Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ | Bài giảng PowerPoint Địa Lí 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022 phần Lịch sử, Địa lí 6, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÁC EM HỌC SINH
ĐỊA LÍ 6
4/8/2024
? Lớp bạn A đang dự định đi tham quan một số địa điểm Thủ đô Nội. Địa điểm xuất
phát từ tp Hưng Yên. Lớp bạn A đang loay hoay không biết đường đi như thế nào. Theo em,
lớp của bạn A thể sử dụng phương tiện để tìm được đường đi đến đến Thủ đô Nội?
Bài 3 Tiết
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
I. Phương hướng trên bản đồ
? Dựa vào đâu để xác
định được phương
ớng trên bản đồ?
- Sử dụng hệ thống kinh tuyến tuyến để xác
định phương hướng trên bản đồ. Ngoài ra còn
dựa vào kim chỉ nam mũi tên chỉ hướng Bắc
trên bản đồ để xác định hướng
? Các hướng chính
trên bản đồ
hướng nào?
- Các hướng chính trên bản đồ Bắc, Nam,
Đông, Tây.
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
I. Phương hướng trên bản đồ
Đ
TN
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
? Em hãy so sánh
mức độ của diện tích
thực bản đồ?
Bài 4. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. Kí hiệu bản đồ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
? Tỉ lệ bản đồ
cho biết điều gì?
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của
khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách
trên thực địa.
Tỉ lệ: 1: 10 000 000
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. Kí hiệu bản đồ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. mấy loại tỉ lệ bản đồ? Hãy kể tên cho dụ.
…………………………………………………………………………………
…………………………..
2. Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao
thác như thế nào?
…………………………………………………………………………………
…………………………..
3. Tính khoảng ch trên thực địa giữa A B với tỉ lệ bản đồ 1: 25.000, độ
dài đo được giữa A B 2 cm.
…………………………………………………………………………………
…………………………….
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số. Ví dụ: tỉ lệ 1: 10.000, có nghĩa với 1 cm đo được trên bản đồ sẽ bằng 10.000 cm
(hay 10 m)
- Tỉ lệ thước.
2. Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao thác các
bước
Bước 1: Đo khoảng cách giữa hai điểm
Bước 2: Đọc độ dài đoạn vừa đo
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa
3. Tính khoảng cách trên thực địa giữa A B:
Tỉ lệ bản đồ 1: 25.000, độ dài đo được giữa A B là 2 cm, ta lấy 2 cm * 25.000 = 50.000
cm (hay 50m)
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiu bản đồ
III. Tìm đường đi trên bản đồ
Nhóm 1, 3: Xác định hướng đi từ Hội
trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành
phố. Sau đó từ Nhà hát Thành phố đến chợ
Bến Thành.
Nhóm 2, 4: Xác định tuyến đường ngắn
nhấn để đi từ Hội trường Thống Nhất đến
chợ Bến Thành.
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. Kí hiệu bản đồ
III. Tìm đường đi trên bản đồ
N1 N2 N3 N4
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN
Số 1 – hoa màu đỏ di chuyển về nhóm màu đỏ
Số 2 – hoa màu xanh di chuyển về nhóm màu xanh
Số 3 – hoa màu vàng di chuyển về nhóm màu vàng
Số 4 – hoa màu hồng di chuyển về nhóm màu hồng
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. Kí hiệu bản đồ
III. Tìm đường đi trên bản đồ
? Đề tìm đường đi
trên bản đồ, cần
thực hiện theo các
bước nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, xác định hướng đi trên bản đồ.
Bước 2: Sử dụng bảng chú giải để tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn
cung đường thích hợp với mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất), đảm bảo tuân
thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.
Để tìm đường đi trên bản đồ, ta có thể thực hiện theo
các bước sau:
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
LUYỆN TẬP
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
1. Tỉ lệ bản đồ: 1: 10 000 thì 1cm trên bản đồ = 10 000 cm = 100 m
trên thực địa.
2. Tính khoảng cách:
+ 7.5 cm x 10 000 cm = 750 000 cm = 750 m
+ 6 cm x 10 000 cm = 600 000 cm = 6000 m = 6 km.
