đệm: 1.Vị trí:
-Âm đệm /u/ (hay /w/) là âm vị duy nhất đứng ở vị trí thứ 2 trong mô hình cấu tạo
âm tiết, nối phụ âm đầu với phần còn lại của vần
2.Cấu tạo và chức năng: 2.1.Cấu tạo:
-Âm đệm /-u-/ có cấu tạo giống như nguyên âm làm âm chính /u/ ( đó là nguyên
âm có độ mở hẹp, phát âm cực trầm, tròn môi, thuộc hang sau)
-Âm chính bao giờ cũng nằm ở đỉnh âm tiết
-Âm đệm nằm ở sườn đường cong đi lên trong cấu tạo hình sin của âm tiết→ tu
chỉnh âm sắc của âm tiết lúc mở đầu
2.Cấu tạo và chức năng:
2.2.Chức năng của âm tiết:
-Làm biến đổi âm sắc của âm tiết lúc mở đầu, làm trầm hóa âm sắc của âm tiết và
khu biệt âm tiết này với âm tiết khác.
VD: “ha” /ha1 / khác với “hoa” /hua1/
3. Sự phân bố của âm đệm trong cấu tạo âm tiết
• Âm đệm /-u-/ không xuất hiện sau các phụ âm môi /f, m, b, v/ trừ một số từ
phiên âm như phuy (dầu) /fui1/, (khăn) voan /vuan1/, bởi vì các phụ âm môi
này vốn mang âu sắc trầm.
• Sau các phụ âm /n, ɣ /, sự xuất hiện của /-u-/ rất hạn chế, trong tiết Việt chỉ
có hai từ: noãn sào và góa.
• Âm đệm -u – không xuất hiện trước các nguyên âm tròn môi /u, o, ɔ/.
4. Sự thể hiện của âm đệm /-u-/ trên chữ viết
• Trên chữ viết, âm đệm /-u-/ có hai sự thể hiện phản ánh hai biến thể rộng hẹp của nó.
• Nó được ghi bằng con chữ o khi đi trước các nguyên âm rộng hoặc hơi
rộng /a, ă, ɛ: họa hoằn, hoa hòe, và được ghi bằng con chữ u khi đi trước các
nguyên âm hẹp và hơi hẹp /i, e, ɤ/: huy, huệ, tuần.
• Đứng sau phụ âm /k/, âm đệm cũng được ghi bằng u.
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.1. Phương ngữ Bắc Bộ: phát âm âm đệm tương đối chuẩn.
- Hệ thống âm đệm phương ngữ Bắc gồm:
• + Âm đệm /-w-/ đứng sau phụ âm đầu và trước phụ âm cuối, là một âm lướt trong kết cấu âm tiết.
• + Âm đệm /-w-/ có tác dụng làm biến đổi âm sắc của âm tiết, làm trầm hóa âm sắc của âm tiết.
• + Âm đệm /-w-/ là một bán nguyên âm môi – ngạc mềm, có độ mở rộng hay
hẹp tương ứng với độ mở của nguyên âm đi sau nó.
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.1. Phương ngữ Bắc Bộ: phát â m âm đệm tương đối chuẩn- Sự thể hiện chính tả:
+ Được ghi bằng chữ “o” trước ba nguyên âm /e/, /a/, /ă/ như : hoa, hoe, hoẵng, khoắn,…
+ Được ghi bằng chữ “u” trước các nguyên âm còn lại như: khuya, thúy, thuở, thuế,…
+ Sau phụ âm đầu /-k-/ luôn được ghi bằng chữ “u” không kể nó là nguyên
âm hẹp hay rộng như :qua, quê, quý,… - Sự phân bố:
+ Xuất hiện sau hầu hết các phụ âm đầu, trừ các phụ âm môi /b/, /m/, /f/, /v/.
+ Sau các phụ âm môi, trong một số từ phiên âm nước ngoài như: buýt, voan, phuy nước.
+ Không đứng trước các nguyên âm [ư] và [ươ], điều này có lẽ là do xu hướng dị hóa mạnh.
+ Sau các phụ âm /n/, /Ɣ/ xuất hiện trong một vài từ như: noãn, góa.
