-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài 14: Toán lớp 4 trang 35 Yến, tạ, tấn Cánh diều
Toán lớp 4 trang 35 Yến, tạ, tấn Cánh Diều được sưu tầm và giải đáp cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.
Chủ đề 1: Số tự nhiên (CD) 106 tài liệu
Toán 4 2 K tài liệu
Bài 14: Toán lớp 4 trang 35 Yến, tạ, tấn Cánh diều
Toán lớp 4 trang 35 Yến, tạ, tấn Cánh Diều được sưu tầm và giải đáp cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.
Chủ đề: Chủ đề 1: Số tự nhiên (CD) 106 tài liệu
Môn: Toán 4 2 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 4
Preview text:
1. Toán lớp 4 trang 35 Cánh Diều
1.1. Toán lớp 4 trang 35 Bài 1
Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau: Hướng dẫn:
Ước lượng cân nặng mỗi con vật rồi chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp. Lời giải: Con mèo nặng 2 kg. Con chó nặng 1 yến. Con voi nặng 5 tấn.
Con hươu cao cổ nặng 9 tạ.
1.2. Toán lớp 4 trang 35 Bài 2 a) Số? b) 1 358 tấn + 416 tấn 416 tạ × 4 7 850 yến – 1 940 yến 8 472 tấn : 6 Hướng dẫn: a) Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1 000 kg
b) Thực hiện phép tính với các số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo khối lượng sau kết quả vừa tìm được. Lời giải: a)
1 yến = 10 kg 1 tấn = 1 000 kg 40 kg = 4 yến
2 tạ = 200 kg 1 tấn = 100 yến 600 kg = 6 tạ
8 yến = 80 kg 20 yến = 2 tạ 7 000 kg = 7 tấn
5 tấn = 5 000 kg 30 tạ = 3 tấn 100 tạ = 10 tấn b)
1 358 tấn + 416 tấn = 1 774 tấn
416 tạ × 4 = 1 664 tạ
7 850 yến – 1 940 yến = 5 910 yến
8 472 tấn : 6 = 1 412 tấn
2. Toán lớp 4 trang 36 Cánh Diều
2.1. Toán lớp 4 trang 36 Bài 3 Số? Hướng dẫn: Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1 000 kg Lời giải: a) Tấn Tạ Yến Kg
1 tấn = 10 tạ = 1 1 tạ = 10 yến = 100 1 yến = 10 kg 1 kg 000 kg kg b)
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg
4 tạ 2 kg = 400 kg + 2 kg = 402 kg
1 tấn 25 kg = 1 000 kg + 25 kg = 1 025 kg
7 tấn 450 kg = 7 000 kg + 450 kg = 7 450 kg
2.2. Toán lớp 4 trang 36 Bài 4
Người ta dùng hai loại xe ô tô có trọng tải 3 tấn và 2 tấn để vận chuyển hết 13 tấn
khoai. Em hãy liệt kê những cách vận chuyển có thể và lựa chọn cách vận chuyển có
tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất. Biết rằng mỗi chuyến vận chuyển xe phải
chở đủ hàng theo trọng tải quy định. Lời giải:
Số chuyến xe ô tô có trọng tải 3 tấn 3 1
Số chuyến xe ô tô có trọng tải 2 tấn 2 5
Tổng số chuyến xe phải sử dụng 5 6
Cách vận chuyển sử dụng 3 xe có trọng tải 3 tấn và 2 xe có trọng tải 2 tấn là cách vận
chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất.
2.3. Toán lớp 4 trang 36 Bài 5
Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay, trên xe
đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu bên không? Tại sao? Hướng dẫn:
- Áp dụng cách đổi 1 tấn = 1 000 kg
- Tính tổng khối lượng của xe ô tô khi chở hàng = Khối lượng của xe + Khối lượng của hàng
- So sánh với cân nặng tối đa được phép đi qua cầu Lời giải: Đổi 5 tấn = 50 tạ 4 tấn = 40 tạ
Khối lượng của xe khi đang chở hàng là: 50 tạ + 40 tạ + 2 tạ = 92 tạ Đổi: 10 tấn = 100 tạ
Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu.