Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản | Giải Địa lí 11 Cánh diều

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản | Giải Địa lí 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Chủ đề:

Nhật Bản (CD) 5 tài liệu

Môn:

Địa Lí 11 343 tài liệu

Thông tin:
2 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản | Giải Địa lí 11 Cánh diều

Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản | Giải Địa lí 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

89 45 lượt tải Tải xuống
Trả lời câu hi Đa lí 11 Cánh diu Bài 22
Câu hi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Xác đnh bn đo ln ca Nht Bn trên bn
đồ.
Lời gii:
- Bốn đo ln ca Nht Bn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi--cư, Kiu-xiu.
Câu hi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Trình bày vtrí đa lí ca Nht Bn.
Lời gii:
- Vị trí đa lí ca Nht Bn:
+ Nht Bn là mt quc đo, din tích khong 378 nghìn km2, nm phía đông châu Á,
kéo dài t20°25’B - 45°33’B và t123°Đ - 154°Đ. Bao gm 4 đo ln (Hô-cai-đô,
Hôn-su, Xi--cư, Kiu-xiu) và hàng nghìn đo nh, tri dài theo vòng cung dài
khong 3800 km.
+ Nm trong khu vc kinh tế phát trin năng đng, gn Liên bang Nga và Trung Quc
là 2 nền kinh tế lớn trên thế gii.
+ Nm trong “vành đai la Thái Bình Dương” nên thưng xuyên có đng đt, sóng
thn, núi la.
Câu hi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Phân tích nh hưng ca vtrí đa lí đến
phát trin kinh tế - xã hi Nht Bn.
Lời gii:
- Ảnh hưng ca vtrí đa lí đến phát trin kinh tế - xã hi Nht Bn:
+ Vtrí đa lí đã to thun li cho Nht Bn giao thương, mở rộng các mi liên kết,
hợp tác kinh tế và phát trin mnh các ngành kinh tế bin.
+ Thưng xuyên gp thiên tai nên gây nhng khó khăn cho phát trin kinh tế - xã hội
nh hưng ti đi sng, sinh hot ca ngưi dân.
Gii Luyn tp, vn dng Đa lí 11 Cánh diu Bài 22
Luyn tp 1
Lập sơ đthhin nh hưng ca điu kin tnhiên Nht Bn đến phát trin kinh tế -
xã hi.
Vận dng 2
Thu thp thông tin về một trong các vn đsau ca Nht Bn: trình độ học vn, đô th
hóa, cơ cu dân stheo đtui.
Lời gii:
(*) Tham kho: Vấn đcơ cu dân stheo đtui ca Nht Bản
- Năm 2021 dân sNht Bn là 126.230.080 ngưi. Trong đó, cơ cu dân sNht Bn
hin này thuc kiểu già hóa theo đtui ln lưt là:
+ Nhóm tui 0 - 14 tui chiếm 13.1%.
+ Nhóm tui t15 - 64 tui chiếm 64.0%.
+ Nhóm tui t64 tui trlên chiếm 22.9%.
=> Con s22.9% nhóm tui 64 tui trlên đang nm ở mc báo đng nhưng đưc
các chuyên gia dbáo stiếp tc tăng lên 35% vào năm 2050. Con snày cũng chng
minh dân sNht Bn già hóa qua các năm.
| 1/2

Preview text:


Trả lời câu hỏi Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 Câu hỏi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Xác định bốn đảo lớn của Nhật Bản trên bản đồ. Lời giải:
- Bốn đảo lớn của Nhật Bản: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. Câu hỏi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Trình bày vị trí địa lí của Nhật Bản. Lời giải:
- Vị trí địa lí của Nhật Bản:
+ Nhật Bản là một quốc đảo, diện tích khoảng 378 nghìn km2, nằm phía đông châu Á,
kéo dài từ 20°25’B - 45°33’B và từ 123°Đ - 154°Đ. Bao gồm 4 đảo lớn (Hô-cai-đô,
Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu) và hàng nghìn đảo nhỏ, trải dài theo vòng cung dài khoảng 3800 km.
+ Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần Liên bang Nga và Trung Quốc
là 2 nền kinh tế lớn trên thế giới.
+ Nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương” nên thường xuyên có động đất, sóng thần, núi lửa. Câu hỏi trang 103
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến
phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Lời giải:
- Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản:
+ Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết,
hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.
+ Thường xuyên gặp thiên tai nên gây những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội
và ảnh hưởng tới đời sống, sinh hoạt của người dân.
Giải Luyện tập, vận dụng Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 Luyện tập 1
Lập sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên Nhật Bản đến phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng 2
Thu thập thông tin về một trong các vấn đề sau của Nhật Bản: trình độ học vấn, đô thị
hóa, cơ cấu dân số theo độ tuổi. Lời giải:
(*) Tham khảo: Vấn đề cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản
- Năm 2021 dân số Nhật Bản là 126.230.080 người. Trong đó, cơ cấu dân số Nhật Bản
hiện này thuộc kiểu già hóa theo độ tuổi lần lượt là:
+ Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi chiếm 13.1%.
+ Nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm 64.0%.
+ Nhóm tuổi từ 64 tuổi trở lên chiếm 22.9%.
=> Con số 22.9% ở nhóm tuổi 64 tuổi trở lên đang nằm ở mức báo động nhưng được
các chuyên gia dự báo sẽ tiếp tục tăng lên 35% vào năm 2050. Con số này cũng chứng
minh dân số Nhật Bản già hóa qua các năm.