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.2.Trong phương ngữ Nam Bộ:
5.2.1. Âm đệm/-w-/ tác động mạnh mẽ đến phụ âm đầu:
- /-w-/ tác động mạnh đến những phụ âm mạc (k, ng, g, x) và họng (h, q)
đứng trước và biến đổi theo hai xu hướng:
+ Đồng hóa hoàn toàn: mất hẳn phụ âm đầu – xuất hiện phụ âm/w/: Ví dụ:
w => w: oan /waŋ/, uyên /wieng/, uỳnh uỵch /wừn wựt/
hw =>w: hoa huệ/wa wệ/, huy hoàng/wi wàng/, huênh hoang/wân wang/
ngw => w: nguyễn/wiễng/, ngoài/wài/, nguy/wi/
kw => w: qua/wa/, quên/wên/, quần/wừng/, quen/weng/
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.2.Trong phương ngữ Nam Bộ:
5.2.1. Âm đệm/-w-/ tác động mạnh mẽ đến phụ âm đầu:
+ Đồng hóa bộ phận: phụ âm chỉ bị môi hóa, còn các tính chất khác vẫn được giữ lại:
Ví dụ: Xw => f (tính chất xát, vô thanh được giữ lại): khoai/fai/, khoái/fái/, khuya khoắt/fia fắt/…
-/-w-/ bị triệt tiêu sau những phụ âm còn lại, tức những phụ âm răng, lợi, ngạc.
Ví dụ: tuyên truyền=>/tiêng triềng/, xuân xanh=>/xưng xanh/, lý luận=>/lí
lựng/, nhuần nhuyễn=>/nhừng nhiễng/
+ Trong phương ngữ Nam Bộ, âm đệm mất đi và còn lại ư chứ không phải â.
Ví dụ: Tuần => [twừn]
Sản xuất =>[sản swứt]
Quần quật =>[kwừn kwựt]
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm)
5.2.Trong phương ngữ Nam Bộ:
5.2.1. Âm đệm/-w-/ tác động mạnh mẽ đến phụ âm đầu: •
+ Mặc dù âm đệm tác động nhiều đến âm tiết trong phương phương ngữ Nam
Bộ nhưng thực tế chỉ thể hiện có phần rõ nét trong phong cách thân mật. Trên thực
tế vẫn còn nghe thức phia (thức khuya), phái ăn phai (khoái ăn khoai), ngâm cú pha
học (nghiên cứu khoa học), bà wại (bà ngoại),… nhưng với phong cách ngôn ngữ
đặc biệt, thường là bông đùa. Còn trong giao tiếp chính thức, công việc, học đường,
truyền thôn đại chúng… thì người nói tự điều chỉnh một cách tự nhiên.
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.2.Trong phương ngữ Nam Bộ:
5.2.2. Trong hầu hết các thổ ngữ của vùng phương ngữ Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
• Âm đệm gần như bị triệt tiêu, kéo theo biến thể ở âm đầu và âm chính. Ví dụ: Xuân => xưng Thuật => thực
Tuyên truyền > tiêng tiềng
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.3.Một số thổ ngữ của vùng phương ngữ Bắc Trung Bộ
- Trong cách phát âm của người già và trẻ em, âm đệm bị lược bỏ. Ví dụ:
Khuya => khia Loè loẹt => lè lẹt Quá => cá
- Một số trường hợp lại phát âm có âm đệm. Ví dụ:
Chẽn (lúa) => choẻn (ló)
Khua (tay) => khoa (tay) (nước) tràn => (nác) troèn
5. Âm đệm trong phương ngữ, thổ ngữ (so với chính âm):
5.3.Một số thổ ngữ của vùng phương ngữ Bắc Trung Bộ
- Một số thổ ngữ ở vùng Bắc Bình Trị Thiên còn có hiện tượng âm đệm đồng hóa nguyên âm.
Ví dụ:Xuân => xun, quần => cùn.
- Ở Thanh Hóa, âm đệm -w- đồng hóa nguyên âm a theo sau nó. Ví dụ: Loạt
=>/lw ọ:t/, đoàn =>/dw ò:n/.
- Hiện nay, trong tiếng Việt toàn dân, một số âm tiết cũng có xu hướng lược bỏ âm đệm.
Ví dụ: nhuỵ (hoa) => nhị (hoa), khuỷu (tay) => khỉu (tay), luẩn quẩn => lẩn quẩn,
1. Âm đệm là gì? Vị trí, cấu tạo, chức năng?
2. Các âm vị làm âm đệm (bao gồm yếu tố ngữ âm khu biệt và Điểm khác biệt ngữ
âm học giữa âm đệm /-u-/ và âm chính /u/)
3. Sự phân bố của các âm đệm sau âm đầu
3.1. Phân bố của /-u-/ (tương đương 5.2.1 trong file chụp sách)
3.2. Phân bố của âm đệm /zêro/ (tương đương 5.2.2)
4. Các biến thể của âm vị /-u-/
5. Sự thể hiện bằng chữ viết
5.1. Sự thể hiện của /-u-/
5.2. Sự thể hiện của âm đệm /zêro/
6. Âm đệm trong các phương ngữ, thổ ngữ
Document Outline
- II. Âm đệm:
- 2.Cấu tạo và chức năng:
- 2.Cấu tạo và chức năng:
- 3.Sự phân bố của âm đệm trong cấu tạo âm tiết
- 4.Sự thể hiện của âm đệm /-u-/ trên chữ viết