






































































Preview text:
Bài 1. 
DỮ LIỆU THÔNG TIN VÀ  XỬ LÝ THÔNG TIN Giới thiệu môn học
❖ Tổng số tín chỉ: 02. Trong đó:  12 buổi lý thuyết  5 buổi thực hành ❖ Đánh giá: 
01 bài tiểu luận: 02 SV/1 nhóm/1 đề tài => tối thiểu 20 trang viết tay 
01 bài thi giữa học phần (HP) 
01 điểm thực hành: trung bình cộng các bài thực hành  01 điểm thi kết thúc HP Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 2 Nội dung bài
❖ Các khái niệm về thông tin
❖ Biểu diễn thông tin và các hệ đếm
❖Tổng quan về hệ thống máy tính Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 3 Khái niệm thông tin
❖Thông tin (information): mang lại cho con 
người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về 
những đối tượng trong đời sống xã hội, 
trong thiên nhiên, ... giúp cho họ thực hiện 
hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích  một cách tốt nhất. 
❖Thông tin có thể được phát sinh, được lưu 
trữ, được truyền, được tìm kiếm, được sao 
chép, được xử lý, nhân bản. Thông tin cũng 
có thể biến dạng, sai lệch hoặc bị phá hủy. Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 4 Đơn vị đo thông tin
❖ Đơn vị đo thông tin: bit (Binary digiT) 
Một bit tương ứng một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về sự 
kiện có 1 trong 2 trạng thái: tắt/mở, hoặc đúng/sai. 
Một chỉ thị chỉ gồm 1 số học nhị phân được xem là đơn vị đo thông  tin nhỏ nhất. 
Các đơn vị đo thông tin khác: Tên gọi Ký hiệu Giá trị Byte B 8 bit KiloByte KB 210B=1024 Byte MegaByte MB 220B GigaByte GB 230B TetraByte TB 240B Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 5 Khái niệm dữ liệu
❖Dữ liệu (data) là khái niệm rộng hơn của thông tin, 
nó là nguồn gốc của thông tin, từ dữ liệu người ta  xử lý để có thông tin.
❖ Dữ liệu: chưa mang lại hiểu biết về đối tượng
❖ Thông tin: dữ liệu sau khi được xử lý, cho ta hiểu biết  về đối tượng ❖ Ví dụ 
Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu 
Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 6 Xử lý thông tin * Thông tin: Dữ liệu Xử lý Thông tin Nhập Xuất
❖ Quá trình xử lý một thông tin Nhập dữ liệu  Xử lý  Xuất dữ liệu/thông tin  (INPUT) (Processing) (Output) Lưu trữ Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 7
Xử lý thông tin bằng MTĐT
❖ MTĐT là công cụ hỗ trợ cho con người trong việc lưu trữ, chọn lọc và  xử lý thông tin.
❖ Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử: 
Giúp con người tiết kiệm nhiều thời gian, công sức. 
Tăng độ chính xác cao trong việc tự động hóa. 
Quá trình xử lý thông tin bằng MTĐT diễn ra nhờ thực hiện một dãy 
các phép toán cơ sở (cộng, trừ, nhân, chia số học và logic, ...) trên 
các dữ liệu được lưu trữ trong một khối chức năng gọi là bộ nhớ. 
Để thiết lập thứ tự thực hiện các phép toán cơ sở và điều khiển 
toàn bộ quá trình xử lý, MTĐT có một khối chức năng gọi là bộ điều  khiển 
Một khối chức năng khác là bộ số học và logic được dùng để thực 
hiện các phép toán cơ sở.  Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 8
Xử lý thông tin bằng MTĐT
❖ Mỗi MTĐT có thể thực hiện một số phép toán cơ sở nhất 
định nào đó. Để mô tả một phép toán cơ sở, người ta dùng 
một lệnh tương ứng. Tập các lệnh gọi là hệ lệnh của máy. 
Mỗi loại (họ) máy có hệ lệnh riêng của nó.
❖ Dãy các lệnh dược xây dựng nhằm xác định trật tự và thực 
hiện một yêu cầu cụ thể nào đó gọi là chương trình 
(Program). Công việc tạo ra chương trình gọi là lập trình  (Programing). Chương trình MTĐT Kết quả Dữ liệu vào Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 9
Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm
❖Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử 
dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định 
các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số ký 
số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số của mỗi 
hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix),  kí hiệu là b.
