3
Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Huấn luyện cho chiến biết làm đúng động tác nghiêm, nghỉ, quay tại
chỗ để làm sở cho các động tác đội ngũ khác, vận dụng thường xuyên trong
việc rèn luyện thế tác phong quân nhân trong học tập, công tác, sinh hoạt
hàng ngày.
2. Yêu cu
- Hiu rõ ý nghĩa của đng tác, thc hin động tác phi đúng, mạnh, dứt khoát.
- Học đến đâu phải thực hành ngay đến đó.
- Học mới kết hợp ôn cũ.
II. NỘI DUNG
- Vấn đề huấn luyện 1: Động tác nghiêm, nghỉ.
- Vấn đề huấn luyện 2: Động tác quay tại chỗ.
- Trọng tâm: Vấn đề huấn luyện 2.
III. THỜI GIAN
1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện
- Thời gian thông qua giáo án: Ngày……tháng……năm 2024.
- Thời gian thục luyện giáo án: Từ ngày……đến......tháng……năm 2024.
- Thời gian bồi dưỡng cán bộ: Từ ngày……đến......tháng….... năm 2024.
- Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị: Ngày……tháng…....năm 2024.
2. Thời gian thực hành huấn luyện
Toàn bài: 01 giờ, phân chia như sau:
- Lên lớp: 15 phút.
- Luyện tập: 35 phút.
- Kiểm tra: 10 phút.
IV. TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
- Khi lên lớp: Lấy đơn vị trung đội để huấn luyện, do trung đội trưởng
trực tiếp huấn luyện, hướng dẫn tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng
hướng dẫn sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy, điều hành luyện
tập chung.
2. Phương pháp
a) Chuẩn bị huấn luyện
- Nghiên cứu, quán triệt chỉ thị của cấp trên những vấn đề có liên quan
(tài liệu huấn luyện Điều lệnh đội ngũ; đối tượng huấn luyện). Soạn thảo giáo án,
thông qua thục luyện giáo án.
- Bãi tập: Đủ để triển khai huấn luyện cho đơn vị luyện tập từng tổ,
tiểu đội.
- Bồi dưỡng n bộ: Bồi dưỡng Tiểu đội trưởng về tổ chức phương
pháp điều hành tiểu đội luyện tập. Phương pháp sửa tập cho chiến sĩ, tổ, tiểu đội.
b) Thực hành huấn luyện
4
- Cán bộ huấn luyện:
+ Khi lên lớp kết hợp giữa giảng giải làm động tác mẫu. Tiến hành qua
3 bước: Làm nhanh - Làm chậm phân tích - Làm tổng hợp.
+ Khi hướng dẫn luyện tập: Làm động tác mẫu về phương pháp
luyện tập sửa tập. Tập trung vào bước 2 (từng người luyện tập); bước 3
(tổ luyện tập).
- Phân đội: Luyện tập theo 4 bước (Từng người tự nghiên cứu - Từng
người luyện tập - Tổ luyện tập - Tiểu đội luyện tập). Lấy luyện tập bản (bước
1, 2) làm trọng tâm, thực hiện sai đâu sửa đấy.
V. ĐỊA ĐIỂM
Lên lớp luyện tập tại sân huấn luyện điều lệnh của đơn vị.
VI. BẢO ĐẢM
1. Cán bộ huấn luyện
- Tài liệu:
+ Hướng dẫn làm phê duyệt giáo án huấn luyện quân sự của CQH-
BTTM xuất bản năm 2012.
+ Huấn luyện Điều lệnh Đội n (tập bài giảng) tập 1 năm 2014.
+ Điều lệnh đội ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2015.
- Giáo án đã được phê duyệt.
2. Phân đội
Trang phục đúng quy định.
3. Bồi dưỡng cán b
Kế hoạch huấn luyện cán bộ Điều lệnh đội ngũ.
4. Sinh hoạt hoạt động thao trường
Nước uống, hộp báo, bảng cổ động thao trường, giờ nghỉ giải lao t chức
trò chơi quân sự.
