Back up gì? Cấu trúc cụm từ BACK UP trong
tiếng Anh
1. Back up được hiểu gì?
- Back: Động từ
Meaning" to give support to someone or somrthing with money or word". Hỗ
trợ ai đó hoặc việc đo bằng tiền bạc hoặc bằng lời i.
- Up: Giới từ, trong tiếng anh thì thường up đóng vai trò một giới từ
nghĩa hướng lên.
- Back up: Sao lưu giữ liệu máy tính
Hoặc được hiểu theo nghĩa dự phòng, dự bị hay sao lưu.
dụ: She always back up important files and documents so that you won't
lose all your if something goes wrong with the hardware. (Cô ấy luôn luôn sao
lưu các file tài liệu quan trọng để tránh việc thất lạc dữ liệu phần cứng xảy
ra vấn đề).
Từ Back up thường được sử dụng với nhiều nghĩa bao gồm việc chỉ đến các
phương án dự phòng, vận động viên dự bị cũng như các phần mềm dự
phòng.
Back up thường được sử dụng dưới dạng danh từ hoặc tính từ, đòi hỏi sự
chú ý đặc biệt đối với vị trí của từ để thể hiểu đúng ngữ cảnh của nó. Mặc
vậy thì nhìn chung Back up được hiểu một sự d bị một tính chất của
sự chuẩn bị. Trong thực tế hằng ngày thì việc sử dụng Back up ngày càng trở
nên phổ biến thay thế c từ tương đương tiếng việt của trong giao tiếp
hàng ngày.
Từ backup thường xuất hiện đặc biệt nhiều trong các cuộc đàm thoại trao
đổi thông tin hàng ngày đem lại sự tự nhiên sự tự nhiên sự p hợp
cao hơn trong ngôn ngữ.
Tầm quan trọng của Back up: Ngày trước nhiều người sử dụng c phương
tiện lưu trữ như cứng di động, đĩa DVD hoặc USB để thực hiện việc sao lưu
dữ liệu. Tuy nhiên thì phương pháp này đã ít được ưa chuộng hơn mất
nhiều thời gian đòi hỏi công đoạn thủ công khá nhiều. Điều không nhỏ tuổi
thọ của những thiết bị của những thiết bị lưu trữ này ng thường khá ngắn.
Hiện nay thì nhiều người đã chuyển sang sử dụng các dịch vụ lưu trữ đám
mây với khả năng t động sao lưu d liệu theo định kỳ như hàng ngày, hàng
tuần hoặc hàng tháng. Điều này cùng với sự linh hoạt của hạ tầng đám mây
với khả năng tự động sao lưu dữ liệu theo định kỳ như hàng ngày, hàng tuần
hoặc hàng tháng. Điều này cùng với sự linh hoạt của hạ tầng đám mây mang
lại một giải pháp hiệu quả hơn trong việc quản dữ liệu.
Việc nắm vững khái niệm về sao lưu cũng giúp nhận ra tầm quan trọng của
nó. Việc sao lưu dữ liệu không chỉ quan trọng đối với nhân còn cho các
tổ chức. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ coi việc sao lưu một trong những
phương pháp tốt nhất đ bảo vệ dữ liệu của khách hàng. Quá trình sao lưu
giúp đảm bảo an toàn thông tin khách hàng bao gồm việc thông tin về sản
phẩm, dịch vụ các đối tác truyền thông bình nh, URL nhiều loại dữ liệu
khác nhằm tranh những sự cố không mong muốn như hỏng hóc thiết bị, lỗi h
thống, xóa dữ liệu không cẩn thận tấn công malware hoặc ransomware, lỗi
phần cứng nhiều nguy khác. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối, các bản
sao lưu thường được lưu tr tại những điểm an toàn. Ngày nay thì ngoài việc
sử dụng các lưu trữ truyền thông, việc sao lưu dữ liệu trực tuyến đang trở
thành một lựa chọn phổ biến mang lại tính tiện lợi cao với mức đ bảo mật
hàng đầu khả năng khôi phục dữ liệu nhanh chóng khi cần.
2. Cấu trúc cụm từ Back up
- Back somthing up: Để tại bản sao lưu thông tin máy tính đảm bảo an
toàn dữ liệu.
dụ: Ensure you create backups of your files regularly to safeguard your
data (Đảm bảo bạn thường xuyên tạo bản sao lưu của các tệp để bảo vệ dữ
liệu của mình).
+ Để chứng minh tính chân thật của một điều đó thông qua sự thực hiện
nghiên cứu kiểm chứng.
dụ: The validity of his argument is backed up by the latest research findings.
(Sự hợp của lập luận của anh ấy chứng minh bằng những phát hiện nghiên
cứu mới nhất).