❖Trong ngành toán - tin học hiện nay phổ 
biến 4 hệ đếm là hệ thập phân, hệ nhị phân, 
hệ bát phân và hệ thập lục phân. Tin học đại cương Friday, April 5, 2024 10
Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm 
1. Biểu diễn số trong hệ đếm
➢ Hệ đếm cơ số b (b>=2, b: nguyên dương): 
Có b ký số thể hiện giá trị số. Ký số nhỏ nhất là 0, lớn nhất là b-1. 
Giá trị số tại vị trí thứ n trong một số bằng cơ số b lũy thừa n: bn. 
Số N được cho bởi: N = a a a …a a a a …a (b) (b) n n-1 n-2 1 0 -1 -2 -m phần nguyên: n+1 ký số trong đó
phần b phân: m ký số lẻ
▪ Khi đó N được biểu diễn như sau: (b)  N = a .bn + a bn-1 + a
bn-2+…+ a .b1 + a .b0 + a .a-1 + a .a-2+…+a .a-m (b) n n-1. n-2. 1 0 -1 -2 -m     n i  =  a bi i =− m 11
Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm 
➢ Hệ đếm thập phân (b=10)
✓ Gồm 10 ký số thể hiện giá trị số, ký số nhỏ nhất là 0 và lớn nhất là 9  (0,1,2,3,4,5,6,7,8,9).
✓ Giá trị số tại vị trí thứ n trong một số bằng cơ số 10 lũy thừa n: 10n. ✓ Cách viết: 2345 hoặc 2345 (10) 
✓ Ví dụ: biểu diễn các Số 2345 ; 3567,54  trong hệ thập phân (10) (10) 2345
 = 2.103 + 3.102 + 4.101 + 5.100 (10)      = 2000 + 300 + 40 + 5 367,54
 = 3.102 + 6.101 + 7.100 + 5.10-1 + 4.10-2 (10)       5 4  = 300 + 60 + 7 +  + 10 100 12
Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm 
➢ Hệ đếm nhị phân (Binary system, b=2)
✓ Chỉ gồm 2 ký số thể hiện giá trị số là 0 và 1.
✓ Mỗi chữ số trong số nhị phân gọi là BIT.
✓ Để diễn tả số lớn ta kết hợp nhiều bit 1 và 0 với nhau
✓ Giá trị số tại vị trí thứ n trong một số bằng cơ số bằng 2n.
✓ Cách viết: 11001 , 11001 (2) B
✓ Ví dụ: biểu diễn các Số sau 11001 ; 11101.11 trong hệ nhị phân (2) (2) 111001
= 1.25 + 1.24 + 1.23 + 0.22 + 0.21 + 1.20 (2)       = 32 + 16 + 8 + 1 = 57(10)
11101.11 = 1.24 + 1.23 + 1.22 + 0.21 + 1.20 + 1.2-1 + 1.2-2 (2) 1 1      = 16 + 8 + 4 + 1 +  + = 29 + 0.75 = 29.75(10) 2 4 13
Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm 
➢ Hệ đếm thập lục phân (b=16)
✓ Gồm 15 ký số thể hiện giá trị số: ✓ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
✓ A,B,C,D,E,F để biểu diễn tương ứng các số 10,11,12,13,14,15.
✓ Giá trị số tại vị trí thứ n trong một số bằng cơ số bằng 16n. ✓ Cách viết: 34F5C , 34F5C , 34F5CH. (16) (H)
✓ Ví dụ: biểu diễn các Số sau 34F5C; 2A5,3C trong hệ 16 34F0C
= 3.164 + 4.163 + 15.162 + 0.161 + 12.160 (16)       = 216294(10) 2A5,3C
 = 2.162 + 10.161 + 5.160 + 3.16-1 + 12.16-2 (16)      = 677.9375(10) 14
2. Đổi số nguyên từ hệ thập phân N   (10)
sang hệ b bất kỳ N(b)
➢ Qui tắc: lấy số nguyên thập phân N lần lượt chia cho b  (10) 
cho đến khi thương số bằng không. Kết quả số chuyển đối  N
là các số dư trong phép chia được viết ra theo thứ tự  (b)  ngược lại. ✓ Ví dụ đổi số 20
 sang hệ thập lục phân và hệ nhị phân (10) 20 = 10100 (10)  (2) 20  = 14 (10) (16) 15
3. Đổi phần thập phân từ hệ thập phân  N
 sang hệ b bất kỳ N (10) (b)
➢ Qui tắc: lấy phần thập phân N
lần lượt nhân với b cho  (10) 
đến khi phần thập phân của tích số bằng không. Kết quả số  chuyển đối N
là các số phần nguyên trong phép nhân  (b) 
được viết ra theo thứ tự phép tính.