5
Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
Vấn đề huấn luyện 1
ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ
1. Động tác nghiêm
Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân tác phong nghiêm túc, thế
hùng mạnh, khẩn trương đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý
thức tổ chức kỷ luật, thống nhất tập trung, sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
Đứng nghiêm động tác bản của quân nhân, làm sở cho mọi động
tác khác.
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM” chỉ động lệnh, không dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh: “NGHIÊM”, hai gót chân đặt sát nhau
nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 45
o
tính từ mép trong hai
bàn chân (bằng 2/3 bàn chân đặt ngang), hai đầu gối thẳng sức nặng toàn thân dồn
đều vào hai bàn chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay
buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa
đốt thứ nhất đốt thứ hai của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ
quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu v sau, mắt nhìn thẳng.
Những điểm cần chú ý:
- Người không động đậy, không lệch vai.
- Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm c.
2. Động tác ngh
Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong hàng đỡ mỏi vẫn giữ được tư
thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh tập trung sức chú ý.
- Khẩu lệnh: “NGHỈ” chỉ động lệnh, không dự lệnh.
- Động c:
+ Khi nghe dứt động lệnh NGHỈ” đầu gối trái i chùng, sức nặng toàn
thân dồn vào chân phải, thân trên hai tay vẫn giữ n khi đứng nghiêm. Khi
mỏi đổi chân, trở về thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, sức
nặng toàn thân đồn vào chân trái.
+ Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: Áp dụng đối với thủy thủ khi
đứng trên tàu đối với tất cả các quân nhân khi tập thể dục, thể thao. Khi nghe
dứt động lệnh “NGHỈ” chân trái đưa sang bên trái 1 bước rộng bằng vai (tính từ
mép ngoài của hai bàn chân), gối thẳng tự nhiên, thân trên vẫn giữ thẳng n khi
đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào hai chân, đồng thời hai tay đưa
về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên lòng bàn tay
hướng về sau, khi mỏi bàn tay phải nắm cổ tay trái.
Vấn đề huấn luyện 2
ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ
Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật
tự đội hình.
6
1. Động c quay bên phải
- Khẩu lệnh: “Bên phải - QUAY” dự lệnh động lệnh; “Bên phải”
dự lệnh, “QUAY” động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên,
lấy gót chân phải mũi bàn chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của người
quay toàn thân sang phải 90
0
, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
+ Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động c quay bên trái
- Khẩu lệnh: “Bên trái - QUAY” dự lệnh động lệnh; “Bên trái”
dự lệnh, “QUAY” động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên,
lấy gót chân trái mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của người
quay toàn thân sang trái 90
0
, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động c quay nửa bên phải, nửa bên trái
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái) - QUAY” dự lệnh động lệnh;
“Nửa bên phải (trái)” dự lệnh, “QUAY” động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động như động
tác quay bên phải (trái) chỉ khác quay người sang phải (trái) 45
0
.
4. Động tác quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau - QUAY” dự lệnh động lệnh; “Đằng sau”
dự lệnh, “QUAY” động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy
gót chân trái i bàn chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay
người sang trái về sau 180
0
. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái,
quay xong đặt cả bàn chân trái xuống đất.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý:
- Khi nghe dự lệnh, người không lấy đà trước để quay.
- Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa ngang để dập t.
- Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân
trụ thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.
- Khi quay, hai tay vn gi như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả.
7
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1. Nội dung luyện tập
- Động tác nghiêm, nghỉ.
- Động tác quay tại chỗ.
2. Tổ chức luyện tập
Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng dẫn sửa tập
cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy điều hành luyện tập chung.
3. Phương pháp luyện tập thời gian
- Bước 1: Từng người tự nghiên cứu
+ Thời gian: 05 phút.
+ Phương pháp nghiên cứu: Từng người tự làm các động tác, vừa làm vừa
nghiên cứu nắm được ý nghĩa, khẩu lệnh tập chậm từng cử động của động tác.
Chỗ nào chưa hỏi người bên cạnh hoặc đ nghị tiểu đội trưởng hướng dẫn lại.
- Bước 2: Từng người luyện tập
+ Thời gian: 15 phút.
