Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản | Bài giảng PowerPoint Địa Lí 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học phần Lịch sử, Địa lí 6, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

CHÀO MỪNG CÁC EM
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC ĐỊA
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC ĐỊA
Bạn Nam muốn lên kế
hoạch đi leo núi nhưng lại
phân vân không biết phải
mang theo vật dụng đ
xác định phương hướng
giúp chuyến đi an toàn.
Các em hãy gợi ý giúp
bạn Nam chuẩn bị các
dụng cụ cần thiết cho
chuyến du lịch nhé!
La bàn, bản đồ địa hình, máy
ảnh, dây leo núi, điện thoại, giày
leo núi, cẩm nang du lịch leo
núi, …
Bài 14. THC HÀNH
ĐC LƯC Đ ĐA HÌNH T L LN
VÀ LÁT CT ĐA HÌNH ĐƠN GIN.
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
HĐ cá nhân:
Dựa vào nội dung kênh chữ SGK trang 138, 139
cho biết:
1. Thế nào là đường đồng mức?
2. Nêu cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn?
- Đường đồng mức
là đường nối liền những điểm có cùng độ cao.
- Cách đọc lược đđa hình t l lớn:
+ Trước hết, cn c định được các đường đng mức có khoảng cao đều cách nhau
bao nhiêu mét.
+ Căn c o các đường này, ta có thể tính ra độ cao ca các địa đim trên lưc đ.
+ Căn c o độ gần hay xa nhau của đường đồng mức, ta biết được độ dốc của địa
nh.
+ Căn c o t l lược đ, ta tính đưc khoảng cách thực tế giữa các địa đim.
- Cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn:
+ Trước hết, cần xác định được các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau
bao nhiêu mét.
+ Căn cứ vào các đường này, ta có thể tính ra độ cao của các địa điểm trên lược đồ.
+ Căn cứ vào độ gần hay xa nhau của đường đồng mức, ta biết được độ dốc của địa
hình.
+ Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ, ta tính được khoảng cách thực tế giữa các địa điểm.
HĐ nhóm:
Các nhóm chung nhiệm vụ (10p)
Dựa vào hình 1 sgk trang 138, kiến thức đã học em hãy:
1. Cho biết các đường đồng mức khoảng cao đều cách nhau bao nhiêu
mét.
2. So sánh độ cao giữa các đỉnh núi A1, A2, A3.
3. So sánh độ cao của các điểm B1, B2, B3, C.
4. Một bạn muốn leo lên đỉnh A2, theo em nên đi theo sườn D1 - A2 hay
sườn D2 - A2. Vì sao?
5. Tính khoảng cách theo đường chim bay từ A1 đến B1 và từ A2 đến D1.
- Đọc lược đồ:
+ Sự chênh lệch về độ cao của hai đường
đồng mức là: 100 m.
+ Độ cao các điểm:
B1: 1000m,
B2: 1100m,
B3: 900m,
C: 950m.
+ Nên đi theo sườn D1-A2 vì các đường
đồng mức ở sườn này thưa hơn các đường
đồng mức ở sườn D2-A2, nên đường sẽ dốc
ít hơn, dễ di chuyển hơn.
+ Khoảng cách theo đường chim bay:
Từ A1 đến B1: 35m
Từ A2 đến D1: 29m
(Đo k/c trên lược đồ, dựa vào tỉ lệ lược đồ để
tính)
2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản
HĐ cá nhân/cặp
Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 2 sgk trang 139 cho biết:
1. Thế nào là lát cắt địa hình?
2. Nêu cách đọc lát cắt địa hình?
3. Cho biết lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa hình nào?
4. Xác định độ cao của đỉnh Ngọc Linh.
-
Lát cắt địa hình
là hình vẽ biểu hiện được đầy đủ hình dáng và độ cao của các
loại địa hình dọc theo một đường (tuyến) cắt nhất định.
- Cách đọc lát cắt địa hình:
+ Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được đim bắt đầu và điểm cuối của
lát cắt.
+ Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua
những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra
sao,...
+ Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đổi của địa hình từ điểm đầu đến điểm cuối lát
cắt.
+ Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thể tính được khoảng cách giữa các địa điểm.
- Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa
hình: Núi Ngọc Linh -> CN Plâyku
-> CN Buôn Ma Thuột -> đồng
bằng ven biển miền Trung
(núi, cao
nguyên, đồng bằng)
- Độ cao đỉnh Ngọc Linh: 2600m.
LUYN TP
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
A. nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Câu 1. Đường đồng mức là đường
A. Càng dốc
B. Độ dốc càng nhỏ
C. Càng cao. D. Càng thấp.
Câu 2. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình:
Câu 3. Lát cắt địa hình là cách thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình thực tế
lên mặt phẳng giấy dựa vào
A. thang màu sắc. B. đường đồng mức.
C. đường đồng mức và kí hiệu.
D. đường đồng mức và thang màu sắc.
VN DNG
Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập 1, 2 sách bài tập trang 32, 33.
(HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà)
TẠM BIỆT CÁC EM
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Có thể dùng lược đồ này để giới thiệu về lược đồ địa hình tỉ lệ lớn trong phần mở đầu
| 1/15