➢ Ví dụ đổi số 0.6875  = ? = ? (10) (2)  (16) 0.6875 x 2 = 1 .375    0.375 x 2 = 0 .75    0.75 x 2 = 1 .5     0.6875 x 16 = 11 .0 0.5 x 2 = 1 .0     Kết quả: 0.6875  = 0.1011 = 0.11 (10) (2)  (16) 16
Chuyển từ hệ đếm cơ số 2 sang hệ đếm
cơ số 16 và ngược lại :
Để chuyển từ hệ 2 sang hệ 16 ta chỉ cần nhóm 4 số 
từ phải sang trái ứng với giá trị bộ 4 số nhị phân ta 
có số hệ 16 tương ứng().
Ví dụ : 1110 1010 1001 = EA9 (2) (16)
Ngược lại, để chuyển từ hệ 16 sang hệ 2 ta 
viết từng bộ 4 chữ số nhị phân tương ứng với từng  chữ số hệ 16.  Ví dụ : D0F1 =1101 0000 1111 0001 (16) (2) 17
Chuyển từ hệ đếm cơ số 2 sang hệ đếm cơ số 8 và ngược lại :
Để chuyển từ hệ 2 sang hệ 8 ta chỉ cần nhóm 3 số 
từ phải sang trái ứng với giá trị bộ 3 số nhị phân ta 
có số hệ 8 tương ứng(). Ví dụ : 110 101 100 = 654 (2)  (8)
Ngược lại, để chuyển từ hệ 8 sang hệ 2 ta 
viết từng bộ 3 chữ số nhị phân tương ứng với từng 
chữ số hệ 8. Ví dụ : 705 =111 000 101 (8)  (2) 18
4.4.4. Các phép toán trên hệ 2 ❖Phép cộng ❖Số âm (số bù hai) ❖Phép trừ ❖Phép nhân Cộng hai số nhị phân
❖ Cộng có nhớ các cặp số 
cùng vị trí từ phải sang trái ❖ Bảng cộng ❖ Ví dụ  1010 + 1111 = 11001 Số bù hai (số âm) ❖Số bù một
 Đảo tất cả các bit của một số nhị phân ta được  số bù một của nó.
❖Lấy số bù một cộng 1 ta được số bù hai của  số nhị phân ban đầu. ❖Ví dụ:  B = 1001  Bù một của B: 0110  Bù hai của B: 0111
Trừ hai số nhị phân B1 – B2
❖B2 + bù hai của B2 = 0 (lấy số chữ số = số  chữ số của B2).
❖Có thể coi bù hai của B2 là số đối của B2.
❖B1 – B2 = B1 + bù hai của B2. 1010 - 0101 ❖Bù một của 0101: 1010
❖Bù hai của 0101 = 1010 + 1 = 1011
❖1010 – 0101 = 1010 + 1011 = 0101
(chỉ lấy 4 bit kết quả !!!) Nhân hai số nhị phân
❖ Nhân từ trái phải qua trái  theo cách thông thường ❖ Bảng nhân ❖ Ví dụ  1011 x 101 = 110111 Chia hai số nhị phân
❖Sau khi đã biết cách nhân, cộng, trừ các số 
nhị phân, hãy thử tưởng tượng ra cách chia 
số nhị phân giống như số hệ 10.