- Back some up: Để hỗ trợ đồng lòng với ai đó trong các vấn đề khó khăn
hoặc tranh cãi.
dụ: My family consistently backed me up throughout the entire legal
proceedings ( Gia đình tôi liên tục hỗ trợ tôi trong suốt quá trình xử pháp lý).
+ Để xác nhận rằng ai đó đang nói đúng sự thật.
dụ: Will you back me up when I say that I have never laid eyes on him?
(Bạn sẽ ng hộ tôi khi tôi nói rằng tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh ta chứ).
- Get one's back up: Làm cho ai đó trở nên tức giận khó chịu.
dụ: That type of behavior really gét my back up! (Loại hành vi đó thật sự
khiến tôi trở nên tức giận không hài lòng).
- Back down: Nghĩa thu lại lời nói, mệnh lệnh hoặc rút lui khỏi một quyết
định hoặc tuyên bố trước đó.
dụ: The Commander in Chief has to back down the advance orders for the
army ( Tổng lệnh phải thu lại lệnh tiến công trước đó đối với quân đội
thể do các do chiến lược chính trị hoặc tình hình thay đổi).
- Back into: nghĩa lùi cái gì, vật đó
dụ: He prefers to back his car into the garage ( Anh ta thích lùi xe o bãi
đỗ). Backing into thường ám chỉ việc lùi xe vào một không gian hẹp như
garage.
- Back away: nghĩa tránh làm việc hoặc lùi về sau do sợ hãi hoặc
cảm thấy khó khăn.
dụ: Today's teachers often back away from difcult teaching methods for
their student (Giáo viên ngày nay thường tránh xa khỏi những phương pháp
giảng dạt khó khăn cho học sinh của họ. Đây một hành động lùi lại hoặc
tránh xa khỏi một thách thức hoặc tình huống khó khăn.
- Back onto: Back trong trường hợp ng cảnh lái xe nghĩa di chuyển
phương tiện lùi về phía sau đặt lên một vị trí cụ thể.
dụ: Khi ai đó back xe họ đang thực hiện hành động lùi xe vào một điểm cụ
thể.
He skillfully backed the car into the designated parking space (Anh ấy khéo
lèo i xe o khu vực đậu xe được chỉ định).
Ngoài ra thì cụm từ Back onto cũng thể được sử dụng để miêu tả việc nhìn
về phía sau hoặc quay lưng vào một đối tượng nào đó.
dụ: Their house is strategically positioned with its backyard backing onto
the picturesque mountains.
Ngôi nhà của họ được đặt một cách chiến lược phù hợp với phần sau nhà
hướng về phía những ngọn núi đẹp như tranh. Điều này ngụ ý rằng phía sau
ngôi nhà tầm nhìn hoặc tiếp xúc trực tiếp với những ngọn núi tuyệt vời.
- Back off: nghĩa trở nên bớt hung hăng hơn, chỉ sự giảm bớt làm cho
cái đó trở nên ít mạnh mẽ hơn thể được tả bằng cách thể hiện
sau
dụ: After being vaccinated my friend's dog has backed off to be more
gentle: (Sau khi chó của Bạn được tiêm phòng thì nó đã thể hiện được sự
giảm bớt sự rút lui bằng cách trở nên hiền lành hơn như một dụ sống động
về sự thay đổi tích cực hơn.
Ngoài ra thì rút lui còn nghĩa điều chỉnh xuống, giảm độ lớn hơn hoặc
mức độ của một điều đó. Một tình huống thực tế thể khi bạn u cầu
giảm âm lượng của tai nghe để tránh gây phiền toái cho người khác.
dụ: Can you back off the sound of the headphones? I can hear it
Liệu bạn thể rút lui âm thanh của tai nghe không? Tôi thể nghe thấy nó.
Điều này thường được liên quan đến việc điều chỉnh hoặc giảm bớt dự hiện
diện mạnh mẽ của một yếu tố nào đó làm môi trường trở nên thoải mái.
3. Từ đồng nghĩa trái nghĩa với Back up
Back up đồng nghĩa với những từ sau:
- Prepatory: Sự chuẩn bị
- Guess: Đoán
- Forearm: Chuẩn bị
- Back plan: kế hoạch dự phòng
Back up trái nghĩa với những từ sau đâu\y:
- Forge ahead
- Continue
- Defend
- Pursue...
Make sure you ... your files
She is too late to .... now
He carefully screwed the cap ... the toothpaste.
They retreated ... the mountain
She refused to ... from his earlier statement.
They will not ... from tough measures
She tried to ....
The bicycle had to ... and turn round.

Preview text:

Back up là gì? Cấu trúc cụm từ BACK UP trong tiếng Anh
1. Back up được hiểu là gì?
- Back: Động từ
Meaning" to give support to someone or somrthing with money or word". Hỗ
trợ ai đó hoặc việc gì đo bằng tiền bạc hoặc bằng lời nói.