+ Phương pháp luyện tập: Từng người tự hô, tự tập. Luyện tập theo 3
phân đoạn:
* Phân đoạn 1: Tập chậm.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Dứt động lệnh làm chậm động tác theo thứ tự
hết động tác của chân đến động tác của tay, thế của thân người đầu.
+ Động tác quay tại chỗ:
Động tác quay bên phải: Dứt động lệnh “QUAY” “cử động 1” sau đó
làm chậm hết cử động 1, tiếp “cử động 2” sau đó làm chậm hết cử động 2.
Các động tác quay bên trái; quay nửa bên phải, nửa bên trái quay đằng
sau phương pháp tập tương tự.
* Phân đoạn 2: Tập nhanh dần các động tác.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Dứt động lệnh thực hiện hoàn chỉnh động c.
+ Động tác quay tại chỗ: Dứt động lệnh “QUAY” “Một” đồng thời
thực hiện hết cử động 1. Tiếp tục “Hai” đồng thời thực hiện hết cử động 2
của động tác.
* Phân đoạn 3: Tập tổng hợp toàn bộ động tác.
Dứt động lệnh của động tác nào thực hiện hoàn chỉnh động tác đó. Liên
kết các động tác theo tuần tự: Nghiêm - nghỉ - nghiêm - quay bên phải (trái) -
quay nửa bên phải (nửa bên trái) - quay đằng sau ngược lại.
- Bước 3: Tổ luyện tập
+ Thời gian: 10 phút.
+ Phương pháp luyện tập: Tập tuần tự theo các phân đoạn giống như bước
2, chỉ khác từng người trong tổ thay nhau tập sử tập cho tổ. Bước đầu tập
chậm từng phần động tác, sau đó tập nhanh dần, tập tổng hợp. Phân đội rèn tính
hiệp đồng, thống nhất trong tổ.
- Bước 4: Tiểu đội luyện tập
+ Thời gian: 05 phút.
8
+ Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội thành 1 hàng ngang hô
tập đồng uốn nắn, sửa tập cho chiến sĩ.
4. Phương pháp sửa tập
- Dùng khẩu lệnh động tác mẫu để sửa, không dùng tay trực tiếp sửa
cho người học. Thực hiện sai đâu sửa đấy, sai ít sửa trực tiếp; sai phổ biến tập
trung để thống nhất lại.
- Sửa cho nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiếu với yêu cầu (chuẩn) của động tác mẫu để sửa.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Lấp ngang bằng của 2 gót chân; góc đ mở 45
o
của 2 bàn chân; điểm đặt của đầu ngón tay i đầu ngón tay giữa; sự thăng
bằng của 2 vai; thế ngay ngắn của đầu thân người làm chuẩn đ sửa.
+ Động tác quay tại chỗ: Lấy trọng tâm thân người sau khi quay (kết thúc
cử động 1, thân trên chân trụ phải thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn
chân); góc độ mở của bàn chân trụ sau khi quay; động tác đưa chân lên về thế
đứng nghiêm không đưa ngang dập gót. Lấy các điểm làm chuẩn để sửa.
- Sửa cho tổ, tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu
đội đảm bảo sự thống nhất.
+ Động c nghiêm, nghỉ: Phía trước lấy ngực áo, phía sau lấy gót chân
nằm trên một đường ngang thẳng đ sửa.
+ Động tác quay tại chỗ: Cử động 1, lấy gót bàn chân trụ phía trước nằm
trên đường ngang thẳng và toàn bộ thân người phía trước thẳng làm chuẩn đ
sửa. Cử động 2, lấy ngực áo gót chân làm chuẩn như động tác nghiêm, nghỉ.
5. Quy định vị trí tập hướng tập
Trên đội hình trung đội, các tiểu đội tổ chức luyện tập các nội dung đã
được học theo khu vực đã phân công.
6. Ký, tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
Sử dụng tín hiệu còi kết hợp với khẩu lệnh trực tiếp.
9
Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đánh giá kết quả nhận thức thực hành động tác nghiêm, nghỉ,
quay tại chỗ. Củng cố kiến thức, bản lĩnh của bộ đội, vận dụng vào trong học tập,
công tác. Rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng huấn luyện các bài tiếp theo.
