Bài 27: Toán lớp 4 trang 67, 68 Các tính chất của phép cộng Cánh diều

Toán lớp 4 trang 67, 68 Các tính chất của phép cộng Cánh diều là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình Toán lớp 4 Cánh Diều. Lời giải bài tập Toán 4 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em hiểu được tính chất giao hoán của phép cộng, cách sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.

1. thuyết tính chất kết hợp của phép cộng
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c a + (b + c) trong bảng sau:
a
b
c
(a + b )+ c
a + (b+ c)
5
4
6
(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 +
20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35
= 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 +
51 = 128
28 + (49 +51) = 28 + 100
= 128
Ta thấy giá trị của (a +b) + c của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ
hai số thứ ba.
Chú ý: Ta thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
>> Xem thêm: thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng
Nắm chắc thuyết về tính chất kết hợp của phép cộng để vận dụng giải các bài tập
luyện tập sau đây.
2. Giải Toán lớp 4 trang 67, 68
2.1. Toán lớp 4 trang 67 Bài 1
Số?
Lời giải:
a)
34 + 99 = 99 + 34
13 + 297 = 297 + 13
201 + 118 = 118 + 201
b)
9 + 0 = 9
61 + 0 = 61
(24 + 8) + 12 = 24 + (8 + 12)
8 + 6 + 4 = 8 + (6 + 4)
63 + 37 + 98 = (63 + 37) + 98
87 + 0 = 87
0 + 10 = 10
2.2. Toán lớp 4 trang 68 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):
Mẫu: 75 + 25 + 46 = (75 + 25) + 46
= 100 + 46
= 146
a) 36 + 14 + 9
b) 51 + 12 + 18
c) 65 + 9 + 5
d) 31 + 26 + 69
Lời giải:
a) 36 + 14 + 9
= (36 + 14) + 9
= 50 + 9
= 59
c) 65 + 9 + 5
= (65 + 5) + 9
= 70 + 9
= 79
b) 51 + 12 + 18
= 51 + (12 + 18)
= 51 + 30
= 81
d) 31 + 26 + 69
= (31 + 69) + 26
= 100 + 26
= 126
2.3. Toán lớp 4 trang 68 Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nói cho bạn nghe cách tính:
Lời giải:
93 + 107 + 59
= (93 + 107) + 59
= 200 + 59
= 259
82 + 157 + 143
= 82 + (157 + 143)
= 82 + 300
= 382
32 + 146 + 18
= (32 + 18) + 146
= 50 + 146
= 196
120 + 170 + 280
= 290 + 280
= 570
2.4. Toán lớp 4 trang 68 Bài 4
Hai anh em Hoàng Đức Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền,
bán hàng đưa hóa đơn ghi như dưới đây.
Mẹ đưa bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hóa đơn cho biết bán
hàng cần trả lại bao nhiêu tiền.
Lời giải:
Tổng số tiền hàng mẹ đã mua là:
130 000 + 135 000 + 65 000 = 130 000 + 200 000 = 330 000 (đồng)
Vậy hóa đơn đúng.
bán hàng cần trả lại số tiền là:
500 000 330 000 = 170 000 (đồng)
| 1/3

Preview text:

1. Lý thuyết tính chất kết hợp của phép cộng
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: a b c (a + b )+ c a + (b+ c) 5 4 6
(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20
(35 + 15) + 20 = 50 + 35 + (15 + 20) = 35 + 35 20 = 70 = 70 28 49 51
(28 + 49) + 51 = 77 + 28 + (49 +51) = 28 + 100 51 = 128 = 128
Ta thấy giá trị của (a +b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a +b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
>> Xem thêm: Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng
Nắm chắc lý thuyết về tính chất kết hợp của phép cộng để vận dụng giải các bài tập và luyện tập sau đây.
2. Giải Toán lớp 4 trang 67, 68
2.1. Toán lớp 4 trang 67 Bài 1 Số? Lời giải: a) 34 + 99 = 99 + 34
(24 + 8) + 12 = 24 + (8 + 12) 13 + 297 = 297 + 13 8 + 6 + 4 = 8 + (6 + 4) 201 + 118 = 118 + 201
63 + 37 + 98 = (63 + 37) + 98 b) 87 + 0 = 87 9 + 0 = 9 0 + 10 = 10 61 + 0 = 61
2.2. Toán lớp 4 trang 68 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):
Mẫu: 75 + 25 + 46 = (75 + 25) + 46 37 + 8 + 3 = (37 + 3) + 8 = 100 + 46 = 40 + 8 = 146 = 48 a) 36 + 14 + 9 b) 51 + 12 + 18 c) 65 + 9 + 5 d) 31 + 26 + 69 Lời giải: a) 36 + 14 + 9 b) 51 + 12 + 18 = (36 + 14) + 9 = 51 + (12 + 18) = 50 + 9 = 51 + 30 = 59 = 81 c) 65 + 9 + 5 d) 31 + 26 + 69 = (65 + 5) + 9 = (31 + 69) + 26 = 70 + 9 = 100 + 26 = 79 = 126
2.3. Toán lớp 4 trang 68 Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện và nói cho bạn nghe cách tính: Lời giải: 93 + 107 + 59 32 + 146 + 18 = (93 + 107) + 59 = (32 + 18) + 146 = 200 + 59 = 50 + 146 = 259 = 196 82 + 157 + 143 120 + 170 + 280 = 82 + (157 + 143) = 290 + 280 = 82 + 300 = 570 = 382
2.4. Toán lớp 4 trang 68 Bài 4
Hai anh em Hoàng Đức và Phương Dung đi cùng mẹ vào siêu thị. Khi tính tiền, cô
bán hàng đưa hóa đơn ghi như dưới đây.
Mẹ đưa cô bán hàng 500 000 đồng. Em hãy kiểm tra lại hóa đơn và cho biết cô bán
hàng cần trả lại bao nhiêu tiền. Lời giải:
Tổng số tiền hàng mẹ đã mua là:
130 000 + 135 000 + 65 000 = 130 000 + 200 000 = 330 000 (đồng) Vậy hóa đơn đúng.
Cô bán hàng cần trả lại số tiền là:
500 000 – 330 000 = 170 000 (đồng)