- Up: Giới từ, trong tiếng anh thì thường up đóng vai trò là một giới từ có nghĩa hướng lên.
- Back up: Sao lưu giữ liệu máy tính
Hoặc được hiểu theo nghĩa dự phòng, dự bị hay sao lưu.
Ví dụ: She always back up important files and documents so that you won't
lose al your if something goes wrong with the hardware. (Cô ấy luôn luôn sao
lưu các file và tài liệu quan trọng để tránh việc thất lạc dữ liệu phần cứng xảy ra vấn đề).
Từ Back up thường được sử dụng với nhiều nghĩa bao gồm việc chỉ đến các
phương án dự phòng, vận động viên dự bị cũng như các phần mềm dự phòng.
Back up thường được sử dụng dưới dạng danh từ hoặc tính từ, đòi hỏi sự
chú ý đặc biệt đối với vị trí của từ để có thể hiểu đúng ngữ cảnh của nó. Mặc
dù vậy thì nhìn chung Back up được hiểu là một sự dự bị một tính chất của
sự chuẩn bị. Trong thực tế hằng ngày thì việc sử dụng Back up ngày càng trở
nên phổ biến và thay thế các từ tương đương tiếng việt của nó trong giao tiếp hàng ngày.
Từ backup thường xuất hiện đặc biệt nhiều trong các cuộc đàm thoại và trao
đổi thông tin hàng ngày đem lại sự tự nhiên và sự tự nhiên và sự phù hợp cao hơn trong ngôn ngữ.
Tầm quan trọng của Back up: Ngày trước nhiều người sử dụng các phương
tiện lưu trữ như ổ cứng di động, đĩa DVD hoặc USB để thực hiện việc sao lưu
dữ liệu. Tuy nhiên thì phương pháp này đã ít được ưa chuộng hơn vì mất
nhiều thời gian đòi hỏi công đoạn thủ công khá nhiều. Điều không nhỏ tuổi
thọ của những thiết bị của những thiết bị lưu trữ này cũng thường khá ngắn.
Hiện nay thì nhiều người đã chuyển sang sử dụng các dịch vụ lưu trữ đám
mây với khả năng tự động sao lưu dữ liệu theo định kỳ như hàng ngày, hàng
tuần hoặc hàng tháng. Điều này cùng với sự linh hoạt của hạ tầng đám mây
với khả năng tự động sao lưu dữ liệu theo định kỳ như hàng ngày, hàng tuần
hoặc hàng tháng. Điều này cùng với sự linh hoạt của hạ tầng đám mây mang
lại một giải pháp hiệu quả hơn trong việc quản lý dữ liệu.
Việc nắm vững khái niệm về sao lưu cũng giúp nhận ra tầm quan trọng của
nó. Việc sao lưu dữ liệu không chỉ quan trọng đối với cá nhân mà còn cho các
tổ chức. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ coi việc sao lưu là một trong những
phương pháp tốt nhất để bảo vệ dữ liệu của khách hàng. Quá trình sao lưu
giúp đảm bảo an toàn thông tin khách hàng bao gồm việc thông tin về sản
phẩm, dịch vụ các đối tác truyền thông bình ảnh, URL và nhiều loại dữ liệu
khác nhằm tranh những sự cố không mong muốn như hỏng hóc thiết bị, lỗi hệ
thống, xóa dữ liệu không cẩn thận tấn công malware hoặc ransomware, lỗi
phần cứng và nhiều nguy cơ khác. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối, các bản
sao lưu thường được lưu trữ tại những điểm an toàn. Ngày nay thì ngoài việc
sử dụng các lưu trữ truyền thông, việc sao lưu dữ liệu trực tuyến đang trở
thành một lựa chọn phổ biến mang lại tính tiện lợi cao với mức độ bảo mật
hàng đầu và khả năng khôi phục dữ liệu nhanh chóng khi cần.
2. Cấu trúc cụm từ Back up
- Back somthing up: Để tại bản sao lưu thông tin máy tính và đảm bảo an toàn dữ liệu.
Ví dụ: Ensure you create backups of your files regularly to safeguard your
data (Đảm bảo bạn thường xuyên tạo bản sao lưu của các tệp để bảo vệ dữ liệu của mình).
+ Để chứng minh tính chân thật của một điều gì đó thông qua sự thực hiện
nghiên cứu và kiểm chứng.
Ví dụ: The validity of his argument is backed up by the latest research findings.
(Sự hợp lý của lập luận của anh ấy chứng minh bằng những phát hiện nghiên cứu mới nhất).
- Back some up: Để hỗ trợ và đồng lòng với ai đó trong các vấn đề khó khăn hoặc tranh cãi.