Preview text:

CHÀ H O MỪ O NG CÁC EM ĐẾN VỚI GIỜ H ỌC Đ VỚI GIỜ H ỊA LÍ ỊA
Bạn Nam muốn lên kế
hoạch đi leo núi nhưng lại
phân vân không biết phải
mang theo vật dụng gì để
xác định phương hướng và
L giú a bàn, p b c ảnh u đ yến ồ đị đ a i an hìn toàn h, m á . y
ảnh, dây leo núi, điện thoại, giày
leo núi, cẩm nang du lịch leo
núi, …Các em hãy gợi ý giúp bạn Nam chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho chuyến du lịch nhé! Bài 14. THỰC HÀNH
ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
VÀ LÁT CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN.
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn. - H Đ Đ c ườn á g n đ ồn n:
g mức là đường nối liền những điểm có cùng độ cao.
Dựa vào nội dung kênh chữ SGK trang 138, 139 - Các C h h đọc đ lược đồ đ đ ồ đ a hì a h nh n t h ỉ lệ lớn: cho biết: + T rước T hết, cần xác n xá định được các á đường đồng m ồ ức c ó khoảng cao đều u cá c ch nhau
1. Thế nào là đường đồng mức? bao nhiêu mét.
2. Nêu cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn? + Că C n cứ và ứ o các đườn đư g g nà n y, t y a có
ó thể tính ra độ cao của ủ các địa điểm trên n lượ ư c đ c ồ. + Că C n cứ và ứ o độ gần hay xa nhau u của c đường đồng mức, ức ta b iết ế được
đư độ dốc của địa hình. + Că C n cứ và ứ o tỉ lệ lược ược đồ, t ồ a tính đượ nh đư c khoả c ng cách c t hực hự tế giữa các á địa điểm.
HĐ nhóm: Các nhóm chung nhiệm vụ (10p)
Dựa vào hình 1 sgk trang 138, kiến thức đã học em hãy:
1. Cho biết các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau bao nhiêu mét.
2. So sánh độ cao giữa các đỉnh núi A1, A2, A3.
3. So sánh độ cao của các điểm B1, B2, B3, C.
4. Một bạn muốn leo lên đỉnh A2, theo em nên đi theo sườn D1 - A2 hay sườn D2 - A2. Vì sao?
5. Tính khoảng cách theo đường chim bay từ A1 đến B1 và từ A2 đến D1. - Đọc lược đồ:
+ Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là: 100 m. + Độ cao các điểm: B1: 1000m, B2: 1100m, B3: 900m, C: 950m.
+ Nên đi theo sườn D1-A2 vì các đường
đồng mức ở sườn này thưa hơn các đường
đồng mức ở sườn D2-A2, nên đường sẽ dốc
ít hơn, dễ di chuyển hơn.
+ Khoảng cách theo đường chim bay: Từ A1 đến B1: 35m Từ A2 đến D1: 29m
(Đo k/c trên lược đồ, dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính)
2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản HĐ cá nhân/cặp
Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 2 sgk trang 139 cho biết:
1. Thế nào là lát cắt địa hình?
2. Nêu cách đọc lát cắt địa hình?
3. Cho biết lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa hình nào?
4. Xác định độ cao của đỉnh Ngọc Linh.
- Lát cắt địa hình là hình vẽ biểu hiện được đầy đủ hình dáng và độ cao của các
loại địa hình dọc theo một đường (tuyến) cắt nhất định.
- Cách đọc lát cắt địa hình:
+ Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điểm bắt đầu và điểm cuối của lát cắt.
+ Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua
những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,...
+ Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đổi của địa hình từ điểm đầu đến điểm cuối lát cắt.
+ Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thể tính được khoảng cách giữa các địa điểm.
- Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa
hình: Núi Ngọc Linh -> CN Plâyku
-> CN Buôn Ma Thuột -> đồng
bằng ven biển miền Trung (núi, cao nguyên, đồng bằng)
- Độ cao đỉnh Ngọc Linh: 2600m. LUYỆN TẬP
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Câu 2. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình: A. Càng dốc B. Độ dốc càng nhỏ C. Càng cao. D. Càng thấp.
Câu 3. Lát cắt địa hình là cách thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình thực tế
lên mặt phẳng giấy dựa vào A. thang màu sắc. B. đường đồng mức.
C. đường đồng mức và kí hiệu.
D. đường đồng mức và thang màu sắc. VẬN DỤNG
Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập 1, 2 sách bài tập trang 32, 33.
(HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà) TẠM BIỆT CÁC EM CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Có thể dùng lược đồ này để giới thiệu về lược đồ địa hình tỉ lệ lớn trong phần mở đầu
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15