Bài 21: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức

Bài 21: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

1
Giải KHTN Lớp 7 Bài 21: Khái quát về trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng
Phần Mở đầu
Khi chạy, thể cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở nhịp tim
tăng lên, biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Những thay đổi này
được giải thích như thế nào?
Trả lời:
Da vai trò quan trọng trong sự điều hòa thân nhiệt thoát mồ hôi mang theo
nhiệt ra ngoài thể. Nhịp thở, nhịp tim tăng cao giúp cung cấp oxygen cho tế
bào.
thể sinh vật quá trình trao đổi chất chuyển hóa năng lượng, từ đó
giúp thể thể duy trì trạng thái ổn định giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng,
phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
I. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Đọc thông tin trong mục I, phát biểu khái niệm trao đổi chất chuyển hoá
năng lượng.
Trả lời:
Trao đổi chất chuyển hóa năng lượng quá trình thể lấy các chất từ môi
trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho thể tạo năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
II. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
2
Câu 1. Quan sát sự thay đổi hình thái của sinh vật trong các Hình 21.1, 21.2,
đọc thông tin trong mục II, nêu vai trò của trao đổi chất chuyển hoá năng
lượng đối với sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây và con gà.
Trả lời:
Mọi thể sống đều không ngừng trao đổi chất chuyển hoá năng lượng với
môi trường, khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết. Trao đổi chất
chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.
cây khoai tây (Hình 21.1): trao đổi chất chuyển hoá năng lượng giúp
thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
con (Hình 21.2): trao đổi chất chuyển hoá năng lượng giúp thể sinh
trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản.
3
Câu 2. Lấy thêm dụ về vai trò của trao đổi chất chuyển hoá ng lượng
sinh vật.
Trả lời:
Sau khi chúng ta ăn vào, thể sẽ phân hủy các năng lượng chứa trong phân tử
thức ăn, gọi glucose chuyển a thành glycogen, đây nguồn dự trữ năng
lượng của cơ thể.
Ngược lại khi chúng ta đói, thể thiếu năng lượng, thể phân giải glycogen
thành đường giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Em có thể?
Gii thích đưc vì sao khi làm vic nng hay vn đng mnh trong thi gian dài,
th thưng nóng lên, nhp th tăng, m hôi toát ra nhiu, nhanh khát
nhanh đói.
Trả lời:
Khi làm vic nng hay vn đng mnh, các tế bào tăng ng hot đng
Các tế bào cn phi đưc cung cp nhiu năng ng hơn Các tế bào
4
cần ng oxygen vt cht nhiu hơn đcung cp nguyên liu cho quá trình
tạo năng ng đng thi nhu cu thi cht thi carbon dioxide sản phm
của quá trình to năng lưng ca tế bào cũng tăng lên. Do đó:
Nhp th nhanh hơn đ đảm bo cung cp khí oxygen đào thi khí
carbonic.
Nhp tim nhanh hơn đgiúp máu vn chuyn khí oxygen vt cht đến
các tế bào vn chuyn khí carbonic cht thi ttế bào đi mt
cách kp thi.
Quá trình chuyn hóa năng ng cũng sinh nhit nên th nóng lên
thtoát nhiu hôi đgim nhit giúp n đnh nhit đcủa th
→ Cơ thể mất nhiu nưc nên nhanh khát.
thcần nhiu vt cht đm nguyên liu cho quá trình chuyn hóa
tạo năng lưng nên nhanh đói.
Lý thuyết Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
I. TRAO ĐI CHT VÀ CHUYN HÓA NĂNG LƯNG
- Khái nim trao đi cht: Trao đi cht quá trình thlấy các cht tmôi
trưng, biến đi chúng thành các cht cn thiết cho thto năng ng
cung cp cho các hot đng sng, đng thi trả lại cho môi trưng các cht thi.
5
Trao đi cht người
- Khái nim chuyn hóa năng lưng: Chuyn hóa năng ng sbiến đi ca
năng lưng từ dạng này sang dng khác.
+ Ví d: Thực vt chuyn hóa năng ng ánh sáng mt tri (quang năng) thành
năng lưng tích lũy trong liên kết hóa hc các cht hu cơ (hóa năng).
6
Quang hp thc vật
- Mi quan hgia trao đi cht và chuyn hóa năng ng: Trao đi cht
chuyn hóa năng lưng luôn gn lin luôn gn lin vi nhau.
II. VAI TRÒ CA TRAO ĐI CHT CHUYN HÓA NĂNG
NG
Trao đi cht chuyn hóa năng ng giúp sinh vt tn ti, sinh trưng, phát
trin, sinh sn, cm ng và vận đng:
7
Sinh trưng và phát trin cây khoai tây
- Cung cp nguyên liu đxây dng th: Các cht hu đưc thtổng
hợp trong quá trình trao đi cht cung cp nguyên liu đxây dng tế bào và cơ
th, giúp cơ thể lớn lên, sinh sn.
Protein và lipid tham gia cu trúc màng sinh chất
- Cung cp năng ng cho các hot đng sng ca th: Quá trình chuyn
a năng ng to ra năng ng dsử dụng cung cp cho các hoạt động sng
của cơ th, trong đó có hot đng cm ng và vận đng.
8
Sự chuyn hóa hóa năng thành cơ năng giúp cơ thể vận đng
- Đào thi các cht không cn thiết đn đnh môi trưng trong cơ thể.
Cơ thngưi hít vào khí O
2
và thi ra khí CO
2
9
| 1/9