2. Yêu cầu
Nghiêm c, khách quan, trung thực, phản ánh đúng chất lượng dạy và học.
II. NỘI DUNG
1. Động tác nghiêm, nghỉ.
2. Động tác quay tại chỗ.
III. THỜI GIAN: 10 phút.
IV. TỔ CHỨC PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
Lấy đội hình trung đội để kiểm tra. Do trung đội trưởng trực tiếp kiểm tra
chiến của các tiểu đội.
2. Phương pháp
- Gọi tên từng chiến ra thực hiện động tác theo nội dung câu hỏi.
- Sau kiểm tra kịp thời nhận xét, rút kinh nghiệm, thống nhất lại những
nội dung còn yếu, đề ra biện pháp luyện tập tiếp theo trong học tập công tác.
V. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Chiến mới, tập trung vào số chiến còn yếu về thực hành động c.
VI. ĐỊA ĐIỂM
Sân huấn luyện điều lệnh của đơn vị.
VII. BẢO ĐẢM
Sân bãi đủ triển khai đội hình kiểm tra./.
10
KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT
HỌ TÊN
CẤP
BẬC
ĐƠN
V
NỘI
DUNG
KIỂM
TRA
KẾT QUẢ
KIỂM TRA
ĐIỂM
XẾP
LOẠI

Preview text:

3
Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích
Huấn luyện cho chiến sĩ biết và làm đúng động tác nghiêm, nghỉ, quay tại
chỗ để làm cơ sở cho các động tác đội ngũ khác, vận dụng thường xuyên trong
việc rèn luyện tư thế tác phong quân nhân trong học tập, công tác, sinh hoạt hàng ngày. 2. Yêu cầu
- Hiểu rõ ý nghĩa của động tác, thực hiện động tác phải đúng, mạnh, dứt khoát.
- Học đến đâu phải thực hành ngay đến đó.
- Học mới kết hợp ôn cũ. II. NỘI DUNG
- Vấn đề huấn luyện 1: Động tác nghiêm, nghỉ.
- Vấn đề huấn luyện 2: Động tác quay tại chỗ.
- Trọng tâm: Vấn đề huấn luyện 2. III. THỜI GIAN
1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện
- Thời gian thông qua giáo án: Ngày……tháng……năm 2024.
- Thời gian thục luyện giáo án: Từ ngày……đến. . . tháng……năm 2024.
- Thời gian bồi dưỡng cán bộ: Từ ngày……đến. . . tháng…. . năm 2024.
- Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị: Ngày……tháng…. . năm 2024.
2. Thời gian thực hành huấn luyện
Toàn bài: 01 giờ, phân chia như sau: - Lên lớp: 15 phút. - Luyện tập: 35 phút. - Kiểm tra: 10 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Tổ chức
- Khi lên lớp: Lấy đơn vị trung đội để huấn luyện, do trung đội trưởng
trực tiếp huấn luyện, hướng dẫn và tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng
hướng dẫn và sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy, điều hành luyện tập chung. 2. Phương pháp
a) Chuẩn bị huấn luyện
- Nghiên cứu, quán triệt chỉ thị của cấp trên và những vấn đề có liên quan
(tài liệu huấn luyện Điều lệnh đội ngũ; đối tượng huấn luyện). Soạn thảo giáo án,
thông qua và thục luyện giáo án.
- Bãi tập: Đủ để triển khai huấn luyện cho đơn vị và luyện tập từng tổ, tiểu đội.
- Bồi dưỡng cán bộ: Bồi dưỡng Tiểu đội trưởng về tổ chức và phương
pháp điều hành tiểu đội luyện tập. Phương pháp sửa tập cho chiến sĩ, tổ, tiểu đội.
b) Thực hành huấn luyện 4
- Cán bộ huấn luyện:
+ Khi lên lớp kết hợp giữa giảng giải và làm động tác mẫu. Tiến hành qua
3 bước: Làm nhanh - Làm chậm có phân tích - Làm tổng hợp.