❖Ví dụ:11101/101=101, dư 100. 0/1 = 0 1/1 = 1
Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
Liên kết hệ thống: Kết nối và vận chuyển 
thông tin giữa các thành phần với nhau
Điều khiển hoạt động  của máy tính và xử lý  số liệu Chứa chương  trình và dữ  liệu đang  được xử lý Trao đổi thông tin  giữa bên ngoài và  bên trong máy  tính
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Bộ nhớ ngoài BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM Bộ điều khiển Bộ số học/logic Thiết  Bộ Thiết  nhớ trong   bị vào bị ra Trang 27
Cấu trúc tổng quan Hardware Tạo xung  nhịp Khối xử lí trung tâm CPU Các thiết  Các thiết  bị Ra bị Vào CONTROL  ALU  INPUT  Khối  INPUT  UNIT DEVICE tính  DEVICE Khối điều  khiển toán   Các thanh ghi   Màn hình,  Bàn phím,  Main Memory Máy in con chuột ROM + RAM Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài AUXILIARY  STORAGE    Đĩa cứng, đĩa mềm,  băng từ Các loại máy tính khác 
nhau thì sơ đồ cấu trúc  có khác nhau? Có nhiều loại máy tính  khác nhau nhưng  chúng có chung  1 sơ đồ cấu trúc ! Trang 29 Trong máy tính  bộ phận nào quan  trọng nhất? CPU Trang 30 Bộ xử lý trung tâm
❖Chức năng: CPU – Central Processing Unit 
là thành phần quan trọng nhất của máy tính. 
Đó là thiết bị thực hiện và điều khiển hoạt 
động của máy tính, xử lý dữ liệu, thực hiện  chương trình. Trang 31 Central Processing Unit (CPU) ❖ Chức năng 
CPU là bộ chỉ huy của máy 
tính có các chức năng sau:
▪ Nhận lệnh, giải mã lệnh 
và điều khiển các khối  khác thực hiện lệnh
▪ Thực hiện các phép tính  số học, logic và các  phép tính khác
▪ Sinh ra các tín hiệu địa  chỉ trên máy
3.1 Khối điều khiển (CU - Control  Unit)
❖Thực hiện nhận lệnh, giải mã lệnh và điều 
khiển các khối khác thực hiện lệnh
❖Sinh ra các tín hiệu địa chỉ máy để quản lý  bộ nhớ
3.2 Khối tính toán (ALU - Arithmetic  Logic Unit)
❖Thực hiện các phép toán số học và logic
 Các phép toán số học: +,-,*,/.
 Các phép toán logic: NOT, AND, OR,…  Các phép so sánh.  … ❖Dữ liệu  Số nguyên (integer).
 Số dấu phảy tĩnh (fixed point number).
 Số dấu phảy động (floating point number).
3.3 Tập thanh ghi (Registers)
❖Lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số 
khác trong quá trình tính toán của CPU. ❖Bao gồm:
 Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).
 Các thanh ghi đa chức năng.
 Thanh ghi chỉ số (index register).
 Thanh ghi cờ (flag register). Một vài bộ vi xử lý ❖ Intel processor ❖ AMD processor
Đây là các bộ vi xử lý (microprocessor) chứa trong nó CPU và các thành phần khác nữa Bộ nhớ máy tính
❖ Bộ nhớ được sử dụng  để lưu trữ chương  trình, dữ liệu. ❖ Bao gồm  Bộ nhớ đệm (cache)  Bộ nhớ chính (main  memory)  Bộ nhớ ngoài (auxiliary  or external memory)
❖ Bộ nhớ nào càng “gần”  CPU thì tốc độ và giá  thành chế tạo càng  cao 4. Bộ nhớ máy tính 4. Bộ nhớ máy tính
Có thể hình dung bộ nhớ máy tính: Hãy nhìn  vào cái kệ  Ô, ngăn Khối bộ nhớ Nội dung (dữ liệu ,  thông tin)
4.1 Bộ nhớ chính (main memory)
❖ Chứa chương trình và dữ liệu đang xử lý
❖ Được kết nối và có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với  CPU
❖ Được tổ chức thành các ngăn nhớ, đánh địa chỉ trực  tiếp bởi CPU ❖ Bao gồm  ROM (Read Only Memory)
▪ CPU chỉ đọc bộ nhớ này
▪ Chứa các chương trình, dữ liệu cơ bản của máy tính  RAM (Random Access Memory)
▪ CPU có thể đọc và ghi bộ nhớ này
▪ Chứa dữ liệu, chương trình được nạp, đang thực  hiện
▪ Dữ liệu trên RAM sẽ mất hết khi ngắt nguồn điện Bộ nhớ ROM Bộ nhớ ROM Một vài thanh nhớ RAM 4.2 Bộ nhớ đệm (cache)
❖Đặt giữa CPU và bộ nhớ chính ❖Tốc độ rất cao ❖Dung lượng nhỏ
❖Mục đích: Tăng tốc độ trao đổi thông tin  giữa CPU và RAM
❖Được chia thành nhiều mức  Cache L1 (Level 1)  Cache L2
❖Ví dụ: CPU Intel Petium III 256KB Cache
4.3 Bộ nhớ ngoài (external  memory) ❖ Lưu trữ tài nguyên 
Chương trình: hệ điều hành, chương trình ứng dụng,… 
Dữ liệu: văn bản, âm thanh, hình ảnh,…
❖ Được kết nối với máy tính dưới dạng thiết bị vào ra
❖ Các loại bộ nhớ ngoài   Băng từ (magnetic tape). 