Preview text:

Giải KHTN Lớp 7 Bài 21: Khái quát về trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng Phần Mở đầu
Khi chạy, cơ thể có cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở và nhịp tim
tăng lên, có biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Những thay đổi này
được giải thích như thế nào? Trả lời:
Da có vai trò quan trọng trong sự điều hòa thân nhiệt thoát mồ hôi mang theo
nhiệt ra ngoài cơ thể. Nhịp thở, nhịp tim tăng cao giúp cung cấp oxygen cho tế bào.
Vì cơ thể sinh vật có quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, từ đó
giúp cơ thể có thể duy trì trạng thái ổn định giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng,
phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
I. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Đọc thông tin trong mục I, phát biểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Trả lời:
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi
trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
II. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng 1
Câu 1. Quan sát sự thay đổi hình thái của sinh vật trong các Hình 21.1, 21.2,
đọc thông tin trong mục II, nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng đối với sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây và con gà. Trả lời:
Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng với
môi trường, khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết. Trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.
Ở cây khoai tây (Hình 21.1): trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng giúp cơ
thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
Ở con gà (Hình 21.2): trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng giúp cơ thể sinh
trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản. 2
Câu 2. Lấy thêm ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. Trả lời:
Sau khi chúng ta ăn vào, cơ thể sẽ phân hủy các năng lượng chứa trong phân tử
thức ăn, gọi là glucose và chuyển hóa thành glycogen, đây là nguồn dự trữ năng lượng của cơ thể.
Ngược lại khi chúng ta đói, cơ thể thiếu năng lượng, cơ thể phân giải glycogen
thành đường giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể. Em có thể?
Giải thích được vì sao khi làm việc nặng hay vận động mạnh trong thời gian dài,
cơ thể thường nóng lên, nhịp thở tăng, mồ hôi toát ra nhiều, nhanh khát và nhanh đói. Trả lời:
Khi làm việc nặng hay vận động mạnh, các tế bào cơ tăng cường hoạt động →
Các tế bào cơ cần phải được cung cấp nhiều năng lượng hơn → Các tế bào cơ 3
cần lượng oxygen và vật chất nhiều hơn để cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tạo năng lượng đồng thời nhu cầu thải chất thải và carbon dioxide – sản phẩm
của quá trình tạo năng lượng của tế bào cũng tăng lên. Do đó:
• Nhịp thở nhanh hơn để đảm bảo cung cấp khí oxygen và đào thải khí carbonic.
• Nhịp tim nhanh hơn để giúp máu vận chuyển khí oxygen và vật chất đến
các tế bào cơ và vận chuyển khí carbonic và chất thải từ tế bào đi một cách kịp thời.
• Quá trình chuyển hóa năng lượng cũng sinh nhiệt nên cơ thể nóng lên →
Cơ thể toát nhiều mô hôi để giảm nhiệt giúp ổn định nhiệt độ của cơ thể
→ Cơ thể mất nhiều nước nên nhanh khát.
• Cơ thể cần nhiều vật chất để làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa
tạo năng lượng nên nhanh đói.
Lý thuyết Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
I. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Khái niệm trao đổi chất: Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi
trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải. 4
Trao đổi chất ở người
- Khái niệm chuyển hóa năng lượng: Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của
năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
+ Ví dụ: Thực vật chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) thành
năng lượng tích lũy trong liên kết hóa học ở các chất hữu cơ (hóa năng). 5
Quang hợp ở thực vật
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền luôn gắn liền với nhau.
II. VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát
triển, sinh sản, cảm ứng và vận động: 6
Sinh trưởng và phát triển ở cây khoai tây
- Cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể: Các chất hữu cơ được cơ thể tổng
hợp trong quá trình trao đổi chất cung cấp nguyên liệu để xây dựng tế bào và cơ
thể, giúp cơ thể lớn lên, sinh sản.
Protein và lipid tham gia cấu trúc màng sinh chất
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể: Quá trình chuyển
hóa năng lượng tạo ra năng lượng dễ sử dụng cung cấp cho các hoạt động sống
của cơ thể, trong đó có hoạt động cảm ứng và vận động. 7
Sự chuyển hóa hóa năng thành cơ năng giúp cơ thể vận động
- Đào thải các chất không cần thiết để ổn định môi trường trong cơ thể.
Cơ thể người hít vào khí O2 và thải ra khí CO2 8 9