+ Khi hướng dẫn luyện tập: Làm động tác mẫu về phương pháp
luyện tập và sửa tập. Tập trung vào bước 2 (từng người luyện tập); bước 3 (tổ luyện tập).
- Phân đội: Luyện tập theo 4 bước (Từng người tự nghiên cứu - Từng
người luyện tập - Tổ luyện tập - Tiểu đội luyện tập). Lấy luyện tập cơ bản (bước
1, 2) làm trọng tâm, thực hiện sai đâu sửa đấy. V. ĐỊA ĐIỂM
Lên lớp và luyện tập tại sân huấn luyện điều lệnh của đơn vị. VI. BẢO ĐẢM
1. Cán bộ huấn luyện - Tài liệu:
+ Hướng dẫn làm và phê duyệt giáo án huấn luyện quân sự của CQH- BTTM xuất bản năm 2012.
+ Huấn luyện Điều lệnh Đội ngũ (tập bài giảng) tập 1 năm 2014.
+ Điều lệnh đội ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2015.
- Giáo án đã được phê duyệt. 2. Phân đội
Trang phục đúng quy định.
3. Bồi dưỡng cán bộ
Kế hoạch huấn luyện cán bộ Điều lệnh đội ngũ.
4. Sinh hoạt và hoạt động thao trường
Nước uống, hộp báo, bảng cổ động thao trường, giờ nghỉ giải lao tổ chức trò chơi quân sự. 5
Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
Vấn đề huấn luyện 1
ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ 1. Động tác nghiêm
Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân có tác phong nghiêm túc, tư thế
hùng mạnh, khẩn trương và đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý
thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
Đứng nghiêm là động tác cơ bản của quân nhân, làm cơ sở cho mọi động tác khác.
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh: “NGHIÊM”, hai gót chân đặt sát nhau
nằm trên một đường ngang thẳng, hai bàn chân mở rộng 45o tính từ mép trong hai
bàn chân (bằng 2/3 bàn chân đặt ngang), hai đầu gối thẳng sức nặng toàn thân dồn
đều vào hai bàn chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay
buông thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa
đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ
quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.
Những điểm cần chú ý:
- Người không động đậy, không lệch vai.
- Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc. 2. Động tác nghỉ
Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong hàng đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư
thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
- Khẩu lệnh: “NGHỈ” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh. - Động tác:
+ Khi nghe dứt động lệnh “NGHỈ” đầu gối trái hơi chùng, sức nặng toàn
thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi
mỏi đổi chân, trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, sức
nặng toàn thân đồn vào chân trái.
+ Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: Áp dụng đối với thủy thủ khi
đứng trên tàu và đối với tất cả các quân nhân khi tập thể dục, thể thao. Khi nghe
dứt động lệnh “NGHỈ” chân trái đưa sang bên trái 1 bước rộng bằng vai (tính từ
mép ngoài của hai bàn chân), gối thẳng tự nhiên, thân trên vẫn giữ thẳng như khi
đứng nghiêm, trọng lượng toàn thân dồn đều vào hai chân, đồng thời hai tay đưa
về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm lại tự nhiên lòng bàn tay
hướng về sau, khi mỏi bàn tay phải nắm cổ tay trái.
Vấn đề huấn luyện 2
ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ
Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình. 6
1. Động tác quay bên phải
- Khẩu lệnh: “Bên phải - QUAY” có dự lệnh và động lệnh; “Bên phải” là
dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên,
lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của người
quay toàn thân sang phải 900, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
+ Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác quay bên trái
- Khẩu lệnh: “Bên trái - QUAY” có dự lệnh và động lệnh; “Bên trái” là
dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên,
lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của người
quay toàn thân sang trái 900, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác quay nửa bên phải, nửa bên trái
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái) - QUAY” có dự lệnh và động lệnh;
“Nửa bên phải (trái)” là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động như động
tác quay bên phải (trái) chỉ khác là quay người sang phải (trái) 450.