Đĩa từ (magnetic disk): đĩa mềm, đĩa cứng. 
Đĩa quang (optical disk): CD, DVD. 
Electronic disk: USB flash memory  …
4.3 Bộ nhớ ngoài (external memory)
Hình ảnh bên trong một chiếc máy  tính 5. Thiết bị ngoại vi
❖ Thiết bị ngoại vi (peripheral devices) hay thiết bị vào/ra 
(I/O - Input/Output devices), có chức năng: 
Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên ngoài
▪ Vào: Nhập chương trình, dữ liệu
▪ Ra: Xuất thông tin, kết quả
❖ Hệ thống vào/ra bao gồm  Thiết bị ngoại vi 
Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra,…) ❖ Ví dụ  Thiết bị vào: bàn phím  Thiết bị ra: màn hình
5.1 Thiết bị vào ra cơ sở
❖ Là các thiết bị vào ra tối cần thiết
❖ Phục vụ các nhu cầu vào ra cơ bản ❖ Bao gồm 
Bàn phím (keyboard): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua gõ  phím 
Chuột (mouse): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua việc di  chuyển trực quan 
Màn hình (monitor) : Thiết bị hiển thị thông tin/dữ liệu
▪ Loại màn hình: CRT, LCD
▪ Độ phân giải: kích thước (số điểm) được hiển thị  (800x600,…)
▪ Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối màn hình  và hệ thống.
5.2 Một số thiết bị ngoại vi khác
❖ Máy in (printer): Xuất thông tin, dữ liệu ra giấy
❖ Máy quét ảnh (scaner): Nhập dữ liệu bằng cách quét  hình ảnh
❖ Thiết bị quay số (điện thoại): 
Modem (Modulation-Demodulation) ❖ Các thiết bị mạng:  Network Inteface Card (NIC)  Wireless Adapter
❖ Bút điện tử (light pen)
❖ Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)
❖ Optical Charater Reader (OCR): Nhận dạng chữ
❖ Barcode Reader: Đọc mã vạch Một số hình ảnh Barcode Reader Scaner Printer Modem Camera Light pen NIC
Tổng quan về phần mềm (Software)
❖Phần mềm là một bộ chương trình các chỉ 
thị điện tử ra lệnh cho máy tính thực hiện 
một công việc nào đó theo ý của người sử  dụng.
❖Phần mềm có thể được ví như phần hồn 
của máy tính mà phần xác của máy tính  chính là phần cứng. Tin học đại cương
2. Tổng quan về phần mềm ❖Phần mềm hệ thống ❖Phần mềm ứng dụng 53 Phần mềm ứng dụng
❖Xử lý văn bản – Word Processor
Microsoft Word, Corel WordPerfect
❖Bảng tính – Spreadsheet Excel, Lotus 1-2-3
❖Quản trị cơ sở dữ liệu – Database Access ❖Đồ hoạ – Graphics
Multimedia, Games, CAD (Computer-Aided Design) 54
Phần mềm ứng dụng mạng ❖Web Browser Internet Explorer, Netscape Web-based Applications ❖E-Mail Microsoft Outlook, Web-Mail 55 Phần mềm hệ thống ❖Hệ điều hành  (Operating System)
❖Chương trình công cụ, tiện ích  (Tools, Utilities) ❖Công cụ lập trình  (Programming Tools) 56 I. MẠNG MÁY TÍNH LÀ GÌ? 1. Khái niệm:
 Là một tập hợp các máy tính được kết nối 
theo một phương thức nào đó sao cho chúng có 
thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.  