Ví dụ: My family consistently backed me up throughout the entire legal
proceedings ( Gia đình tôi liên tục hỗ trợ tôi trong suốt quá trình xử lý pháp lý).
+ Để xác nhận rằng ai đó đang nói đúng sự thật.
Ví dụ: Wil you back me up when I say that I have never laid eyes on him?
(Bạn sẽ ủng hộ tôi khi tôi nói rằng tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh ta chứ).
- Get one's back up: Làm cho ai đó trở nên tức giận và khó chịu.
Ví dụ: That type of behavior real y gét my back up! (Loại hành vi đó thật sự
khiến tôi trở nên tức giận và không hài lòng).
- Back down: Nghĩa là thu lại lời nói, mệnh lệnh hoặc rút lui khỏi một quyết
định hoặc tuyên bố trước đó.
Ví dụ: The Commander in Chief has to back down the advance orders for the
army ( Tổng tư lệnh phải thu lại lệnh tiến công trước đó đối với quân đội có
thể do các lý do chiến lược chính trị hoặc tình hình thay đổi).
- Back into: Có nghĩa là lùi cái gì, vật gì đó
Ví dụ: He prefers to back his car into the garage ( Anh ta thích lùi xe vào bãi
đỗ). Backing into thường ám chỉ việc lùi xe vào một không gian hẹp như garage.
- Back away: Có nghĩa là tránh làm việc gì hoặc lùi về sau do sợ hãi hoặc cảm thấy khó khăn.
Ví dụ: Today's teachers often back away from difcult teaching methods for
their student (Giáo viên ngày nay thường tránh xa khỏi những phương pháp
giảng dạt khó khăn cho học sinh của họ. Đây là một hành động lùi lại hoặc
tránh xa khỏi một thách thức hoặc tình huống khó khăn.
- Back onto: Back trong trường hợp ngữ cảnh lái xe có nghĩa là di chuyển
phương tiện lùi về phía sau và đặt nó lên một vị trí cụ thể.
Ví dụ: Khi ai đó back xe họ đang thực hiện hành động lùi xe vào một điểm cụ thể.
He skil ful y backed the car into the designated parking space (Anh ấy khéo
lèo lùi xe vào khu vực đậu xe được chỉ định).
Ngoài ra thì cụm từ Back onto cũng có thể được sử dụng để miêu tả việc nhìn
về phía sau hoặc quay lưng vào một đối tượng nào đó.
Ví dụ: Their house is strategical y positioned with its backyard backing onto the picturesque mountains.
Ngôi nhà của họ được đặt một cách chiến lược phù hợp với phần sau nhà
hướng về phía những ngọn núi đẹp như tranh. Điều này ngụ ý rằng phía sau
ngôi nhà có tầm nhìn hoặc tiếp xúc trực tiếp với những ngọn núi tuyệt vời.
- Back off: Có nghĩa là trở nên bớt hung hăng hơn, chỉ sự giảm bớt làm cho
cái gì đó trở nên ít mạnh mẽ hơn và có thể được mô tả bằng cách thể hiện sau
Ví dụ: After being vaccinated my friend's dog has backed off to be more
gentle: (Sau khi chó của Bạn được tiêm phòng thì nó đã thể hiện được sự
giảm bớt sự rút lui bằng cách trở nên hiền lành hơn như một ví dụ sống động
về sự thay đổi tích cực hơn.
Ngoài ra thì rút lui còn có nghĩa là điều chỉnh xuống, giảm độ lớn hơn hoặc
mức độ của một điều gì đó. Một tình huống thực tế có thể là khi bạn yêu cầu
giảm âm lượng của tai nghe để tránh gây phiền toái cho người khác.
Ví dụ: Can you back off the sound of the headphones? I can hear it
Liệu bạn có thể rút lui âm thanh của tai nghe không? Tôi có thể nghe thấy nó.
Điều này thường được liên quan đến việc điều chỉnh hoặc giảm bớt dự hiện
diện mạnh mẽ của một yếu tố nào đó làm môi trường trở nên thoải mái.
3. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Back up
Back up đồng nghĩa với những từ sau: - Prepatory: Sự chuẩn bị - Guess: Đoán - Forearm: Chuẩn bị
- Back plan: kế hoạch dự phòng
Back up trái nghĩa với những từ sau đâu\y: - Forge ahead - Continue - Defend - Pursue... Make sure you ... your files She is too late to .... now
He careful y screwed the cap ... the toothpaste.
They retreated ... the mountain
She refused to ... from his earlier statement.
They wil not ... from tough measures She tried to ....
The bicycle had to ... and turn round.
Document Outline

  • Back up là gì? Cấu trúc cụm từ BACK UP trong tiếng
    • 1. Back up được hiểu là gì?
    • 2. Cấu trúc cụm từ Back up
    • 3. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Back up