4. Động tác quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau - QUAY” có dự lệnh và động lệnh; “Đằng sau”
là dự lệnh, “QUAY” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “QUAY” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy
gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay
người sang trái về sau 1800. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái,
quay xong đặt cả bàn chân trái xuống đất.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý:
- Khi nghe dự lệnh, người không lấy đà trước để quay.
- Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa ngang để dập gót.
- Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân
trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.
- Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả. 7
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1. Nội dung luyện tập
- Động tác nghiêm, nghỉ.
- Động tác quay tại chỗ.
2. Tổ chức luyện tập
Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng dẫn và sửa tập
cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy điều hành luyện tập chung.
3. Phương pháp luyện tập và thời gian
- Bước 1: Từng người tự nghiên cứu + Thời gian: 05 phút.
+ Phương pháp nghiên cứu: Từng người tự làm các động tác, vừa làm vừa
nghiên cứu nắm được ý nghĩa, khẩu lệnh và tập chậm từng cử động của động tác.
Chỗ nào chưa rõ hỏi người bên cạnh hoặc đề nghị tiểu đội trưởng hướng dẫn lại.
- Bước 2: Từng người luyện tập + Thời gian: 15 phút.
+ Phương pháp luyện tập: Từng người tự hô, tự tập. Luyện tập theo 3 phân đoạn:
* Phân đoạn 1: Tập chậm.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Dứt động lệnh làm chậm động tác theo thứ tự
hết động tác của chân đến động tác của tay, tư thế của thân người và đầu.
+ Động tác quay tại chỗ:
Động tác quay bên phải: Dứt động lệnh “QUAY” hô “cử động 1” sau đó
làm chậm hết cử động 1, hô tiếp “cử động 2” sau đó làm chậm hết cử động 2.
Các động tác quay bên trái; quay nửa bên phải, nửa bên trái và quay đằng
sau phương pháp tập tương tự.
* Phân đoạn 2: Tập nhanh dần các động tác.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Dứt động lệnh thực hiện hoàn chỉnh động tác.
+ Động tác quay tại chỗ: Dứt động lệnh “QUAY” hô “Một” đồng thời
thực hiện hết cử động 1. Tiếp tục hô “Hai” đồng thời thực hiện hết cử động 2 của động tác.
* Phân đoạn 3: Tập tổng hợp toàn bộ động tác.
Dứt động lệnh của động tác nào thực hiện hoàn chỉnh động tác đó. Liên
kết các động tác theo tuần tự: Nghiêm - nghỉ - nghiêm - quay bên phải (trái) -
quay nửa bên phải (nửa bên trái) - quay đằng sau và ngược lại.
- Bước 3: Tổ luyện tập + Thời gian: 10 phút.
+ Phương pháp luyện tập: Tập tuần tự theo các phân đoạn giống như bước
2, chỉ khác từng người trong tổ thay nhau hô tập và sử tập cho tổ. Bước đầu tập
chậm từng phần động tác, sau đó tập nhanh dần, tập tổng hợp. Phân đội rèn tính
hiệp đồng, thống nhất trong tổ.
- Bước 4: Tiểu đội luyện tập + Thời gian: 05 phút. 8
+ Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội thành 1 hàng ngang hô
tập đồng uốn nắn, sửa tập cho chiến sĩ.
4. Phương pháp sửa tập
- Dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để sửa, không dùng tay trực tiếp sửa
cho người học. Thực hiện sai đâu sửa đấy, sai ít sửa trực tiếp; sai phổ biến tập
trung để thống nhất lại.
- Sửa cho cá nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiếu với yêu cầu (chuẩn) của động tác mẫu để sửa.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Lấp ngang bằng của 2 gót chân; góc độ mở 45o
của 2 bàn chân; điểm đặt của đầu ngón tay cái và đầu ngón tay giữa; sự thăng
bằng của 2 vai; tư thế ngay ngắn của đầu và thân người làm chuẩn để sửa.
+ Động tác quay tại chỗ: Lấy trọng tâm thân người sau khi quay (kết thúc
cử động 1, thân trên và chân trụ phải thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn
chân); góc độ mở của bàn chân trụ sau khi quay; động tác đưa chân lên về tư thế
đứng nghiêm không đưa ngang dập gót. Lấy các điểm làm chuẩn để sửa.