I. MẠNG MÁY TÍNH LÀ GÌ? (tiếp)
2. Các thành phần của mạng máy tính: 1. Các máy tính
2. Các thiết bị mạng đảm  bảo kết nối 3. Phần mềm thực hiện 
việc giao tiếp giữa các  máy tính PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
1. Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network):
 - Làm mạng kết nối các máy tính có khoảng cách  địa lý dưới 100m.
 - Ví dụ: Phạm vi một tòa nhà, một trường học,…
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
2. Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network):
 - Là mạng kết nối các máy tính ở xa nhau đến  hàng trăm Km.
 - Mạng diện rộng liên kết các mạng cục bộ.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
1. Mạng ngang hàng (peer-to-peer):
 - Các máy tính trong mạng ngang hàng với nhau.  - Ưu điểm:
 + Xây dựng, bảo trì đơn giản
 + Chi phí lắp đặt thấp
 + Tốc độ truy xuất cao.  - Nhược điểm:
 + Dữ liệu quản lý phân tán  + Bảo mật thấp
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
2. Mô hình khách – chủ (Client- Server):  
 - Server: Là máy tính có cấu hình cao đảm nhận 
việc quản lý và cung cấp tài nguyên mạng (dữ liệu,  chuwong trình,…).
 - Client: Các máy tính sử dụng tài nguyên mà  máy chủ cung cấp.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
2. Mô hình khách – chủ (Client- Server):  - Ưu điểm:
 + Quản lý dữ liệu tập chung  + Bảo mật tốt  - Nhược điểm:  + Chi phí lắp đặt cao
 + Phải có nhà quản trị
 + Tốc độ truy xuất chậm 
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
❖Phân loại theo NIC (Network Interface Card 
- Card giao diện mạng) Được chia làm 3 loại 
tuỳ thuộc vào NIC mà mạng sử dụng gồm: ❖Ethernet. ❖Arcnet ❖Tokenring.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
❖Phân loại mạng theo sơ đồ nối 
(Topology): Được chia làm 3 loại:
❖Nối theo sơ đồ BUS: Các máy nối tiếp với 
nhau sử dụng chung một Card. Điểm đầu và 
điểm cuối của mạng ở hai đầu khác nhau.
❖Nối theo sơ đồ RING: Các máy nối theo 
vòng tròn, điểm đầu và điểm cuối của mạng  trùng nhau.
❖Nối theo sơ đồ STAR: Các máy nối theo  kiểu hình sao.
II.PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG  VÀ GIAO THỨC (tiếp)
❖Một số thiết bị mạng: Vỉ mạng Hub, switch Bridge Giắc cắm
Cáp xoắn đôi
Cáp đồng trục Cáp quang Router Internet, Intranet  ❖ Internet.  
Internet là một hệ thống liên kết nhiều 
mạng máy tính với nhau trên phạm vi toàn 
cầu và được gọi là mạng toàn cầu.  
Mạng Internet hoạt động trên phạm vi 
toàn cầu sử dụng công cụ truyền thông  chính là vệ tinh.. Tin học đại cương Internet, Intranet  ❖ Intranet.  
Mạng Intranet là mạng cục bộ có phạm vi 
trên một quốc gia, sử dụng công cụ của 
Internet. Tài nguyên trên mạng phong phú, 
đa dạng về chủng loại và số lượng. Tin học đại cương
Các dịch vụ trên Internet
❖Thư điện tử ( Electric Mail)
❖- Khái niệm: Là dịch vụ phổ biến trên mạng 
Internet thông qua E_Mail. Mỗi người muốn 
tham gia E_Mail cần có một địa chỉ E_Mail 
riêng của mình và địa chỉ E_Mail nơi gửi tới.
❖- Lợi ích: Tốc độ truyền cao, đảm bảo độ tin 
cậy. Khi một E_Mail được gửi đi mà không 
có người nhận ngay thì nó sẽ được lưu trên  Server. Tin học đại cương
Các dịch vụ trên Internet
❖Thư điện tử ( Electric Mail)
- Ứng dụng: Được ứng dụng trong nhiều lĩnh 
vực khác nhau như: Truyền các thông tin 
ngắn, trao đổi dữ liệu, thông điệp, gửi kèm 
các tài liệu, tệp tin, chương trình,… Tin học đại cương
Các dịch vụ trên Internet
❖*Dịch vụ truyền File (File Transfer)  
Trên mạng Internet ta có thể truyền các 
file hình ảnh, âm thanh,… đến một máy trạm 
nào đó hay nạp nó lên Internet như một tài 
nguyên chung của Internet cũng như tải file 
từ trên Internet xuống (Nếu như có quyền). Tin học đại cương
Các dịch vụ trên Internet ❖Dịch vụ WEB   
Trên Internet phổ biến một loại dữ liệu đó 
là siêu văn bản (bao gồm cả hình ảnh, âm 
thanh, chữ viết) nó được sử dụng rộng rãi 
trong các dịch vụ về thông tin, văn hoá nghệ  thuật trên Internet.
