Bài 18: Hợp chất carbonyl | Giải Hoá 11 Cánh diều

Bài 18: Hợp chất carbonyl | Giải Hoá 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 131
Bài 1
Công thức cấu tạo của acetone là
A. CH
3
COCH
2
CH
3
.
B. CH
3
CH
2
COCH
2
CH
3
.
C. CH
3
COCH
3
.
D. CH
3
CHO.
Gợi ý đáp án
Đáp án đúng là: C
Acetone: CH
3
COCH
3
.
Bài 2
Khử CH
3
COCH
3
bằng LiAlH
4
thu được sản phẩm là
A. ethanal.
B. acetone.
C. propan – 1 – ol.
D. propan – 2 – ol.
Gợi ý đáp án
Đáp án đúng là: D
CH
3
COCH
3
CH
3
CH(OH)CH
3
.
Bài 3
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C
5
H
10
O.
Gợi ý đáp án
Các aldehyde có cùng công thức C
5
H
10
O:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CHO: pentanal.
Bài 4
Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C
3
H
6
O. Trình bày tối
thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện
tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.
Gợi ý đáp án
Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử C
3
H
6
O là:
CH
3
CH
2
CHO: propanal.
CH
3
COCH
3
: propanone.
Cách 1: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Tollens:
Chất
CH
3
CH
2
CHO CH
3
COCH
3
Hiện tượng với thuốc thử Tollens Kết tủa bạc Không hiện tượng
Phương trình hoá học:
CH
3
CH
2
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
OH] CH
3
CH
2
COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O.
Cách 2: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-.
Chất CH
3
CH
2
CHO CH
3
COCH
3
Hiện tượng với thuốc thử Cu(OH)
2
/OH
-
Kết tủa đỏ gạch Không hiện tượng
Phương trình hoá học:
CH
3
CH
2
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH CH
3
CH
2
COONa + Cu
2
O + 3H
2
O.
Bài 5
Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích
nguyên tố, người ta xác định được X chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của
X, người ta thấy có peak ion phân tử [M
+
] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của X có một
peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất X không có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường
kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Xác định công thức cấu tạo của X.
Gợi ý đáp án
%O = 100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%.
Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:
= 5,1725 : 10,34 : 1,724 = 3 : 6 : 1.
Công thức đơn giản nhất của X là C
3
H
6
O và công thức phân tử của X có dạng: (C
3
H
6
O)
n
.
Peak ion phân tử [M
+
] có giá trị m/z bằng 58 cho thấy X có phân tử khối bằng 58.
58n = 1 n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là: C
3
H
6
O.
Trên phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm
-1
nên X là hợp chất carbonyl.
Chất X không có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch
nên X là ketone.
Công thức cấu tạo của X là: CH
3
COCH
3
.
Bài 6
Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C
3
H
6
O. Chất A có mạch carbon và
có phản ứng tráng bạc; chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform;
chất C làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác
định công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C theo danh pháp thay thế.
Gợi ý đáp án
Công thức cấu tạo của:
(A): CH
3
CH
2
CHO: propanal.
(B): CH
3
COCH
3
: propanone.
(C): CH
2
= CH – CH
2
– OH: prop – 2 – ene – 1 – ol.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 131 Bài 1
Công thức cấu tạo của acetone là A. CH3COCH2CH3. B. CH3CH2COCH2CH3. C. CH3COCH3. D. CH3CHO. Gợi ý đáp án Đáp án đúng là: C Acetone: CH3COCH3. Bài 2
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là A. ethanal. B. acetone. C. propan – 1 – ol. D. propan – 2 – ol. Gợi ý đáp án Đáp án đúng là: D CH3COCH3 CH3CH(OH)CH3. Bài 3
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O. Gợi ý đáp án
Các aldehyde có cùng công thức C5H10O: CH3CH2CH2CH2CHO: pentanal. Bài 4
Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O. Trình bày tối
thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện
tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích. Gợi ý đáp án
Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O là: CH3CH2CHO: propanal. CH3COCH3: propanone.
Cách 1: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Tollens: Chất CH3CH2CHO CH3COCH3
Hiện tượng với thuốc thử Tollens Kết tủa bạc Không hiện tượng Phương trình hoá học:
CH3CH2CHO + 2[Ag(NH3)2OH] CH3CH2COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.
Cách 2: Phân biệt propanal và propanone bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-. Chất CH3CH2CHO CH3COCH3
Hiện tượng với thuốc thử Cu(OH)2/OH- Kết tủa đỏ gạch Không hiện tượng Phương trình hoá học:
CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O. Bài 5
Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích
nguyên tố, người ta xác định được X chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của
X, người ta thấy có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của X có một
peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường
kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch. Xác định công thức cấu tạo của X. Gợi ý đáp án
%O = 100% - 62,07% - 10,34% = 27,59%.
Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:
= 5,1725 : 10,34 : 1,724 = 3 : 6 : 1.
Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O và công thức phân tử của X có dạng: (C3H6O)n.
Peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58 cho thấy X có phân tử khối bằng 58. ⇒ 58n = 1 ⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là: C3H6O.
Trên phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1 nên X là hợp chất carbonyl.
Chất X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết tủa màu đỏ gạch nên X là ketone.
Công thức cấu tạo của X là: CH3COCH3. Bài 6
Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon và
có phản ứng tráng bạc; chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform;
chất C làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác
định công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C theo danh pháp thay thế. Gợi ý đáp án
Công thức cấu tạo của: (A): CH3CH2CHO: propanal. (B): CH3COCH3: propanone.
(C): CH2 = CH – CH2 – OH: prop – 2 – ene – 1 – ol.