LUYỆN TẬP
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
a. hiệu bản đồ
Mỗi nhóm HS thực hiện 1 bản kế hoạch đi chơi 1 ngày, ít nhất 3 điểm tham
quan trong bản đồ với điểm xuất phát kết thúc Bảo tàng Lâm Đồng.
| 1/16

Preview text:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐỊA LÍ 6 4/8/2024
? Lớp bạn A đang có dự định đi tham quan một số địa điểm ở Thủ đô Hà Nội. Địa điểm xuất
phát là từ tp Hưng Yên. Lớp bạn A đang loay hoay không biết đường đi như thế nào. Theo em,
lớp của bạn A có thể sử dụng phương tiện gì để tìm được đường đi đến đến Thủ đô Hà Nội? Bài 3 – Tiết
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. Phương hướng trên bản đồ a. Kí - hiệu Sử bản dụng đồ
hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến để xác
định phương hướng trên bản đồ. Ngoài ra còn
dựa vào kim chỉ nam và mũi tên chỉ hướng Bắc
trên bản đồ để xác định hướng ? ?Dựa Các vào đâu hướng để xác chính
- Các hướng chính trên bản đồ là Bắc, Nam, định tr được ên bản phương đồ là Đông, Tây. hướng trên hướng bản nào? đồ?
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. Phương hướng trên bản đồ Đ
a. Kí hiệu bản đồ TN
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
a. Kí hiệu bản đồ ? Em hãy so sánh mức độ của diện tích thực và bản đồ?
Bài 4. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của
khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa.
a. Kí hiệu bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
Tỉ lệ: 1: 10 000 000
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ THẢO LUẬN NHÓM
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? Hãy kể tên và cho ví dụ.
…………………………………………………………………………………
………………………….. a. Kí hiệu 2. Để bản đồ
tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao thác như thế nào?
…………………………………………………………………………………
…………………………..
3. Tính khoảng cách trên thực địa giữa A và B với tỉ lệ bản đồ là 1: 25.000, độ
dài đo được giữa A và B là 2 cm.
…………………………………………………………………………………
…………………………….
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số. Ví dụ: tỉ lệ 1: 10.000, có nghĩa với 1 cm đo được trên bản đồ sẽ bằng 10.000 cm (hay 10 m) - Tỉ lệ thước.
2. Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao thác các a. Kí hi
bước ệu bản đồ
Bước 1: Đo khoảng cách giữa hai điểm
Bước 2: Đọc độ dài đoạn vừa đo
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa
3. Tính khoảng cách trên thực địa giữa A và B:
Tỉ lệ bản đồ là 1: 25.000, độ dài đo được giữa A và B là 2 cm, ta lấy 2 cm * 25.000 = 50.000 cm (hay 50m)
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
III. Tìm đường đi trên bản đồ
a. Kí hiệu bản đồ
Nhóm 1, 3: Xác định hướng đi từ Hội
Nhóm 2, 4: Xác định tuyến đường ngắn
trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành
nhấn để đi từ Hội trường Thống Nhất đến
phố. Sau đó từ Nhà hát Thành phố đến chợ chợ Bến Thành. Bến Thành.
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
III. Tìm đường đi trên bản đồ SƠ ĐỒ DI CHUYỂN
Số 1 – hoa màu đỏ di chuyển về nhóm màu đỏ
Số 2 – hoa màu xanh di chuyển về nhóm màu xanh
Số 3 – hoa màu vàng di chuyển về nhóm màu vàng
a. Kí hiệu bản đồ
Số 4 – hoa màu hồng di chuyển về nhóm màu hồng N1 N2 N3 N4
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
III. Tìm đường đi trên bản đồ THẢO LUẬN NHÓM
Để tìm đường đi trên bản đồ, ta có thể thực hiện theo các bước sau: ? Đề tìm đường đi
Bước 1: Xác định nơi đi trên b và nơi ản đồ đến, , c xác đ ần
ịnh hướng đi trên bản đồ.
a. Kí hiệu bản đồ
Bước 2: Sử dụng bảng chú g thực hiện iải để tìm theo cá các c
cung đường có thể đi và lựa chọn
cung đường thích hợp với m bước ục đ nào?
ích (ngắn nhất, thuận lợi nhất), đảm bảo tuân
thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ LUYỆN TẬP
a. Kí hiệu bản đồ
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ LUYỆN TẬP
1. Tỉ lệ bản đồ: 1: 10 000 thì 1cm trên bản đồ = 10 000 cm = 100 m trên thực địa.
a. Kí hiệu bản đồ 2. Tính khoảng cách:
+ 7.5 cm x 10 000 cm = 750 000 cm = 750 m
+ 6 cm x 10 000 cm = 600 000 cm = 6000 m = 6 km.
Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
Mỗi nhóm HS thực hiện 1 bản kế hoạch đi chơi 1 ngày, ít nhất 3 điểm tham
quan trong bản đồ với điểm xuất phát và kết thúc ở Bảo tàng Lâm Đồng.
a. Kí hiệu bản đồ