* Một số dịch vụ khác. Tin học đại cương
Document Outline
- Slide 1: Bài 1. DỮ LIỆU THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
- Slide 2: Giới thiệu môn học
- Slide 3: Nội dung bài
- Slide 4: Khái niệm thông tin
- Slide 5: Đơn vị đo thông tin
- Slide 6: Khái niệm dữ liệu
- Slide 7: Xử lý thông tin
- Slide 8: Xử lý thông tin bằng MTĐT
- Slide 9: Xử lý thông tin bằng MTĐT
- Slide 10: Biểu diễn thông tin trong các hệ đếm
- Slide 11: 1. Biểu diễn số trong hệ đếm
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15: 2. Đổi số nguyên từ hệ thập phân N(10) sang hệ b bất kỳ N(b)
- Slide 16: 3. Đổi phần thập phân từ hệ thập phân N(10) sang hệ b bất kỳ N(b)
- Slide 17: Chuyển từ hệ đếm cơ số 2 sang hệ đếm cơ số 16 và ngược lại :
- Slide 18: Chuyển từ hệ đếm cơ số 2 sang hệ đếm cơ số 8 và ngược lại :
- Slide 19: 4.4.4. Các phép toán trên hệ 2
- Slide 20: Cộng hai số nhị phân
- Slide 21: Số bù hai (số âm)
- Slide 22: Trừ hai số nhị phân B1 – B2
- Slide 23: 1010 - 0101
- Slide 24: Nhân hai số nhị phân
- Slide 25: Chia hai số nhị phân
- Slide 26: Mô hình cấu trúc cơ bản của máy tính
- Slide 27: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
- Slide 28: Cấu trúc tổng quan Hardware
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31: Bộ xử lý trung tâm
- Slide 32: Central Processing Unit (CPU)
- Slide 33: 3.1 Khối điều khiển (CU - Control Unit)
- Slide 34: 3.2 Khối tính toán (ALU - Arithmetic Logic Unit)
- Slide 35: 3.3 Tập thanh ghi (Registers)
- Slide 36: Một vài bộ vi xử lý
- Slide 37: Bộ nhớ máy tính
- Slide 38: 4. Bộ nhớ máy tính
- Slide 39: 4. Bộ nhớ máy tính
- Slide 40: 4.1 Bộ nhớ chính (main memory)
- Slide 41: Bộ nhớ ROM
- Slide 42: Bộ nhớ ROM
- Slide 43: Một vài thanh nhớ RAM
- Slide 44: 4.2 Bộ nhớ đệm (cache)
- Slide 45: 4.3 Bộ nhớ ngoài (external memory)
- Slide 46: 4.3 Bộ nhớ ngoài (external memory)
- Slide 47: Hình ảnh bên trong một chiếc máy tính
- Slide 48: 5. Thiết bị ngoại vi
- Slide 49: 5.1 Thiết bị vào ra cơ sở
- Slide 50: 5.2 Một số thiết bị ngoại vi khác
- Slide 51: Một số hình ảnh
- Slide 52: Tổng quan về phần mềm (Software)
- Slide 53: 2. Tổng quan về phần mềm
- Slide 54: Phần mềm ứng dụng
- Slide 55: Phần mềm ứng dụng mạng
- Slide 56: Phần mềm hệ thống
- Slide 57: I. MẠNG MÁY TÍNH LÀ GÌ?
- Slide 58: 2. Các thành phần của mạng máy tính:
- Slide 59: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
- Slide 60: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 61: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 62: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 63: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 64: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 65: PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
- Slide 66: II.PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ GIAO THỨC (tiếp)
- Slide 67: Internet, Intranet
- Slide 68: Internet, Intranet
- Slide 69: Các dịch vụ trên Internet
- Slide 70: Các dịch vụ trên Internet
- Slide 71: Các dịch vụ trên Internet
- Slide 72: Các dịch vụ trên Internet
 
                                                