- Sửa cho tổ, tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu
đội đảm bảo sự thống nhất.
+ Động tác nghiêm, nghỉ: Phía trước lấy ngực áo, phía sau lấy gót chân
nằm trên một đường ngang thẳng để sửa.
+ Động tác quay tại chỗ: Cử động 1, lấy gót bàn chân trụ phía trước nằm
trên đường ngang thẳng và toàn bộ thân người phía trước thẳng làm chuẩn để
sửa. Cử động 2, lấy ngực áo và gót chân làm chuẩn như động tác nghiêm, nghỉ.
5. Quy định vị trí tập và hướng tập
Trên đội hình trung đội, các tiểu đội tổ chức luyện tập các nội dung đã
được học theo khu vực đã phân công.
6. Ký, tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
Sử dụng tín hiệu còi kết hợp với khẩu lệnh trực tiếp. 9
Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích
Nhằm đánh giá kết quả nhận thức và thực hành động tác nghiêm, nghỉ,
quay tại chỗ. Củng cố kiến thức, bản lĩnh của bộ đội, vận dụng vào trong học tập,
công tác. Rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng huấn luyện các bài tiếp theo. 2. Yêu cầu
Nghiêm túc, khách quan, trung thực, phản ánh đúng chất lượng dạy và học. II. NỘI DUNG
1. Động tác nghiêm, nghỉ.
2. Động tác quay tại chỗ.
III. THỜI GIAN: 10 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Tổ chức
Lấy đội hình trung đội để kiểm tra. Do trung đội trưởng trực tiếp kiểm tra
chiến sĩ của các tiểu đội. 2. Phương pháp
- Gọi tên từng chiến sĩ ra thực hiện động tác theo nội dung câu hỏi.
- Sau kiểm tra kịp thời nhận xét, rút kinh nghiệm, thống nhất lại những
nội dung còn yếu, đề ra biện pháp luyện tập tiếp theo trong học tập và công tác.
V. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Chiến sĩ mới, tập trung vào số chiến sĩ còn yếu về thực hành động tác. VI. ĐỊA ĐIỂM
Sân huấn luyện điều lệnh của đơn vị. VII. BẢO ĐẢM
Sân bãi đủ triển khai đội hình kiểm tra./. 10 KẾT QUẢ KIỂM TRA NỘI KẾT QUẢ TT HỌ VÀ TÊN CẤP ĐƠN DUNG KIỂM TRA GHI BẬC VỊ KIỂM CHÚ TRA ĐIỂM XẾP LOẠI
Document Outline

  • I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
    • 1.Mục đích
    • 2.Yêu cầu
  • II.NỘI DUNG
  • III.THỜI GIAN
    • 1.Thời gian chuẩn bị huấn luyện
    • 2.Thời gian thực hành huấn luyện
  • IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
    • 1.Tổ chức
    • 2.Phương pháp
  • V.ĐỊA ĐIỂM
  • VI.BẢO ĐẢM
    • 1.Cán bộ huấn luyện
    • 2.Phân đội
    • 3.Bồi dưỡng cán bộ
    • 4.Sinh hoạt và hoạt động thao trường
    • 2.Động tác nghỉ
    • Vấn đề huấn luyện 2 ĐỘNG TÁC QUAY TẠI CHỖ
    • 1.Động tác quay bên phải
    • 2.Động tác quay bên trái
    • 3.Động tác quay nửa bên phải, nửa bên trái
    • 4.Động tác quay đằng sau
  • HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
    • 1.Nội dung luyện tập
    • 2.Tổ chức luyện tập
    • 3.Phương pháp luyện tập và thời gian
    • 4.Phương pháp sửa tập
    • 5.Quy định vị trí tập và hướng tập
    • 6.Ký, tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
  • I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
    • 1.Mục đích
    • 2.Yêu cầu
  • II.NỘI DUNG
  • IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
    • 1.Tổ chức
    • 2.Phương pháp
  • V.THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
  • VI.ĐỊA ĐIỂM
  • VII.BẢO ĐẢM